Chủ ngữ giả (Dummy subjects) là gì? | Khái niệm, cách sử dụng và bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Chủ ngữ giả (Dummy subjects) là gì? | Khái niệm, cách sử dụng và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Chủ ngữ giả (Dummy subjects) là gì? | Khái niệm, cách sử dụng và bài tập vận dụng
Tổng quan về chủ ngữ giả trong tiếng Anh
1. Chủ ngữ giả là gì?
Chủ ngữ giả là những đại từ đứng đầu một câu, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Tuy nhiên, tác dụng của chúng sẽ không đề cập đến một đối tượng cụ thể nào cả mà chỉ có chức năng về mặt ngữ pháp - làm chủ ngữ trong câu mà thôi. Để giúp bạn đọc dễ dàng, thuận lợi hơn trong việc hình dung và hiểu được chủ ngữ giả là gì, chúng ta sẽ cùng xét 2 ví dụ dưới đây:
I ate a pizza this afternoon. It was delicious. (Tôi đã ăn một chiếc pizza lúc chiều nay. Nó rất ngon) ➡ Từ “It” trong câu ví dụ trên đóng vai trò là một Pronoun (đại từ) dùng để thay thế cho “pizza”. Qua đó, có thể thấy rõ ràng rằng từ “It” dùng để chỉ một đối tượng cụ thể. Ta nói rằng, từ “It” trong câu này là chủ ngữ thật.
It is fun to play football. (Chơi bóng đá rất vui) ➡ Từ “It” trong câu ví dụ thứ hai đứng trước động từ to be “is” để làm chủ ngữ và nó không chỉ tới một đối tượng cụ thể nào đó. Do vậy, từ “It” dùng trong trường hợp này được gọi là chủ ngữ giả.
Trên thực tế, trong tiếng Anh có hai loại chủ ngữ giả được sử dụng nhiều và phổ biến nhất là “There” và “It”. Lý do hai từ này có được tên gọi đó là vì chúng không ám chỉ một đối tượng cụ thể nào mà chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp là đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
2. Tại sao phải nắm vững kiến thức về chủ ngữ giả?
Khi bạn đọc ví dụ: “Playing football is great” có thể dễ dàng xác định và biết được đối tượng (chủ ngữ thật – playing football) được miêu tả bằng vị ngữ là “is great”, từ đó sẽ hiểu được chính xác ý nghĩa câu trên.
Tuy nhiên, nếu nói: “It is great to play football” thì từ “It” sẽ đóng vai trò làm chủ ngữ cho vị ngữ “is great to play football” nhưng tính từ “fun” khi dùng ở đây không miêu tả đặc điểm của chủ ngữ “it” và thay vào đó, từ “fun” lại dùng để miêu tả đặc điểm của việc chơi tennis (play tennis).
Khi đọc một bài tiếng Anh, người học tiếng Anh thường có thói quen dịch từng chữ một (word by word) nên khi bắt gặp phải cấu trúc câu sử dụng chủ ngữ giả, nhiều người sẽ gặp khó khăn, trở ngại trong việc xác định đối tượng chính xác đang được dùng để miêu tả trong câu là gì.
Ví dụ “It is great to play football” là câu có cấu trúc đơn giản, tuy nhiên những cấu trúc câu khác có thể sẽ phức tạp hơn và gây nhiều cản trở hơn nữa cho người học như ở ví dụ dưới đây: “It is far more possible that we will simply use the space available on urban rooftops.” Do đó việc có kiến thức về chủ ngữ giả sẽ giúp bạn học hiểu câu trên rằng: “Việc chúng ta sử dụng đất trống trên những sân thượng sẽ khả thi hơn” và với mệnh đề sau “that” sẽ đóng vai trò là chủ ngữ thật và nó được miêu tả bởi cụm từ “more possible”.
Cách sử dụng chủ ngữ giả trong tiếng Anh
1. Chủ ngữ giả It
Một số cấu trúc giả với It trong tiếng Anh, cụ thể đó là:
Cấu trúc với chủ ngữ giả “it”
Ý nghĩa
Ví dụ trong câu
It + be + adjective + (for somebody) to V
Thật là … cho người nào đó…. để làm việc gì đó
It is hard for old people to learn a foreign language. (Thật khó khăn cho người nhiều tuổi học ngoại ngữ.)
