Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Văn bản số 3390/UBND-NC ngày 30/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã;
Căn cứ Thông báo số 166/TB-UBND ngày 20/8/2024 về kết luận của Uỷ ban nhân dân huyện kỳ họp tháng 8 năm 2024;
Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn ban hành Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã nhằm bổ sung đội ngũ công chức cấp xã đủ về số lượng, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn phù hợp với tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng; am hiểu chính sách pháp luật của Nhà nước, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ tại các xã, thị trấn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và củng cố chính quyền cơ sở trên địa bàn huyện.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng, tiếp nhận phải bảo đảm nghiêm túc, công khai, dân chủ, khách quan, đúng quy định của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh; lựa chọn được người có trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đối với công chức cấp xã
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG, TIẾP NHẬN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng: 09 chỉ tiêu, bao gồm các chức danh sau:
– Chức danh Tư pháp – Hộ tịch: 02 chỉ tiêu.
– Công chức Văn phòng – Thống kê: 03 chỉ tiêu.
– Công chức Tài chính – Kế toán: 01 chỉ tiêu.
– Công chức Văn hóa – Xã hội (phụ trách lĩnh vực văn hoá, thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, thông tin và truyền thông): 01 chỉ tiêu.
– Công chức Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (phụ trách lĩnh vực xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp, nông thôn): 02 chỉ tiêu.
(Có biểu chi tiết số 01 kèm theo)
2. Chỉ tiêu tiếp nhận: 01 chỉ tiêu (Công chức Tài chính – Kế toán). (Có biểu chi tiết số 02 kèm theo)
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1.1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức và đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh công chức theo quy định;
b) Có ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Đối với người đăng ký dự tuyển tiếp nhận vào làm công chức cấp xã, chức danh công chức Tài chính – Kế toán: Đáp ứng đủ điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại điểm 1.1, mục III không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật và đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
– Trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí chức danh công chức cấp xã cần tuyển;
– Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên giữ chức vụ cán bộ cấp xã;
– Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ phải được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức khác theo yêu cầu nhiệm vụ và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến.
2. Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
Những người có đủ các điều kiện tại điểm 1 Mục III nêu trên, có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 và tiêu chuẩn từng chức danh công chức quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
+ Đối với chức danh công chức Tư pháp – Hộ tịch: Tốt nghiệp đại học trở lên, nhóm ngành Luật và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch; có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc.
+ Đối với chức danh công chức Văn phòng – Thống kê: Tốt nghiệp đại học trở lên, các ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
+ Đối với chức danh công chức Tài chính – Kế toán: Tốt nghiệp đại học trở lên, ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán.
+ Đối với chức danh công chức Văn hóa – Xã hội (phụ trách lĩnh vực văn hóa, thông tin, truyền thông,thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, tín ngưỡng tôn giáo): Tốt nghiệp đại học trở lên, ngành, nhóm ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Nhân văn; Báo chí và thông tin; Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Máy tính và công nghệ thông tin; Sức khoẻ hoặc các ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
+ Đối với chức danh công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (phụ trách lĩnh vực xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp, nông thôn): Tốt nghiệp đại học trở lên, ngành, nhóm ngành đào tạo về Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kiến trúc và xây dựng, Nông nghiệp hoặc các ngành đào tạo khác phù hợp với yên cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển
1.1. Đối tượng xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
– Việc tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển được thực hiện đối với các nhóm đối tượng sau đây:
+ Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
+ Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng;
– Việc xét tuyển đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
1.2. Nội dung, hình thức xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, việc xét tuyển được thực hiện theo 02 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2
– Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
– Thang điểm: 100 điểm.
1.3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
1.4. Nội dung xét tuyển, trình tự, thủ tục tuyển dụng đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng (thực hiện theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ)
Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
2. Thi tuyển
2.1. Đối tượng
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể đối với các chức danh sau:
– Văn phòng – thống kê.
– Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã).
– Tư pháp – hộ tịch.
– Văn hóa – xã hội.
– Tài chính – Kế toán.
2.2. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; việc thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 02 vòng thi:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
– Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực; thời gian thi 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh dự tuyển;l thời gian thi 30 phút.
+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh dự tuyển; thời gian thi 30 phút. Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của chức danh công chức do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Phỏng vấn.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh cần tuyển.
– Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm: 100 điểm.
2.3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
3. Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
3.1. Đối tượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
3.2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch
– Khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ vào làm công chức cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch (trừ các trường hợp trước khi được tiếp nhận đã là công chức).
– Nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc làm việc của Hội đồng kiểm tra, sát hạch; tiêu chuẩn thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch; nội dung sát hạch thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 4 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
4. Tiếp nhận công chức cấp xã
4.1. Đối tượng tiếp nhận: Từ nguồn công chức cấp xã đang công tác tại UBND các xã, thị trấn trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
4.2. Trình tự, thủ tục tiếp nhận: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và các quy định hiện hành; Văn bản số 5945/UBND-NC ngày 28/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về điều động, tiếp nhận, biệt phái, chuyển công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
5. Ưu tiên trong tuyển dụng
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
b) Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại Điều 7 Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Kinh phí tổ chức: Thực hiện theo quy định Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và các văn bản có liên quan.
