Affect và Effect là gì? | Cách phân biệt Affect và Effect và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu Affect và Effect là gì? | Cách phân biệt Affect và Effect và bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Affect và Effect là gì? | Cách phân biệt Affect và Effect và bài tập vận dụng

Affect là gì?

1. Khái niệm

Affect là gì? Theo từ điển Cambridge, Affect có phiên âm là /əˈfekt/ và đóng vai trò là động từ, có ý nghĩa: tác động, ảnh hưởng. Ví dụ:

  • Both buildings were badly affected by the fire. (Cả hai tòa nhà đều bị ảnh hưởng nặng nề sau vụ cháy.)
  • The divorce affected every aspect of Ms. Anna’s life. (Cuộc ly hôn ảnh hưởng đến mọi khía cạnh trong cuộc sống của cô Anna.)
  • The disease is more likely to affect women than men. (Dịch bệnh thường ảnh hưởng tới phụ nữ hơn là đàn ông.)

2. Từ/cụm từ đi kèm với Affect

với Affect

Ý nghĩa

Ví dụ

Affecting (the) lives

Ảnh hưởng tới cuộc sống

 

The economic downturn is affecting the lives of many families, leading to job losses and financial strain. (Suy thoái kinh tế đang ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều gia đình, dẫn đến mất việc làm và căng thẳng về tài chính.)

Adversely affected 

Ảnh hưởng xấu/tiêu cực đến

 

The sudden policy change adversely affected small businesses, causing a decline in profits. (Sự thay đổi chính sách đột ngột gây ảnh hưởng tiêu cực đến các doanh nghiệp nhỏ, khiến lợi nhuận sụt giảm.)

Directly affect

Ảnh hưởng trực tiếp

 

Climate change directly affects the ecosystems of polar regions, leading to the loss of habitats for Arctic wildlife. (Biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái các vùng cực, dẫn đến mất môi trường sống của động vật hoang dã ở Bắc Cực.)

3. Cấu trúc với Affect

Cấu trúc với Affect 

Ý nghĩa

Ví dụ

Affect somebody

Ảnh hưởng đến ai đó

The news of the natural disaster deeply affected the residents, leaving them in shock and disbelief. (Tin tức về thảm họa thiên nhiên đã ảnh hưởng sâu sắc đến người dân, khiến họ bàng hoàng và hoài nghi.)

Affect something

Ảnh hưởng đến cái gì đó

Pollution from industrial activities can affect the quality of air and water in the surrounding environment. (Ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí và nước ở môi trường xung quanh.)

Affect (to do) something

Giả vờ cảm thấy hay suy nghĩ về một vấn đề nào đó.

We are fascinated by the intelligent and rich but often affect to despise them. (Chúng ta rất thích những người thông minh và giàu có nhưng lại tỏ ra là ghét họ.)

Effect là gì?

1. Khái niệm

Effect là gì? Theo từ điển Cambridge, Effect có phiên âm là /ɪˈfekt/ hoặc /əˈfekt/, từ này đóng vai trò là danh từ, động từ. Cùng 1900 tìm hiểu ý nghĩa qua các ví dụ dưới đây nhé!

  • Effect đóng vai trò là danh từ, có ý nghĩa: Ảnh hưởng, hiệu quả, hậu quả. Ví dụ: I tried taking tablets for the headache but they didn't have any effect. (Tôi đã thử dùng thuốc đau đầu nhưng không có tác dụng gì.)
  • Effect đóng vai trò là danh từ, có ý nghĩa: hiệu ứng. Ví dụ: This is a movie worth seeing for its effects alone. (Bộ phim này đáng xem chỉ vì hiệu ứng.)
  • Effect đóng vai trò là động từ có ý nghĩa: đạt được thứ gì. Ví dụ: It will take years to effect meaningful changes in the educational system. (Sẽ phải mất nhiều năm để đạt được những thay đổi có ý nghĩa trong hệ thống giáo dục.)

2. Từ/cụm từ đi kèm với Effect

Bảng dưới đây là một số từ/ cụm từ thường đi kèm với Effect, tham khảo ngay bạn nhé:

Từ/cụm từ đi kèm với Effect

Ý nghĩa

Ví dụ 

Effect on/ upon

Tác động lên/trên

The new law had a positive effect on public safety, reducing crime rates in the city. (Luật mới đã có tác động tích cực đến an toàn công cộng, giúp giảm tỷ lệ tội phạm trong thành phố.)

To good effect

Đạt hiệu quả tốt

The marketing campaign was executed to good effect, significantly boosting the company's sales. (Chiến dịch marketing đạt hiệu quả tốt, giúp thúc đẩy đáng kể doanh số bán hàng của công ty.)