It + be + adjective + that + S +V
Việc … (mệnh đề sau that) thì/là …
It is important that young people have a good command of English nowadays. (Việc người trẻ giỏi tiếng Anh ngày nay là quan trọng).
It + be + a + noun + that + S + V
Việc … (mệnh đề sau that) thì/là …
It is a good thing that you were hired by a reputable firm. (Việc bạn được nhận vào 1 công ty danh tiếng là chuyện tốt.)
It + be + thời gian/thời tiết/nhiệt độ/khoảng cách
Diễn tả các yếu tố về thời gian
It’s 3 o’clock in the morning (Đã 3 giờ sáng)
Diễn tả các yếu tố về thời tiết
It’s drizzling very hard at the moment. (Trời đang mưa phùn lúc này).
Diễn tả các yếu tố về nhiệt độ
It’s 36 Celsius degrees here (Nhiệt độ đang là 36 độ C)
Diễn tả các yếu tố về khoảng cách
It’s 89 kilometers from my home to the capital city of Vietnam. (Khoảng cách từ nhà tôi đến thủ đô của Việt Nam là 89km)
2. Chủ ngữ giả There
Từ “There” thường được sử dụng làm chủ ngữ giả với:
There + be/ V + noun”
(phụ thuộc vào danh từ theo sau nó là số ít hay số nhiều và thì được sử dụng trong câu)
Chúng có tác dụng nêu lên sự tồn tại của con người, sự vật trong hoàn cảnh, địa điểm, tình huống cụ thể. Ví dụ:
There is a movie theater just built next to my house (Có 1 rạp hát vừa được xây kế bên nhà của tôi.)
There are three pens on the hat (Có 3 chiếc bút trên cái mũ).
Cùng phân tích chủ ngữ thật ở đây là “3 pens” nên ví dụ thứ 2 có thể được viết lại thành “Three pens are on the hat.” Tuy vậy, khi câu nói mang tính chất giới thiệu về sự tồn tại, nêu số lượng thì cấu trúc chủ ngữ giả sẽ được dùng thay vì là chủ ngữ thật.
Cách dùng chủ ngữ giả trong tiếng Anh, đó là:
Chủ ngữ giả “There” dùng để nói về số lượng. Ví dụ: There are 3 monkeys in my mom’s house (Nhà mẹ tôi có 3 con khỉ).
Chủ ngữ giả “There” dùng để diễn tả vị trí. Ví dụ: There is a rabbit under the table. (Có một con thỏ nằm dưới cái bàn).
Chủ ngữ giả “There” dùng để giới thiệu 1 chủ đề mới. Ví dụ: There is a storm near city center. (Có một cơn bão gần trung tâm thành phố).
Chủ ngữ giả “There” dùng trong câu có đại từ bất định. Ví dụ: There is nothing to do this week (Tuần này chả có gì để làm cả).
3. Sự khác biệt giữa It và There
It
There
Nói về một ý kiến/ bình luận/ trạng thái nào đó
Nói tới sự tồn tại, xuất hiện của một người/ vật nào đó
Có thể được theo sau bởi: N, Adj, cụm giới từ
Giới thiệu N hoặc cụm N nối tiếp phía sau
Lưu ý khi sử dụng chủ ngữ giả trong tiếng Anh
Câu tiếng Anh sử dụng chủ ngữ giả nhiều lúc sẽ truyền tải thông điệp nhanh hơn so với việc ám chỉ đối tượng cụ thể nào đó. Tuy nhiên, chủ ngữ giả trong tiếng Anh mang ý nghĩa tương đối hạn chế, vậy nên, kiến thức ngữ pháp này có thể làm bài viết tiếng Anh của bạn kém hay hơn nếu lạm dụng quá đà. Ví dụ:
It was a shame that Anna had to leave here early
Thật tiếc khi Anna phải về sớm
I can’t believe Anna had to leave here early. What a shame!
Tôi không thể tin rằng Anna phải về sớm. Thật đáng tiếc!
➡ Câu I can’t believe Anna had to leave here early. What a shame! thú vị hơn câu đầu tiên.
There are so many weeds in my mom’s backyard!
Có rất nhiều cỏ dại ở sân sau của mẹt tôi!
Weeds are taking over my mom’s backyard!
Cỏ dại đang chiếm lấy sân sau của mẹ tôi!