V. HỒ SƠ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ dự tuyển
a) Hồ sơ thi tuyển, xét tuyển
– Mỗi thí sinh dự tuyển chỉ được nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng. Hồ sơ dự tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ (đối với xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ).
+ Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
+ 06 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển hoặc người nhận thay.
* Lưu ý:
– Hồ sơ dự tuyển phải đủ các thành phần nêu trên, hồ sơ không đủ thành phần nêu trên hoặc nộp từ 02 hồ sơ dự tuyển trở lên vào các vị trí tuyển dụng khác nhau là hồ sơ không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển phải điền đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển chức danh công chức Tư pháp – Hộ tịch phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch trong thời hạn 30 ngày nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (tính từ ngày thông báo tiếp nhận hồ sơ).
b) Đối với hồ sơ dự tuyển của người tiếp nhận vào làm công chức cấp xã phải hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
c) Đối với hồ sơ tiếp nhận công chức cấp xã
– Mỗi thí sinh đăng ký dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký dự tuyển.
+ Sơ yếu lý lịch theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh cần tiếp nhận.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.
+ Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác, có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
+ Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của đơn vị có thẩm quyền đang quản lý công chức, viên chức.
– Thí sinh đăng ký dự tuyển liên hệ với Phòng Nội vụ để được hướng dẫn về hồ sơ dự tuyển.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
a) Thời gian nhận hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng thông tin điện tử huyện.
b) Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Nội vụ huyện Yên Sơn, trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện (Địa chỉ: Tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang).
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Hoàn thành trong quý IV năm 2024.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ
– Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thông báo tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng kiểm tra sát hạch và Ban Giám sát tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024 theo quy định.
– Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024 bảo đảm đúng quy định của Nhà nước.
– Lập dự toán kinh phí tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện (qua Phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định).
2. Văn phòng HĐND và UBND huyện
– Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024 tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa huyện và trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện.
– Phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch: Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm; đề xuất, tham mưu Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt kinh phí để tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận; hướng dẫn Phòng Nội vụ sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và thanh, quyết toán theo đúng theo quy định.
4. Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao huyện: Đăng tải nội dung Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024 trên Cổng thông tin điện tử huyện; đưa tin, bài về kỳ tuyển dụng.
5. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn: Thông báo rộng rãi trên hệ thống truyền thanh cấp xã và niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024 tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để các thí sinh biết, đăng ký dự thi đúng quy định.
6. Đề nghị Trung tâm Thông tin – Hội nghị tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Thông báo Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã 6 tháng đầu năm 2024 của Uỷ ban nhân dân huyện Yên Sơn, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện./.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: yenson.tuyenquang.gov.vn
Thành lập vào ngày 16/03/2001, đến nay Khu Công viên phần mềm Quang Trung (QTSC) đã thu hút được 142 doanh nghiệp CNTT trong đó có 6 doanh nghiệp có quy mô trên 1.000 người với 650 sản phẩm, giải pháp và là nơi phục vụ cho 21.621 người học tập, làm việc thường xuyên.
Tính đến nay, QTSC là công viên phần mềm đầu tiên và lớn nhất tại Việt Nam. Vào ngày 03/03/2016, Thủ tướng đồng ý thí điểm thành lập chuỗi QTSC, tạo bước đột phá trong phát triển công nghiệp phần mềm và khởi nghiệp sáng tạo nhằm phát huy vai trò và thương hiệu sẵn có: QTSC, Khu Công nghệ Phần mềm ĐH Quốc Gia TPHCM (VNU-ITP). Ngày 28/12/2019, chuỗi QTSC đã kết nạp thành viên mới là Trung tâm Công nghệ thông tin Thừa Thiên Huế (HueCIT). Ngày 18/06/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 966/QĐ-TTg về việc tiếp tục thí điểm mô hình Chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung đến ngày 31/12/2023. Ngày 18/03/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 260/QĐ-TTg về việc kết nạp Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định là thành viên Chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung. Theo đó, tổng số thành viên chính thức của Chuỗi tính đến nay là 04 thành viên.
Chính sách bảo hiểm
- Được tham gia BHXH, BHTN, BHYT, …. theo luật bảo hiểm theo quy định của pháp luật Nhà Nước
Các hoạt động ngoại khóa
- Tổ chức các hoạt động thể thao: bóng đá, bóng chuyển, ….
- Tổ chức các bữa tiệc party, các sự kiện
- Du lịch hàng năm
- Team building ngoài trời
Lịch sử thành lập
- Thành lập năm 2001
Mission
Để đảm bảo vị thế là vai trò đầu tàu trong ngành CNPM của Việt Nam, từ năm 2016, lãnh đạo QTSC cũng đặt ra mục tiêu phải chuyển mình, thay đổi cách làm để tiếp cận công nghệ mới và thúc đẩy việc gia tăng giá trị sản phẩm - dịch vụ của doanh nghiệp nội khu phát triển và thực hiện.