To no effect

Không đạt hiệu quả như mong muốn.

We warned them, but to no effect. (Chúng tôi đã cảnh báo họ nhưng không có tác dụng.)

Take effect

Có tác dụng

The medication takes some time to take effect, so be patient and follow the prescribed dosage. (Thuốc cần một thời gian mới phát huy tác dụng, vì vậy hãy kiên nhẫn và tuân theo liều lượng quy định.)

For effect

Tạo hiệu ứng

The actor performed darign action scenes for effect, creating a dramatic and memorable scene. (Nam diễn viên đã thực hiện những cảnh quay hành động táo bạo để tạo nên một cảnh quay kịch tính và đáng nhớ.)

In effect = Come into effect

Có hiệu lực

The policy changes are in effect starting this fiscal year, influencing how funds are allocated. (Những thay đổi về chính sách có hiệu lực bắt đầu từ năm tài chính này, ảnh hưởng đến cách phân bổ vốn.)

To that effect = To the effect that

Về điều đó

Fiona thought it a foolish rule and put a notice to that effect in a newspaper. (Fiona cho rằng đó là một quy định ngu ngốc và đã đăng thông báo về điều đó trên một tờ báo.)

Have/ produce an effect

Tạo ra hiệu quả

Regular exercise can have a positive effect on both physical and mental health. (Tập thể dục thường xuyên có thể có tác động tích cực đến cả sức khỏe thể chất và tinh thần.)

Effect of something (on something)

Ảnh hưởng của cái gì (trên cái gì)

Researchers studied the effect of stress on reducing cognitive abilities. (Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu ảnh hưởng của stress đến việc giảm khả năng nhận thức.)

See/ feel/ suffer the effects of something

Nhìn thấy/ cảm nhận/ chịu ảnh hưởng của cái gì đó

The community continues to suffer the effects of the natural disaster, with many homes still in need of reconstruction. (Cộng đồng tiếp tục chịu ảnh hưởng của thiên tai, với nhiều ngôi nhà vẫn cần được xây dựng lại.)

An adverse/ negative/ detrimental effect 

Một tác động bất lợi/ tiêu cực/ có hại

 

The experimental drug had unexpected adverse effects on some patients. (Thuốc thử nghiệm có tác dụng tiêu cực không mong muốn đối với một số bệnh nhân..)

A significant/ profound/ dramatic effect

Một tác động đáng kể/ sâu sắc/ kịch tính

 

The introduction of renewable energy sources had a significant effect on reducing carbon emissions in the region. (Sự ra đời của các nguồn năng lượng tái tạo đã có tác động đáng kể đến việc giảm lượng khí thải carbon trong khu vực.)

Reduce/ minimize the effects

Giảm thiểu/ giảm thiểu tác động

Planting more trees is one way to reduce the effects of air pollution on urban environments. (Trồng thêm cây xanh là một cách để giảm tác động của ô nhiễm không khí đến môi trường đô thị.)

The desired effect 

Hiệu quả mong muốn

The training program had the desired effect, as employees showed improved productivity. (Chương trình đào tạo đã đạt được hiệu quả như mong đợi khi nhân viên cải thiện năng suất làm việc.)

Put/ bring something into effect

Làm cái gì đó có hiệu lực

The government plans to put the new tax regulations into effect next month. (Chính phủ có kế hoạch đưa các quy định thuế mới có hiệu lực vào tháng tới.)

With immediate effect/ with effect from

Có hiệu lực ngay lập tức

The company announced a policy change with immediate effect from January 1st. (Công ty đã thông báo thay đổi chính sách có hiệu lực ngay lập tức từ ngày 01 tháng Một.)

3. Cấu trúc với Effect

Cấu trúc với Effect

Ý nghĩa

Ví dụ

Effect on/upon somebody/ something

Tác dụng lên ai/ cái gì

 

Her tears had no effect on him. (Nước mắt của cô ấy không có tác dụng gì với anh ta cả.)

Effect of doing something

Tác dụng của việc làm gì đó

 

Jennie’s criticisms had the effect of discouraging him completely. (Những lời chỉ trích của Jennie đã khiến anh ấy hoàn toàn nản lòng.)

Sự khác nhau giữa Affect và Effect

Bên trên chúng ta đã cùng tìm hiểu các kiến thức tổng quan về Affect và Effect. Vậy sự khác nhau giữa Affect và Effect thể hiện qua những đặc điểm nào? Hãy cùng 1900 theo dõi bảng sau nhé!

Phân biệt Affect và Effect

Affect 

Effect

Từ loại

Động từ.

Danh từ và động từ.

