Cấu trúc đặt một số câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản + Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cấu trúc đặt một số câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản + Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Cấu trúc đặt một số câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản + Bài tập vận dụng

Tại sao phải nắm vững cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh?

Trong giao tiếp thực tế, việc đặt câu hỏi diễn ra thường xuyên và liên tục, giúp bạn hiểu hơn về thông điệp mà đối phương muốn truyền tải. Nhờ vậy, đôi bên sẽ tham gia thảo luận sôi nổi hơn, thu được thông tin đa dạng và cách nhìn đa chiều.

Bên cạnh đó, một câu hỏi tốt sẽ sử dụng đúng ngữ pháp và có từ khóa quan trọng để đối phương biết được mình cần trả lời về vấn đề gì, mình sẽ trả lời một cách ngắn gọn (có/không) hay kèm theo một lời giải thích. 

Đồng thời, biết cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh cũng sẽ giúp bạn tra cứu thông tin, tài liệu trên các trang mạng quốc tế một cách đơn giản hơn rất nhiều. 

Một số cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Dưới đây là 3 cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh phổ biến nhất, tham khảo ngay những cách này để học luyện thi hiệu quả tại nhà, tự tin tham gia kỳ thi tiếng Anh THPT Quốc gia bạn nhé!

1. Câu hỏi Yes/ No Questions

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đầu tiên mà Prep muốn giới thiệu đến bạn đó chính là dạng câu hỏi Yes/ No Questions. Câu hỏi Yes/No (hay ngoài ra còn được gọi là câu hỏi đóng) dùng các từ Yes/No (đồng ý/ không đồng ý) để trả lời. ​Câu hỏi Yes/No được thành lập bằng cách đưa những trợ động từ (Auxiliary verb – viết tắt: Aux.V) lên đầu câu. Công thức của dạng câu hỏi Yes/No Questions:

Đối với các Động từ To be: To be + S + N/pre/adj …?

Đối với các Động từ thường: Aux.V + S + V + (O)…?

Ví dụ: ​ 

  • Aux. V (to be): ​Is she a nurse? (Cô ấy là y tá à?).
  • ​Aux.V: ​Do you like learning Korean? (Bạn có thích học tiếng Hàn không?).

2. Câu hỏi với từ để hỏi (Wh-questions)

Dạng câu hỏi thứ 2 trong cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đó là Wh-questions. Wh-questions chính là câu hỏi được sử dụng với từ để hỏi (hay còn gọi là câu hỏi mở) thường bắt đầu bằng những từ để hỏi có “Wh-” đứng đầu (có một vài trường hợp đặc biệt khi từ để hỏi không bắt đầu bằng “wh-”).

Từ để hỏi Ý nghĩa sử dụng Ví dụ
What Câu hỏi chỉ về sự vật/hiện tượng: Cái gì, vật gì, con gì,… What did Adam eat at home this morning? (Adam ăn gì ở nhà sáng nay?)
When Câu hỏi chỉ về thời gian: Khi nào? When did Tom eat chicken at home? (Tom ăn gà ở nhà lúc nào?)
Where Câu hỏi chỉ về nơi chốn, địa điểm: Ở đâu? Where did Tom eat chicken this morning? (Sáng nay Tom ăn gà ở đâu?)
Who Câu hỏi chỉ về người: Là ai? Ai? (Được sử dụng Làm tân ngữ hay chủ ngữ trong câu) Who ate salad at a restaurant this morning? (Ai ăn salad ở nhà hàng sáng nay?)
Why Câu hỏi chỉ về lý do: Tại sao? Why did Tom eat chicken at home this morning? (Tại sao Tom ăn gà sáng nay?)
How Câu hỏi chỉ về đặc điểm, tính chất và cách thức: Như thế nào? How are you? (Bạn có khỏe không?)
How much Câu hỏi chỉ về giá cả hay số lượng đối với những danh từ không đếm được. How much does this dress cost? (Cái váy này giá bao nhiêu?)
How many Câu hỏi chỉ về số lượng đối với các danh từ đếm được. How many banana are in the box? (Có bao nhiêu quả chuối ở trong hộp?)
How often Câu hỏi chỉ về tần suất How often do you visit our relatives? (Bạn có thường hay đến thăm họ hàng của chúng ta không?)
How + adj Câu hỏi chỉ về mức độ của tính từ đi kèm
  • How old: Câu hỏi Bao nhiêu tuổi
  • How far: Câu hỏi Bao xa
  • How tall: Câu hỏi Cao bao nhiêu

3. Câu hỏi đuôi (Tag Question)

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh cuối cùng chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đó là cách đặt câu hỏi đuôi. 

  • Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi dùng để xác nhận những gì mà bạn nghĩ có đúng hay không (ngữ điệu đi lên). 
  • Đôi khi câu hỏi đuôi còn được sử dụng khi người nói muốn được sự đồng ý, chấp thuận từ người đối diện (ngữ điệu đi xuống). ​Người nói thường sẽ sử dụng câu hỏi đuôi khi họ không chắc chắn 100% về một điều gì đó. ​Ví dụ: You speak Italy, don’t you? ( Bạn nói Tiếng Ý  được, có phải không?) 

Một số nguyên tắc trong việc đặt câu hỏi đuôi mà bạn cần tuân thủ như sau:  

  • ​Mệnh đề chính được định dạng ở dạng khẳng định thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định. 
  • Mệnh đề chính được định ở dạng phủ định hoặc khẳng định mang nghĩa phủ định (có sử dụng các từ phủ định như never, barely, seldom, nobody, nothing,…) thì phần câu hỏi đuôi sẽ chắc chắn ở dạng khẳng định.
  • ​Mệnh đề chính và phần hỏi đuôi sẽ cần phải cùng thì. Chủ ngữ của mệnh đề chính và phần câu hỏi đuôi là tương đương nhau.
  • Nếu như chủ ngữ của động từ ở mệnh đề chính là danh từ, dùng đại từ danh từ thay nó ở câu hỏi và đại từ ở phần hỏi đuôi sẽ luôn phải ở dạng chủ ngữ.
  • ​Mệnh đề chính chứa trợ động từ hay động từ khuyết thiếu sẽ sử dụng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu này nằm ở phần hỏi đuôi.
  • Mệnh đề chính không chứa trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu, ta sẽ mượn trợ động từ do/does/did, tùy thuộc vào thì và chủ ngữ của phần hỏi đuôi.
  • Phần câu hỏi đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường sẽ được rút gọn (n’t). Còn nếu không rút gọn thì phải đi theo thứ tự: auxiliary + subject + not?. Ví dụ: She saw a beautiful dog yesterday, did she not?

Công thức chung:

Cấu trúc khẳng định, phủ định: S + V + (O)…., aux.V + not + S? Ví dụ: That building was built last decade, wasn’t it?

Cấu trúc phủ định, khẳng định: S + aux.V + not + V + (O)…., aux.V + S? Ví dụ: The candy wasn’t in the bag, was it?

Bài tập về cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập 1: Đặt câu hỏi cho các câu sau

1. She is a doctor.

2. They are studying English.

3. I am not tired.

4. The movie was interesting.

5. We were at the park.

6. She is reading a book.

7. They went to the cinema last night.

8. The red car belongs to Tom.

9. He is studying English.

10. The concert starts at 7 PM.

11. He has three dogs.

12. They bought two books.

13. We need some sugar for the recipe.

14. She can speak three languages.

15. There are ten people in the room.

Đáp án

1. She is a doctor. → What does she do?

2. They are studying English. → What are they studying?

3. I am not tired. → Are you tired?

4. The movie was interesting. → Was the movie interesting?

5. We were at the park. → Where were you?

6. She is reading a book. → What is she doing?

7. They went to the cinema last night. → Where did they go last night?

8. The red car belongs to Tom. → Whose red car is it?

9. He is studying English. → What is he studying?

10. The concert starts at 7 PM. → When does the concert start?

11. He has three dogs. → How many dogs does he have?

12. They bought two books. → How many books did they buy?

13. We need some sugar for the recipe. → What do we need for the recipe?

14. She can speak three languages. → How many languages can she speak?

15. There are ten people in the room. → How many people are there in the room?

Bài tập 2: Đặt câu hỏi với các từ để hỏi Wh/H cho các câu sau

1. __________ is your favorite color?

