Phrasal verb On - Các cụm động từ với On thông dụng trong tiếng Anh

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Phrasal verb On - Các cụm động từ với On thông dụng trong tiếng Anh giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Phrasal verb On - Các cụm động từ với On thông dụng trong tiếng Anh

Tổng hợp Phrasal verb On trong tiếng Anh

1. Get on

Đầu tiên, hãy cùng 1900 tìm hiểu về Get on - một Phrasal verb On thông dụng trong tiếng Anh bạn nhé. Get on có nghĩa là gì và được sử dụng như thế nào? Get on mang nghĩa là: 

  • Get on: Tiếp tục làm gì đó. Ví dụ: The Math’s teacher asked student to GET ON with some work quietly as he had to leave the classroom (Giáo viên Toán yêu cầu học sinh tiếp tục trật tự làm việc khi mà anh ấy rời khỏi lớp).
  • Get on: Lên xe, tàu, máy bay. Ví dụ: We GOT ON the train at Plymouth and went up to London (Chúng tôi lên tàu ở Plymouth và đi đến London).
  • Get on: Có mối quan hệ tốt đẹp với người nào đó. Ví dụ: We have always GOT ON well (Chúng tôi giữ mối quan hệ tốt đẹp với nhau).
  • Get on: Già đi. Ví dụ: He's GETTING ON now and doesn't work so hard (Ông ấy đang già đi và không thể làm việc quá nặng được).
  • Get on: Mặc. Ví dụ: I have put so much weight on that I couldn't GET my old suits ON (Tôi tăng cân đến nỗi không thể mặc vừa những bộ đồ cũ của mình).

2. Take on

Take on là gì? Phrasal verb Take on được sử dụng như thế nào trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh? Sau đây là một số ý nghĩa thông dụng của Phrasal verb On này trong từng ngữ cảnh: 

  • Take on: Cho hành khách lên tàu. Ví dụ: The plane stopped at Zurich to TAKE ON some passengers (Máy bay dừng ở thành phố Zurich để đón thêm vài hành khách).
  • Take on: Nhận trách nhiệm. Ví dụ: She TOOK ON the task of indexing the book (Cô ấy chịu trách nhiệm tạo mục lục cho sách).
  • Take on: Tuyển dụng. Ví dụ: The council has had to TAKE ON twenty extra employees to handle their increased workload (Hội đồng vừa phải tuyển thêm 20 nhân viên để giải quyết việc tăng ca).

3. Build on

Phrasal verb On tiếp theo prepedu.com liệt kê trong bài viết này chính là Build on. Vậy Build on có nghĩa là gì? Ý nghĩa: 

  • Build on: Sử dụng cái gì tốt để thu được thành tựu hơn nữa. Ví dụ: We BUILT ON our early successes (Chúng tôi đã sử dụng thành tựu gần đây để thu được thành tựu hơn nữa).

Build on: Phát triển/ cải thiện thành tựu đã đạt được. Ví dụ: We BUILT the platform ON the work of earlier programmers (Chúng tôi đã phát triển nền tảng công việc của các lập trình viên đi trước).

4. Decide on

Lưu ngay cụm động từ decide on vào sổ tay từ vựng tiếng Anh để bổ sung vốn từ nhanh chóng và hiệu quả bạn nhé. Decide on có nghĩa là gì? Cách dùng của phrasal verb này như thế nào? Decide on có nghĩa là “chọn, lựa chọn”. Ví dụ: 

  • Linda spent a long time looking at flats before her bought one, but eventually DECIDED ON one near her work (Linda đã dành khá nhiều thời gian để quan sát các căn hộ trước khi mua, và cuối cùng cô ấy đã quyết định chọn mua một cái gần nơi làm việc).
  • I am having trouble deciding on a gift for them (Tôi đang gặp khó khăn khi chọn lựa một món quà cho họ).

5. Hold on

Phrasal verb Hold on - cụm động từ xuất hiện với tần suất thường xuyên trong giao tiếp cũng như trong đề thi tiếng Anh. Hold on là gì? Cụm động từ này có nghĩa là: 

  • Hold on: Chờ đợi. Ví dụ: Could you HOLD ON for a minute? My CEO will be free in a moment (Bạn có thể chờ một chút không? Giám đốc của tôi sẽ rảnh trong một lúc nữa).
  • Hold on: Ôm, giữ chặt. Ví dụ: We HELD ON as the bus started to move (Chúng tôi giữ chặt khi xe buýt bắt đầu lăn bánh).