Phiên âm

/əˈfekt/

/ɪˈfekt/ hoặc /əˈfekt/

Ý nghĩa

  • Tác động, ảnh hưởng
  • Ảnh hưởng, hậu quả từ hành động gì đó
  • Đạt được điều gì đó

Ví dụ

It's a disease that mainly affects older people. (Đây là căn bệnh chủ yếu ảnh hưởng đến người lớn tuổi.)

This effect of this disease makes a lot of the old die. (Hậu quả của căn bệnh này khiến rất nhiều người già qua đời.)

Bài tập phân biệt Affect và Effect

Bài 1: Điền Affect và Effect vào chỗ trống thích hợp (Chia động từ nếu có)

1. The news of the job loss deeply _______Sarah, causing her to feel anxious about the future.

2. The new company policies had a positive _______ on employee morale, leading to increased productivity.

3. Lack of sleep can _______ your ability to concentrate and make decisions.

4. The medicine took some time to take _______, gradually alleviating the patient's symptoms.

5. The recent economic downturn is _______ small businesses, leading to closures and layoffs.

6. The team's hard work had a ripple _______, positively influencing the overall performance of the company.

7. Being stuck in traffic every morning can _______ your punctuality at work.

8. The new software had an immediate _______ on streamlining the workflow in the office.

9. The loss of a loved one can profoundly _______ a person's emotional well-being.

10. The advertising campaign had a significant _______ on the company's market share, increasing consumer awareness and sales.

Đáp án

1. Affected

2. Effect

3. Affect

4. Effect

5. Affecting

6. Effect

7. Affect

8. Effect

9. Affect

10. Effect

Bài 2: Điền các từ Effect/ Affect thích hợp vào chỗ trống và chia động từ nếu cần thiết

1. The loud music ________ my ability to concentrate on my work.

2. The new government policy will have a positive ________ on the economy.

3. His words had a profound ________ on her decision to pursue her dreams.

4. The rainy weather ________ our plans last weekend.

5. Lack of sleep can ________ your performance at work.

6. The teacher's encouragement had a lasting ________ on the student's self-confidence.

7. The company's restructuring will ________ job security for many employees.

8. The natural disaster ________ the lives of thousands of people.

9. The project's success will ________ the company's reputation in the industry.

10. The chemical spill had a detrimental ________ on the local ecosystem.

Đáp án:

1. affects

2. effect

3. effect

4. affected

5. affect

6. effect

7. affect

8. affects

9. affect

10. effect

Bài 3: Điền vào chỗ trống với affect hoặc effect:

1. The rainy weather will definitely ______ our travel plans.

2. What was the main ______ of the new law?

3. This medicine can ______ your concentration.

4. The new rule had a positive ______ on the students.

5. Stress can ______ your health over time.

6. What ______ did the new policy have on the economy?

Đáp án:

1. affect

2. effect

3. affect

4. effect

5. affect

6. effect

Bài 4: Phân biệt affect và effect để điền từ đúng vào chỗ trống.

1. The new rule will __________ how we handle our tasks. (affect/effect)

2. The __________ of the new policy was clear right away. (affect/effect)

3. The cold weather can __________ your health. (affect/effect)

4. The new app had a good __________ on our work efficiency. (affect/effect)

5. The noise from the party might __________ your study time. (affect/effect)

6. Her advice had a big __________ on my decision. (affect/effect)

7. The new decorations had a nice __________ on the room. (affect/effect)

8. Stress can __________ your ability to sleep well. (affect/effect)

9. The delay had a bad __________ on the schedule. (affect/effect)

10. The new training will __________ how well employees perform. (affect/effect)

Đáp án:

1. affect

2. effect

3. affect

4. effect

5. affect

6. effect

7. effect

8. affect

9. effect

10. affect

Bài 5:Viết đoạn văn ngắn 3-5 câu có sử dụng cả affect và effect.

Đoạn văn mẫu: Tác dụng của việc ngủ đủ giấc đến học tập.

If we get enough sleep, it can positively affect our energy and focus in class. The effect of a good night's sleep is that we can pay attention better and do well on our tests. On the other hand, if we are tired, it can affect our mood and make it harder to concentrate.

(Nếu chúng ta ngủ đủ giấc, nó có thể ảnh hưởng tích cực đến năng lượng và sự tập trung của bản thân ở trong lớp. Tác dụng của một giấc ngủ ngon là chúng ta có thể chú ý tốt hơn và làm bài kiểm tra tốt hơn. Mặt khác, nếu chúng ta mệt mỏi, nó có thể ảnh hưởng đến tâm trạng và khiến chúng ta khó tập trung hơn.)