➡ Câu Weeds are taking over my mom’s backyard! thú vị hơn câu đầu tiên.
Bài tập viết lại câu với chủ ngữ giả có đáp án chi tiết
Bài 1: Điền “it” hoặc “there” vào chỗ trống
1. …….. is close to the cinema, so we can ride there.
2. …….. is a cat outside…… looks very adorable.
3. Will……. be any more ideas? I think…….. would be a good idea to show many pictures of air pollution
in the presentation.
4. ……. were some difficult questions in this test. I couldn’t answer them correctly.
5. ……. is 8:00 a.m now……. is an important meeting with our partners at 8:30 then.
Đáp án
Câu hỏi
Đáp án
1
it
2
there, it
3
there, it
4
there
5
it, there
Bài 2: Viết lại câu theo gợi ý cho sẵn
1. What was the weather like yesterday?
(rainy and cold)
2. How long does it take from here to bus station?
(about 30 minutes)
3. How far is it from your house to your school?
(one kilometer)
4. How many degrees is it today?
(40 degrees Celsius)
5. What do you think of learning English?
(difficult/ learn English)
Đáp án:
1. It was rainy and cold.
2. It takes about 30 minutes.
3. It is one kilometer.
4. It is 40 degrees Celsius.
5. It is difficult to learn English.
Bài 3: Điền vào chỗ trống thích hợp
1. ………… is close to the post office, so we can walk there.
2. ………….. is a dog outside. ………….. looks very cute.
3. Will ………… be any changes? I think ……… will be a good idea to show a short video about
pollution in the presentation.
4. …………… were some difficult questions in the test. I couldn’t answer them.
5. ……….is 9:00a.m now. ……… is an important meeting with our partner company at 9:30 then.
Đáp án:
1. It
2. there – it
3. there – it
4. There
5. It – There
Bài 4: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. It (take) …………… me two hours to go to work every day.
2. (Be)……………. there anyone here?
3. It is important (learn)……………. foreign languages.
4. It (be)…………… too hot yesterday that we stayed inside all the time.
5. There (seem)…………. to be a big problem in this project.
6. It is very kind of you (help)………….. me fix my car.
7. There (be)………….. a lot of changes in her life because of her father’s death.
8. There (not/ be)………… anywhere to go this weekend. It’s so boring.
9. It (appear)…………… to have a storm cross this area.
10. There (be)………. a new house over there next year.
Đáp án:
1. takes
2. Is
3. to learn
4. was
5. seems
6. to help
7. is
8. is not
9. appears
10. will be
Bài 5: Điền “it” hoặc “there” vào chỗ trống
1. I have got a laptop……… is my birthday present.
2. ……. is cold today, and I don’t want to do anything.
3. ……. is a lot of food in the kitchen. Go and take anything you want.
4. ……. are some problems to discuss.
5. …….. ’s Sunday…….. is a new shop opening today.
Đáp án:
1. It
2. It
3. There
4. There
5. It …..There
Bài 6: chọn đáp án đúng
1. Don’t cry! _______ no reason to be sad.
A. It is
B. There seems
C. There is
2. _______ him 15 minutes to walk to school.
A. There is
B. It is
C. It takes
3. The hotel is expensive but ______ a wonderful restaurant inside.
A. there is
B. there was
C. it is
4. Put on your coat before going out, _______ cold!
A. there is
B. it was
C. it is
5. ______ a red motorbike and two black cars outside the house.
A. There is
B. There are
C. It is
Đáp án:
1. C
2. C
3. A
4. C
5. A
Bài 7: Diễn đạt lại các câu sau bằng việc sử dụng “It” hoặc “There”.
1. Dogs are barking loudly in the neighborhood.
2. She found her lost keys under the sofa.
3. The students were excited about their upcoming field trip.
4. We need to discuss the new project proposal with the team.
5. People often complain about the traffic in this city.
6. The children enjoyed playing in the park all day.
7. He has a lot of interesting stories to tell about his travels.
8. The company is launching a new product next month.
9. She has to finish her assignment before the deadline.
10. They discovered a hidden treasure in the old house.
Đáp án
1. There are dogs barking loudly in the neighborhood.
2. It was under the sofa that she found her lost keys.
3. There was excitement among the students about their upcoming field trip.
4. It is necessary to discuss the new project proposal with the team.
5. There are often complaints about the traffic in this city.
6. It was in the park that the children enjoyed playing all day.
7. There are many interesting stories he has to tell about his travels.
8. It is next month that the company is launching a new product.
9. There is a deadline she has to meet for finishing her assignment.
10. It was in the old house that they discovered a hidden treasure
Bài 8: Xác định xem chủ ngữ trong các câu sau là chủ ngữ giả hay chủ ngữ thật.