6. Try on

Try on mang nghĩa là “thử quần áo”. Vậy nên, khi bạn muốn miêu tả hành động này, thay vì sử dụng động từ “wear” thì có thể cân nhắc “try on” nhé. Tham khảo ví dụ: 

  • I TRIED the blazer ON before I bought it (Tôi thử chiếc áo blazer trước khi tôi mua nó).
  • What a lovely dress! Why don’t you try it on? (Chiếc váy đáng yêu quá! Tại sao bạn không thử nó?).

7. Go on

Tiếp theo, chúng ta cùng nhau tìm hiểu Phrasal verb On - Go on nhé. Go on là gì và sẽ được người bản xứ ứng dụng vào trong những tình huống như thế nào?  

  • Go on: Tiếp tục. Ví dụ: He WENT ON and ON talking and I was so bored (Anh ta tiếp tục nói, tôi đã chán ngấy rồi).
  • Go on: Xảy ra, diễn ra. Ví dụ: There are loads of people out in the street; what's GOING ON? (Có rất nhiều người đổ xô ra đường, có chuyện gì đang xảy ra vậy?).
  • Go on: Tiến hành. Ví dụ: They asked me how the project was GOING ON (Họ hỏi tôi xem dự án diễn ra như thế nào rồi).

8. Pick on

Phrasal verb Pick on là một trong những cụm từ được người bản xứ sử dụng thường xuyên. Pick on là gì? Từ này mang nghĩa “quấy rầy, làm phiền, trêu chọc ai đó”. Ví dụ: 

  • My friends always PICK ON me because I don't sing well (Bạn của tôi luôn trêu chọc tôi chỉ vì tôi hát không hay).
  • Why do you always pick on me? (Tại sao bạn quấy rầy tôi?).

9. Work on

Work on là gì và nên dùng Work on như nào để chính xác nhất? Work on là “phát triển, cải thiện”. Tham khảo ví dụ: 

  • Scientists are WORKING ON genetically modified crops and foods (Các nhà khoa học đang phát triển cây trồng biến đổi gen và thực phẩm).
  • He’ll have to work on getting fit before the game (Anh ấy sẽ phải cải thiện thể lực trước trận đấu).

10. Các cụm động từ với On khác

Ngoài những cụm động từ phía trên, tham khảo ngay bảng dưới đây để bỏ túi thêm một số Phrasl verb On trong tiếng Anh nhé:

Phrasal verb On Ý nghĩa Ví dụ
Pass on
  • Gửi tin nhắn/ thông điệp cho ai/ người nào đó
  • Từ chối lời mời hoặc cơ hội
  • Chết, qua đời
I think I'll PASS ON dinner tonight - I'm not hungry (Tôi nghĩ tôi sẽ từ chối lời mời bữa tối nay - tôi không đói).
Sit on
  • Vào ủy ban
  • Xử lý người nào đó kiên quyết vì thái độ cư xử xấc xược, ngạo mạn
If his girlfriend finds out, she'll get mad and SIT ON him (Nếu bạn gái anh ấy tìm ra, cô ấy sẽ điên lên và xử anh ấy).
Crack on
  • Tiếp tục làm gì
We had to CRACK ON to get everything finished on time (Chúng tôi đã phải tiếp tục làm việc để mọi thứ hoàn thành đúng giờ)
Move on
  • Thay đổi chủ đề hoặc công việc
  • Khiến ai đó di chuyển
The police MOVED the crowd ON because they were holding up the traffic (Cảnh sát di chuyển đám đông bởi vì họ đang làm cản trở giao thông).

Các phrasal verb với On thông dụng

  • Act on st (v): hành động theo cái gì

Ví dụ: There have been concerns as to why the Board didn’t act on a recommended pay raise. (Đã có những lo ngại về vấn đề tại sao Hội đồng quản trị không hành động theo đề xuất tăng lương.)

  • Based on st (adj): dựa trên cái gì

Ví dụ: The movie is based on the true story of an England gangster. (Bộ phim dựa trên câu chuyện có thật về một tay xã hội đen người Anh.)

  • Call on sb to do st (v): kêu gọi ai làm gì

Ví dụ: They’re calling on all men and boys over the age of 14 to join the army. (Họ đang kêu gọi tất cả đàn ông và con trai trên 14 tuổi nhập ngũ.)

  • Comment on st (v): bình luận về cái gì

Ví dụ: He always comments on my clothes. (Anh ấy luôn nhận xét về quần áo của tôi.)

  • Concentrate on st (v): tập trung vào việc gì

Ví dụ: She gave up her job to concentrate on writing a novel. (Cô đã từ bỏ công việc của mình để tập trung viết một cuốn tiểu thuyết.)