Bài 6: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn:

1. The new tax law will (affect/effect) many businesses.

2. The (affect/effect) of the storm was widespread damage.

3. The government’s policies have had a positive (affect/effect) on the economy.

4. The company’s decision to lay off workers will (affect/effect) many families.

5. The (affect/effect) of the drug was to reduce pain and inflammation.

Đáp án:

1. affect

2. effect

3. effect

4. affect

5. effect

Bài 7: Điền affect hoặc effect kèm giới từ vào chỗ trống trong câu cho hợp lý.

1. The government’s new economic policy had a noticeable _______  households.

2. Falling on his head had a bad ________ his cognitive abilities.

3. Her illness will undoubtedly  _________ her productivity at work.

4. Flowers _________ my mood and makes me feel happy.

5. The ________ flowers on my mood is incredible.

6. High cholesterol can _______ the heart.

7. Researchers are concerned with the ________ caffeine on the nervous system.

8. I think that the ________ high prices will be detrimental to the economy.

9. Regular physical exercises can have positive ________ the immune system.

10. Smoking cigarettes may _______ the lungs.

Đáp án:

1. effect on/upon

2. effect on/upon

3. Affect

4. Affect

5. effect of

6. Affect

7. effect of

8. effect of

9. effect on/upon

10. affect

Bài 8: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu cho trước.

1. The new policy had a significant __________ on reducing traffic congestion in the city.

A. effect

B. affect

2. The effect __________ eating a balanced diet is improved overall health and a stronger immune system.

A. on

B. of

3. Only the company’s board of directors can __________ such a sweeping change.

A. affect

B. effect

4. Having a girlfriend does not __________ his performance at school.

A. affect

B. effect

5. The air pollution in the city had a detrimental effect __________ many residents’ health.

A. on

B. of

Bài 9: Điền từ đúng cho các câu dưới đây:

1. The new policy will ___________ the company’s profitability. 

   – Đáp án: effect on

   – Giải thích: Chính sách mới sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.

2. Scientists are studying the long-term ___________ climate change.

   – Đáp án: effect of

   – Giải thích: Các nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng lâu dài của biến đổi khí hậu.

3. The new law will ___________ next month. 

   – Đáp án: take effect

   – Giải thích: Luật mới sẽ có hiệu lực vào tháng sau.

4. She dressed up ___________ to make a good impression at the interview. 

   – Đáp án: for effect

   – Giải thích: Cô ấy ăn mặc chỉ để tạo ấn tượng tốt trong buổi phỏng vấn.

5. The memo was written ___________ clarifying the company’s policy.

   – Đáp án: to that effect

   – Giải thích: Bản ghi chú được viết nhằm làm rõ chính sách của công ty.

6. The new regulation is now ___________.

   – Đáp án: in effect

   – Giải thích: Quy định mới hiện đang có hiệu lực.

7. The government plans to ___________ the new tax law next year.

   – Đáp án: put/bring st into effect

   – Giải thích: Chính phủ dự định áp dụng luật thuế mới vào năm sau.

8. The new policy will be implemented ___________ January 1st. 

   – Đáp án: with effect from

   – Giải thích: Chính sách mới sẽ được thực thi từ ngày 1 tháng 1.

9. The new regulations will ___________ starting next week. 

   – Đáp án: come into effect

   – Giải thích: Các quy định mới sẽ có hiệu lực bắt đầu từ tuần sau.

10. The economic crisis triggered a ___________ that affected multiple industries. 

   – Đáp án: ripple effect

   – Giải thích: Cuộc khủng hoảng kinh tế đã gây ra hiệu ứng sóng lan ảnh hưởng đến nhiều ngành công nghiệp.

11. The collapse of the housing market had a ___________ on the entire economy. 

    – Đáp án: the domino effect

    – Giải thích: Sự sụp đổ của thị trường nhà ở đã tạo ra hiệu ứng domino trên toàn bộ nền kinh tế.

12. When the price of one good rises, consumers may switch to a cheaper alternative, known as the ___________. 

    – Đáp án: substitution effect

    – Giải thích: Khi giá của một mặt hàng tăng, người tiêu dùng có thể chuyển sang lựa chọn rẻ hơn, được gọi là hiệu ứng thay thế.

13. The new environmental regulations will have a significant ___________ on industrial emissions. 

    – Đáp án: threshold effect

    – Giải thích: Các quy định môi trường mới sẽ có ảnh hưởng đáng kể đối với phát thải công nghiệp.

Bài 10: Chọn từ đúng (“affect” hoặc “effect”) để hoàn thành các câu bên dưới

1. The loud noise from the construction site could ______ our concentration at work.

2. The medicine had a positive ______ on her health, and she felt much better.

3. How does climate change ______ the environment?

4. The ______ of the economic recession were felt by many families who lost their jobs.

5. His constant complaining began to ______ the morale of the team.

Đáp án:

1. affect 2. effect 3. affect 4. effects 5. affect

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!