2. __________ did you go yesterday?

3. __________ is your brother? (Trả lời: He is 18 years old.)

4. __________ is that restaurant? (Trả lời: It's Italian.)

5. __________ did you meet your spouse? (Trả lời: We met at a party.)

6. __________ are you going on vacation? (Trả lời: We are going to Hawaii.)

7. __________ does this book belong to? (Trả lời: It belongs to Tom.)

8. __________ is your best friend?

Đáp án

1. What is your favorite color?

2. Where did you go yesterday?

3. How old is your brother? 

4. What is that restaurant?

5. Where did you meet your spouse?

6. Where are you going on vacation?

7. Whose does this book belong to? 

8. Who is your best friend?

Bài tập 3: Đặt câu hỏi đuôi cho các câu sau

1. You can swim, __________? 

2. He doesn't like coffee, __________?

3. They were at the party, __________?

4. She is coming with us, __________?

5. We should leave now, __________?

Đáp án

1. You can swim, can't you?

2. He doesn't like coffee, does he?

3. They were at the party, weren't they?

4. She is coming with us, isn't she?

5. We should leave now, shouldn't we?

Bài tập 4: Hãy đặt câu hỏi cho câu trả lời cho trước. 

1. A cup of coffee at this café is 55.000 VND.

2. Yes, I do. Chocolate is something I can eat every day.

3. No, there isn’t gym in the hotel. You can go to the gym 200 meters from the hotel.

4. We are planning to go to Danang on vacation.

5. It’s cloudy today and it’s raining in the afternoon.

Đáp án:

1. How much does a cup of coffee at this café cost?

2. Do you like chocolate?

3. Is there a gym in the hotel?

4. Where did you go on vacation?

5. How is the weather today?

Bài Tập 5: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân

1. They live in New York.

2. He goes to school by bus.

3. She bought a new dress.

4. The meeting starts at 10 a.m.

5. My father works at a hospital.

Đáp án:

1. Where do they live?

2. How does he go to school?

3. What did she buy?

4. When does the meeting start?

5. Where does your father work?

Bài Tập 6: Viết câu hỏi cho câu trả lời dưới đây

1. Answer: My favorite color is blue.

2. Answer: I went to the beach last weekend.

3. Answer: She has three brothers.

4. Answer: They will travel to Japan next year.

5. Answer: The movie starts at 8 p.m.

Đáp án:

1. What is your favorite color?

2. Where did you go last weekend?

3. How many brothers does she have?

4. Where will they travel next year?

5. When does the movie start?

Bài Tập 7: Chuyển câu khẳng định thành câu hỏi

1. They are coming to the party.

2. He likes to play football.

3. She has finished her homework.

4. We will go on vacation next month.

5. He is reading a book.

Đáp án:

1. Are they coming to the party?

2. Does he like to play football?

3. Has she finished her homework?

4. Will we go on vacation next month?

5. Is he reading a book?

Bài Tập 8: Sắp xếp từ để tạo thành câu hỏi hoàn chỉnh

1. are / where / you / from

2. she / does / what / do

3. going / they / are / where

4. how / you / are / feeling

5. he / when / will / arrive

Đáp án:

1. Where are you from?

2. What does she do?

3. Where are they going?

4. How are you feeling?

5. When will he arrive?

Bài Tập 9: Điền từ để tạo câu hỏi phù hợp

1. ___ are you doing now?

2. ___ did you go to yesterday?

3. ___ much is this book?

4. ___ are you going to do this weekend?

5. ___ is your birthday?

Đáp án:

1. What are you doing now?

2. Where did you go yesterday?

3. How much is this book?

4. What are you going to do this weekend?

5. When is your birthday?

Bài tập 10: Chọn từ để đặt câu hỏi đúng

1. They are playing in the garden. (Where)

2. She goes to school at 7 a.m. (What time)

3. He lives in New York. (Where)

4. She is eating an apple. (What)

5. He bought a new car. (What)

Đáp án

1. Where are they playing?

2. What time does she go to school?

3. Where does he live?

4. What is she eating?

5. What did he buy?

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!