  • Congratulate sb on st (v): chúc mừng ai đó trong dịp gì

Ví dụ: My friends congratulated me on passing the test. (Bạn bè chúc mừng tôi đã vượt qua bài kiểm tra)

  • Count on st (v): lên kế hoạch dựa trên điều gì đó

Ví dụ: Sorry I’m late, I didn’t count on being held up in the traffic. (Xin lỗi tôi đến muộn, tôi không tính đến việc bị kẹt xe.)

  • Decide on st (v): quyết định về cái gì

Ví dụ: I’ve decided on blue for the bathroom. (Tôi đã quyết định chọn màu xanh lam cho phòng tắm.)

  • Depend on sb/st (v): lệ thuộc vào ai /vào cái gì

Ví dụ: The country depends heavily on foreign aid. (Đất nước phụ thuộc nặng nề vào viện trợ nước ngoài.)

  • Keen on st (adj): mê cái gì

Ví dụ: I’m very keen on sports. (Tôi rất thích thể thao.)

  • Set on fire (v): phát hoả, đốt cháy

Ví dụ: The new album by Madonna sets the world on fire. (Album mới của Madonna đốt cháy cả thế giới.)

  • Smile on sth/sb (v): cư xử tích cực với ai

Ví dụ: The government began to smile on small businesses when it realized that they were the key to economic growth. (Chính phủ bắt đầu mỉm cười với các doanh nghiệp nhỏ khi nhận ra rằng họ chính là chìa khóa cho tăng trưởng kinh tế.)

Bài tập Phrasal verb On có đáp án chi tiết

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. I have ___ a lot of extra hours this month, and I need the money.

A. Built on B. Taken on

2. I ___ really well with the people at work, everyone is very friendly.

A. Decide on B. Get on

3. Sorry about that interruption, please ___.

A. Try on B. Go on

4. He has really ___ his excellent work in the department, I think he should be promoted.

A. Held on B. Built on

5. Could I ___ this dress in a size XL, please?

A. Try on B. Decide on

6. I’m trying to ___ what type of dress I want for the wedding.

A. Decide on B. Taken on

Đáp án:

1 – b 3 – b 5 – a
2 – b 4 – b 6 – a

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. The company needs to __________ a new marketing strategy to attract more customers.

a. work on

b. get on

c. put on

d. depend on

2. I can always __________ my sister to help me with my homework.

a. call on

b. depend on

c. carry on

d. look on

3. The concert was about to start, so the band __________ on stage.

a. picked on

b. went on

c. set on

d. come on

4. I need to __________ a jacket to see if it fits me properly.

a. call on

b. try on

c. depend on

d. work on

5. The team needs to __________ a solution to the problem before the deadline.

a. go on

b. depend on

c. come on

d. work on

6. I always __________ my friends for support during difficult times.

a. look on

b. call on

c. work on

d. depend on

7. The company __________ a new product that will be released next month.

a. put on

b. depend on

c. work on

d. go on

8. I can’t __________ this cold weather anymore. I’m ready for spring.

a. carry on

b. depend on

c.get on

d. look on

9. The team needs to __________ their performance before the big game.

a. carry on

b. work on

c. put on

d. depend on

10. I can always __________ my mom to make me feel better when I’m upset.

a. call on

b. depend on

c. carry on

d. look on

Đáp án

1. a. Work on

2. a. Call on

3. b. Went on

4. b. Try on

5. d. Work on

6. b. Call on

7. c. Work on

8. c. Get on

9. b. Work on

10. a. Call on

Bài 3: Điền vào chỗ trống

1. The students need to __________ their grammar skills to improve their writing.

2. Can you __________ this package for me while I grab my keys?

3. She was feeling down, so I tried to __________ her by telling her a joke.

4. The team needs to __________ a new strategy if they want to win the game.

5. I always __________ my dad to give me advice when I’m making a big decision.

6. The company is planning to __________ a new office in the city.

7. The teacher __________ the student for not doing their homework.

8. I need to __________ a new outfit for the party this weekend.

9. The couple is seeing a therapist to __________ their relationship.

10. The band __________ playing their new song at the concert last night.

Đáp án

1. Work on

2. Hold on

3. Cheer on

4. Come up with

5. Depend on

6. Put on

7. Picked on

8. Try on

9. Work on

10. Went on

Bài 4: Hoàn thành câu với các cụm từ cho sẵn

passed away, do without, look forward to, called off, made up, carried away, break out, run out, put up with, keep up.

