30 câu hỏi trắc nghiệm CƠ SỞ TÂM LÝ HỌC CỦA QUẢN LÝ LỚP HỌC | Môn học Tâm lý học giáo dục

Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Tâm lý học giáo dục về "Cơ sở tâm lý học của quản lý lớp học" kèm lý thuyết và lời giải chi tiết giúp bạn học tập, ôn luyện và đạt điểm cao!

Câu hỏi trắc nghiệm: Cơ sở Tâm lý học của quản lý lớp học (có đáp án)

TÓM TẮT NỘI DUNG CƠ BẢN

Xem thêm: Tóm tắt lý thuyết Cơ sở Tâm lý học cảu quản lý lớp học

CÂU HỎI BÀI TẬP

Câu 1: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy học?

A. Nghề có đối tượng là con người đang phát triển.

B. Nghề có công cụ lao động là nhân cách của chính người thầy.

C. Nghề được phép tạo ra thứ phẩm.

D. Nghề sáng tạo sư phạm cao.

Câu 2: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy học?

A. Nghề tạo ra sản phẩm tiêu dùng cho xã hội.

B. Nghề tạo ra nhân cách con người.

C. Nghề tái sản xuất sức lao động cho xã hội.

D. Nghề làm cầu nối giữa quá khứ và tương lai.

Câu 3: Lòng yêu trẻ của người thầy giáo được thể hiện qua:

A. Thái độ hài lòng, sung sướng khi được tiếp xúc với trẻ em.

B. Sự quan tâm đầy thiện chí đối với trẻ em.

C. Sẵn sàng giúp đỡ trẻ em trong mọi điều kiện.

D. Cả A, B, C.

Câu 4: Phẩm chất nào không phù hợp với tình cảm nghề dạy học?

A. Thế giới quan Mác - Lênin, lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.

B. Lòng yêu người, yêu nghề.

C. Sự uỷ mị, yếu mềm đối với trẻ.

D. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.

Câu 5: Năng lực sư phạm của người thầy giáo bao gồm:

A. Các năng lực dạy học.

B. Các năng lực tổ chức.

C. Các năng lực giáo dục.

D. Cả A, B, C

Câu 6: Người thầy giáo có năng lực chế biến tài liệu là người:

A. Biết xác định đúng đắn và chính xác tài liệu cần truyền đạt cho học sinh.

B. Biết chế biến tài liệu theo lôgíc khoa học và lôgíc sư phạm.

C. Dự kiến các hành động học tập của học sinh và những tình huống sư phạm sẽ xảy ra khi học sinh tiếp nhận tài liệu học tập.

D. Cả A, B, C

Câu 7: Yếu tố quan trọng trong cấu trúc nhân cách, quyết định niềm tin chính trị, quyết định hành vi và ảnh hưởng của thầy giáo đối với trẻ là:

A. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.

B. Thế giới quan khoa học.

C. Phẩm chất đạo đức.

D. Lòng yêu trẻ.

Câu 8: Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học trên lớp là:

A. Dự đoán được mức độ căng thẳng của học sinh khi tiếp thu bài mới.

B. Xây dựng biểu tượng chính xác về mức độ lĩnh hội bài của học sinh.

C. Xác định mức độ hiểu bài của  học sinh qua nét mặt.

D. Cả A, B, C.

Câu 9: Cơ sở để hình thành thế giới quan khoa học của người thầy giáo là:

A. Có tình cảm nghề nghiệp.

B. Có tư tưởng đúng.

C. Có hiểu biết sâu rộng.

D. Thực tiễn cuộc sống.

Câu 10: Khả năng đánh giá đúng đắn tài liệu học tập là thành phần của năng lực:

A. Tri thức và tầm hiểu biết rộng.

B. Hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.

C. Chế biến tài liệu.

D. Nắm vững kĩ thuật dạy học.

Câu 11: Tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo là:

A. Nắm vững và hiểu biết sâu rộng môn mình phụ trách.

B. Có vốn hiểu biết các khoa học khác và kiến thức văn hoá chung.

C. Khả năng nghiên cứu khoa học, tự học, tự bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.

D. Cả A, B, C.

Câu 12: Những phẩm chất nhân cách cần có ở người thầy giáo là:

A. Thế giới quan khoa học

B. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ. Yêu người, yêu nghề.

C. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.

D. Cả A, B, C.

Câu 13: Muốn trở thành người đánh thức được những sức mạnh tiềm ẩn bên trong đứa trẻ, người thầy giáo cần phải có:

A. Năng lực hiểu học sinh.

B. Lòng yêu nghề, yêu trẻ.

C. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.