1. There were several mistakes in the report that needed correction. (_________________)
2. We visited the museum yesterday. It was filled with fascinating exhibits. (_________________)
3. We went to the beach yesterday. It was crowded with tourists enjoying the sun.
(_________________)
4. There is a long line at the ticket counter for the concert tonight. (_________________)
5. It's difficult to understand the instructions without proper translations. (_________________)
6. There seems to be a misunderstanding between them about the project. (_________________)
7. There are two movies showing at the cinema tonight. (_________________)
8. It was her idea to organize a surprise party for Sarah. (_________________)
9. We found a lost dog wandering around the park. It seems scared and hungry. (_________________)
10. There is a rumor going around about changes in the company's management.
(_________________)
Đáp án
1. There were several mistakes in the report that needed correction. (Chủ ngữ giả)
2. We visited the museum yesterday. It was filled with fascinating exhibits. (Cả hai câu đều có chủ ngữ
thật)
3. We went to the beach yesterday. It was crowded with tourists enjoying the sun. (Chủ ngữ thật)
4. There is a long line at the ticket counter for the concert tonight. (Chủ ngữ giả)
5. It's difficult to understand the instructions without proper translations. (Chủ ngữ giả)
6. There seems to be a misunderstanding between them about the project. (Chủ ngữ giả)
7. There are two movies showing at the cinema tonight. (Chủ ngữ giả)
8. It was her idea to organize a surprise party for Sarah. (Chủ ngữ giả)
9. We found a lost dog wandering around the park. It seems scared and hungry. (Chủ ngữ thật)
10. There is a rumor going around about changes in the company's management. (Chủ ngữ giả)
Bài 9: Điền chủ ngữ giả It hoặc There vào chỗ trống dưới đây.
1. ________ was a loud noise coming from the kitchen, but nobody was there.
2. ________ seems to be a misunderstanding between them about the meeting time.
3. ________ has been a significant increase in online shopping since the pandemic started.
4. ________ is a rumor going around about the company planning to expand its operations overseas.
5. ________ was a time when this city was known for its vibrant nightlife.
6. ________ would be wise to double-check all the details before submitting the final report.
7. ________ are several challenges that need to be addressed before the project can proceed.
8. ________ is crucial to maintain a healthy work-life balance.
9. ________ were many people waiting in line for tickets to the concert, despite the rain.
10. ________ appears to be a misunderstanding between the neighbors regarding the property
boundary.
Đáp án
1. There was a loud noise coming from the kitchen, but nobody was there.
2. There seems to be a misunderstanding between them about the meeting time.
3. There has been a significant increase in online shopping since the pandemic started.
4. There is a rumor going around about the company planning to expand its operations overseas.
5. There was a time when this city was known for its vibrant nightlife.
6. It would be wise to double-check all the details before submitting the final report.
7. There are several challenges that need to be addressed before the project can proceed.
8. It is crucial to maintain a healthy work-life balance.
9. There were many people waiting in line for tickets to the concert, despite the rain.
10. Thereappears to be a misunderstanding between the neighbors regarding the property boundary.
Bài 10: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng chủ ngữ giả:
1. Mọi người nói rằng anh ấy là một người tốt.
2. Có một con mèo trong nhà.
3. Cần có sự thay đổi.
4. Sẽ rất khó để hoàn thành nhiệm vụ này.
5. Đây là một cuốn sách hay.
Đáp án
1. It is said that he is a good person.
2. There is a cat in the house.
3. There is a need for change.
4. It will be difficult to complete this task.
5. This is a good book.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cấu trúc tend to là gì? | Định nghĩa, Cách dùng - Bài tập vận dụng với cấu trúc tend to giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Fish and Fishing | Bài mẫu IELTS Speaking part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a movie you watched recently that you felt disappointed about | Bài mẫu Speaking Part 2, 3 giúp các bạn tham khảo. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.