1.  Don't smoke in the forest. Fires --- easily at this time of the year.

2. I --- seeing my friends again.

3. I'm afraid; we have --- of apple juice. Will an orange juice do?

4. Your website has helped me a lot to --- the good work.

5. A friend of mine has --- her wedding.

6. His mother can't --- his terrible behavior anymore.

7. As an excuse for being late, she --- a whole story.

8. I got --- by his enthusiasm.

9. I just cannot --- my mobile. I always keep it with me.

10. She was very sad because her father ---- last week.

Đáp án:

1. break out

2. look forward to

3. run out

4. keep up

5. called off

6. put up

7. made up

8. carried away

9. do without

10. passed away

Bài 5: Điền tiểu từ còn thiếu vào chỗ trống cụm từ

1. I don't know where my book is. I must look --- it.

2. Fill ---- the form, please.

3. The music is too loud. Could you turn ---- the volume, please?

4. Quick, get -- the bus or you'll have to walk home.

5. Turn --- the lights when you go to bed.

6. Do you mind if I switch --- the TV? I'd like to watch the news.

7. The dinner was ruined. I had to throw it --- .

8. When you enter the house, take --- your shoes and put --- your slippers.

9. If you don't know this word, you can look it --- in a dictionary.

Đáp án:

1. look for

2. Fill in

3. turn down

4. get on

5. Turn off

6. switch on

7. throw it away .

8. take off - put away

9. look it up in

Bài 6: Hoàn thành câu với cụm động từ có nghĩa tương đương từ trong ngoặc.

1. --- your shoes.(Remove)

2. Somebody has to --- the baby. (Take care of)

3. She wants to --- the truth? (Discover)

4. Where can I ---- the sweater? (See if it fits)

5. --- . (be quick)

6. Why don't you --- ? (Take a seat)

7. I will --- the train now. (Enter)

8. ---- the word in a dictionary. (Consult a dictionary)

9. I want to ---- the form. (Complete)

10. The firemen --- the fire.(Extinguish)

Đáp án:

1. Take off

2. look after

3. find out

4. try on

5. Hurry up

6. sit down

7. get on

8. Look up

9. fill in

10. put out

Bài 7: Chọn đáp án đúng

1. She always ___ on her sister for advice.

a. counts

b. takes

c. puts

2. I can't hear you clearly. Please turn ___ the volume.

a. up

b. on

c. in

3. The meeting will go ___ for another hour.

a. off

b. on

c. out

4. He put ___ his coat and left the house.

a. on

b. off

c. up

5. I hate it when people keep ___ on me while I'm working.

a. looking

b. checking

c. pressing

Đáp án

1. a. counts

2. b. on

3. b. on

4. a. on

5. c. pressing

Bài 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. Don’t give up! Keep ___ trying, and you’ll succeed.

2. She switched ___ the TV to watch her favorite show.

3. We need to decide ___ a date for the wedding soon.

4. Can you pass ___ the message to everyone in the group?

5. The team is working ___ a new project for next year.

Đáp án

1. on

2. on

3. on

4. on

5. on

Bài 9: Tìm những phrasal verb có nghĩa tương ứng với các từ in nghiêng

1. The teacher started giving the question papers to the class at 9 o’clock. 

2. If you want to go to college, you have to keep your money to spend in the future.

3. Where are you going? - I’m going to the supermarket.

4. She was 20 minutes late and by that time I had had no patience left.

5. The assignment requires us to create/ suggest/ think of a marketing plan.

Đáp án

1. handling out 

2. save up

3. making for 

4. run out of

5. come up with

Bài 10: Chọn đáp án đúng

1. Put … what you’re doing and listen to me!

A. away B. off C. down D. into

2. Please take care … my dogs while I’m away

A. over B. of C. with D. in

3. Some scientists have founded … the genetic structure of this animal

A. out B. of C.that D. into

4. How often do you catch … your friends?

A. out B. on C. of D. up with

5. I love shopping but trying … clothes is such inconvenient!

A. off B. on C. over D. with

6. Don’t throw those apples …. They are still fresh.

A. away B. off C. in D. with

7. Take your time to read my book. You don’t have to give it … immediately.

A. on B. to C. back D. up

8. The finance department puts … some ideas to invest into real estate

A. forward B. off C. up with D. down

9. The fact that the meeting was called … in last minutes made me frustrated.

A.out B. upon C. on D. off 

10. I ran … my ex the other day and I chose to ignore him.

A.out B.on C. into D. over

Đáp án

1. A

2. B

3. A

4. D

5. B

6. A

7. C

8. A

9. D

10. C

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT"dành cho sinh viên

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!