D. Tri thức và tầm hiểu biết rộng.

Câu 14: Việc nhận thức sâu sắc về tính có ích của nghề nghiệp là biểu hiện của:

A. Thế giới quan khoa học.

B. Lòng yêu thương con người.

C. Lòng yêu nghề.

D. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.

Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng của năng lực dạy học của người thầy giáo?

A. Năng lực cảm hoá học sinh.

B. Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học.

C. Tri thức và tầm hiểu biết, năng lực chế biến tài liệu.

D. Năng lực ngôn ngữ và kĩ thuật dạy học.

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng của năng lực của người thầy giáo?

A. Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách người học sinh.

B. Năng lực thiết kế tài liệu.

C. Năng lực giao tiếp.

D. Năng lực cảm hoá học sinh và năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.

Câu 17: Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học và giáo dục là:

A. Hạt nhân trong cấu trúc nhân cách người thầy giáo.

B. Chỉ số cơ bản trong năng lực sư phạm.

C. Là yếu tố quyết định sự thành bại của giáo viên trong hoạt động sư phạm.

D. Là phẩm chất đặc trưng của nghề dạy học.

Câu 18: Kĩ năng thiết kế được những bước đi dẫn dắt học sinh phát hiện ra khái niệm là thuộc về:

A. Năng lực hiểu học sinh.

B. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.

C. Năng lực chế biến tài liệu.

D. Năng lực ngôn ngữ.

Câu 19: Biểu hiện cơ bản nhất của năng lực khéo léo ứng xử sư phạm là:

A. Nhanh chóng phát hiện vấn đề.

B. Biết biến cái bị động thành cái chủ động.

C. Nhạy bén về mức độ sử dụng các tác động sư phạm.

D. Cả A, B, C.

Câu 20: Biết lường trước phản ứng của học sinh khi tác động đến các em là biểu hiện của:

A. Năng lực chế biến tài liệu.

B. Năng lực hiểu học sinh.

C. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.

D. Năng lực cảm hoá học sinh.

Câu 21: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng của năng lực chế biến tài liệu:

A. Trình bày tài liệu theo suy nghĩ và lập luận riêng của mình.

B. Dự đoán được những thuận lợi và khó khăn, mức độ căng thẳng cần thiết của học sinh khi tiếp nhận tài liệu.

C. Tìm ra những phương pháp mới, hiệu nghiệm để làm cho bài giảng sẽ hấp dẫn, lôi cuốn học sinh.

D. Nhạy cảm với cái mới và giàu cảm xúc sáng tạo sư phạm.

Câu 22: Biết vạch kế hoạch hoạt động một cách cụ thể, khoa học và kế hoạch kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động là biểu hiện của:

A. Năng lực dạy học.

B. Năng lực tổ chức các hoạt động sư phạm.

C. Năng lực giao tiếp sư phạm.

D. Năng lực giáo dục.

Câu 23: Đặc điểm đặc trưng của nghề thầy giáo là:

A. Nghề có đối tượng là con người đang phát triển.

B. Nghề mà công cụ lao động là nhân cách của chính người thầy.

C. Nghề hình thành và phát triển nhân cách cá nhân, tái sản  xuất sức lao động.

D. Cả A, B, C.

Câu 24: Người ta đã làm một thực nghiệm: Đề nghị 10 giáo viên dạy giỏi, 10 giáo viên dạy khá và 10 giáo viên dạy trung bình, mỗi người phân tích một bảng câu hỏi môn học của học sinh lớp 10 và cho biết số câu hỏi mà học sinh sẽ trả lời được, số câu hỏi khó, không trả lời được. Đồng thời cho 100 học sinh lớp 10 làm các câu hỏi đó. So sánh các kết quả dự đoán của các giáo viên dạy giỏi, khá và trung bình với kết quả làm bài của học sinh.

Thực nghiệm trên nhằm phát hiện năng lực gì trong hệ thống năng lực dạy học của giáo viên?

A. Năng lực hiểu học sinh.

B. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.

C. Năng lực chế biến tài liệu.

D. Năng lực ngôn ngữ.

Câu 25: Giờ tập làm văn. Cô giáo ra đề: " Hãy viết cảm xúc về mẹ của em".

An cầm bút suy nghĩ, rồi nó hãnh diện. Nó nhủ thầm đây là dịp để bày tỏ cảm xúc của mình. Nó viết:"... chưa một lần được nhìn thấy mẹ, nhưng em đã sống trong vòng tay thương yêu của dì. Dì thương yêu như một người mẹ thực thụ, không như gièm pha của người đời: mấy đời bánh đúc có xương...". Giờ trả bài nó hồi hộp trong tâm trạng hạnh phúc. Nhưng thật bàng hoàng, trước mắt nó, bài văn chỉ được điểm 1 đỏ chót với lời phê của cô giáo: "Lạc đề". Nó chua xót: "Mẹ ơi!"       

Tình huống trên thể hiện hạn chế trong năng lực nào của giáo viên?

A. Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh.

B. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.

C. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.

D. Năng lực giao tiếp.

Câu 26: Yếu tố nào không đặc trưng của năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học?

A. Nắm vững các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tạo ra cho học sinh vị trí của người "phát minh", "sáng tạo" trong quá trình học tập.

B. Gây hứng thú và kích thích tính độc lập sáng tạo trong tư duy và trong hành động học tập.

C. Trình bày tài liệu theo suy nghĩ và lập luận riêng của mình.

D.  ạo tâm thế có lợi cho việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh.

Câu 27: Năng lực ngôn ngữ của người thầy giáo thể hiện ở chỗ:

A. Nội dung ngôn ngữ chứa đựng mật độ thông tin cao, chính xác và lôgíc chặt chẽ.

B. Có cách diễn đạt giản dị, sinh động, giàu hình ảnh, có ngữ điệu, mạch lạc và đúng ngữ pháp,...

C. Có sự kết hợp hài hoà ngôn ngữ nói với các phương tiện phi ngôn ngữ khác.

D. Cả A, B, C.

Câu 28: Trong lớp có một học sinh nói tục. Thầy giáo nghe thấy, nhưng không hề  quát nạt, thầy bảo một học sinh khác mang đến một cốc nước sạch. Thầy cầm lấy, đưa cho học sinh nói tục và nói: “Em hãy ra ngoài kia súc miệng cho sạch rồi vào lớp học tiếp”. Cậu học trò cúi đầu ngượng với lỗi lầm của mình. Cả lớp im lặng. Từ đó không ai còn nghe thấy lời nói tục nữa.      

Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên?

A. Năng lực giao tiếp.

B. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.

C. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.

D. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.

Câu 29: Cuối tiết toán, thầy đi xuống lớp và nói: “Ca dao Việt Nam rất phong phú. Em nào có thể đọc cho cả lớp nghe một bài hợp cảnh bây giờ”. Cả lớp không đọc được. Thầy nói tiếp: “Không ai đọc được thì thầy đọc giùm nhé”:

                       " Năng mưa thì giếng năng đầy.

                 Sao không có nước cho thầy.... rửa tay" 

 Cả lớp ...ồ lên, cười ...rồi im lặng.

Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên?

A. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.

B. Năng lực giao tiếp.

C. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.

D. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.

Câu 30: Khi trả bài kiểm tra, Đạt ngồi ở cuối lớp đập tay lên bàn nói to: "Thầy không công bằng". Tôi bình tĩnh gọi em lên: "Sao không công bằng, em nói cho thầy nghe". Đạt trả lời: "Bài của em và của bạn Hiệp làm đúng như nhau nhưng bài của Hiệp được 7 điểm còn của em chỉ có 6 điểm". Tôi bảo: "Hai em đưa bài cho thầy xem". Tôi đọc kĩ hai bài và chỉ ra chỗ thiếu trong bài của Đạt cho em xem. Lúc này, em bắt đầu tái mặt rồi xin lỗi thầy. Tôi nói:"Khi muốn nói điều gì, em phải suy nghĩ cho kĩ. Lần này thầy tha lỗi cho em."

Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên?

A. Năng lực giao tiếp.

B. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.

C. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.

D. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án C A D C D D B D C
Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Đáp án C D D C C A B B C
Câu 19 20 21 22 23 24 25 26 27
Đáp án D B D D D A B C D
Câu 28 29 30            
Đáp án C A C            

 

Xem thêm

Câu hỏi trắc nghiệm Nhập môn tâm lý học giáo dục

Câu hỏi trắc nghiệm Sự phát triển của tâm lí cá nhân

Câu hỏi trắc nghiệm Cơ sở tâm lí học của hoạt động học

Câu hỏi trắc nghiệm Cơ sở tâm lí học của hoạt động dạy học

Câu hỏi trắc nghiệm Động cơ và hứng thú học tập

Câu hỏi trắc nghiệm Cơ sở tâm lí học của quản lí lớp học

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tâm lý

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm thực tập sinh quản lý đào tạo

Mức lương của thực tập sinh quản lý đào tạo là bao nhiêu?

 

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!