Have been là gì? | Cách dùng Have been - Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone - Bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Have been là gì? | Cách dùng Have been - Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Have been là gì? | Cách dùng Have been - Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone - Bài tập vận dụng

Cấu trúc Have been là gì?

Trong tiếng Anh động từ “Have - /hæv/” mang ý nghĩa là có, sở hữu cái gì. Have been - /hæv bɪn/ thuộc thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn và xuất hiện cả trong câu bị động của hai thì trên. Trong đó Have đóng vai trò là trợ động từ, động từ chính trong câu là động từ tobe. Khi chia động từ theo chủ ngữ, Have been sẽ đi với chủ ngữ số nhiều: I, we, you, they,... Ví dụ:

  • Bella and I have been classmates for 15 years. (Bella và tôi đã là bạn cùng lớp 15 năm rồi.)
  • I have been studying German for 3 years. (Tôi đã học tiếng Đức được 3 năm rồi.)

Cách dùng cấu trúc Have been chi tiết

Vậy cấu trúc Have been sẽ có những cách dùng nào? Khi nào chúng ta sử dụng cấu trúc Have been Ving? Hãy cùng 1900 tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

1. Công thức have been câu chủ động

1.1. Trong thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng

Cấu trúc 

Ví dụ

Dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu ở quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại hoặc hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. 

S + have/has + been + O

Trong đó:

  • Been: V3 - quá khứ phân từ của động từ to be.
  • Have been đi với chủ ngữ số nhiều: I, we, you, they,...
  • Has been đi với chủ ngữ số ít: He, she, it,...
  • I have been a teacher for 5 years. (Tôi đã là giáo viên được 5 năm.)
  • She has been a member of this club since 2018. (Cô ấy đã là thành viên của câu lạc bộ này từ năm 2018.)

1.2. Trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng

Cấu trúc 

Ví dụ

Dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai hoặc hành động kéo dài từ quá quá khứ đến hiện tại và tiếp tục ở tương lai.

S + have/ has + been + V-ing 

Trong đó: 

  • Been: V3 - quá khứ phân từ của động từ to be.
  • Have been đi với chủ ngữ số nhiều: I, we, you, they,...
  • Has been đi với chủ ngữ số ít: He, she, it,...
  • I have been waiting for my boyfriend for an hour, but he's still in a meeting. (Tôi đã đợi bạn trai một tiếng và anh ấy vẫn đang bận họp.)
  • I have been waiting for a week for my boss to approve my leave request. (Tôi đã đợi sếp của tôi một tuần để chấp nhận email xin nghỉ của tôi.)

2. Công thức have been câu bị động

2.1. Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: 

S + have/has been + V3

Ví dụ:

  • These books have been penned by a well-known German author. (Những cuốn sách này đã được viết bởi một nhà văn nổi tiếng của Đức.)
  • This essay has been researched by me for 2 years. (Luận văn này được tôi nghiên cứu 2 năm rồi.)

2.2. Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc:

S + have/has been being + V3

Ví dụ:

  • My company has been being renovated for the past year months. (Công ty tôi đã được cải tạo trong suốt một năm qua.)
  • Many northern routes have been being repaired due to landslides. (Nhiều tuyến đường phía Bắc đã được sửa chữa do sạt lở đất gây ra.) 

Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone

Trong tiếng Anh, cấu trúc Have been và Have gone thường xuyên bị nhầm lẫn cách sử dụng với nhau. Hãy cùng 1900 tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa hai cấu trúc này nhé!

Cấu trúc

Have been

Have gone

Giống nhau 

Cả cấu trúc Have been và Have gone đều là các cụm từ trong tiếng Anh, được sử dụng để thể hiện sự thay đổi trong trạng thái hoặc vị trí của người hoặc vật nào đó.

Ý nghĩa

Cấu trúc Have been to + địa điểm để nói về việc đi đến một nơi nào đó và đã quay trở về.

Cấu trúc Have gone to + địa điểm để nói về việc đi đến một nơi nào đó và chưa trở về.

Ví dụ

  • I have been returned from my trip to Germany. (Tôi vừa trở về từ chuyến đi Đức.)
  • I have been arrived at the company. (Tôi vừa tới công ty.)
  • Anna has gone to the concert. (Anna đã đi đến buổi hòa nhạc.)
  • Bella has gone to the bar. (Bella đã đi đến quán bar.)

Bài tập Have been có đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I ______ (study) English for two hours.

2. My manager ______ (work) on the project all morning.

3. My grandparents ______ (be) to Paris city before.

4. They ______ (live) in that house since they got married.

5. John ______ (practice) the piano diligently to prepare for the recital.

Đáp án: 

1. have been studying

2. has been working 

3. have been

4. have been living 

5. has been practicing

Bài tập 2: Chuyển những câu sau sang câu bị động

1. The sous chef has cooked a delicious meal.

2. They have built a new zoo in the town.

3. The gardener has been planting an arbors in the garden.

4. The firm has been developing a new product for months.

5. Anna has been teaching Dutch to the children all morning.

Đáp án:

1. A delicious meal has been cooked by the sous chef.

2. A new zoo has been built in the town.

3. An arbor has been being planted in the garden by the gardener.

4. A new product has been being developed by the firm for months.

5. Dutch has been being taught to the children by Anna all morning.

Bài tập 3: Viết lại những câu sau ở dạng bị động

1. My friend has visited the Eiffel Tower.

2. The team has won the championship.

3. The author has published a new book.

4. The technicians have repaired the computer.

5. The volunteers have cleaned up the beach.

Đáp án:

1. The Eiffel Tower has been visited by my friend.

2. The championship has been won by the team.

3. A new book has been published by the author.

4. The computer has been repaired by the technicians.

5. The beach has been cleaned up by the volunteers.

Bài tập 4: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành 

1. Bo _____ (drive) Rose to work today.

2. They _____ (work) all day and night.

3. We _____ (see) the new bridge.

4. He ____ (have) breakfast this morning.

5. Ann and Don ____ (wash) the car.

6. Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.

7. Mel ____ (give) up smoking.

8. I ____ (forget) that man’s name. 

9. They ____ (lose) their keys.

10. Jack ____ (be) to England.

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống “have/ has been to” hoặc “have/ has gone to” cho phù hợp

1. My children  school. They will play football after that.

2. We’re thinking of going to Nha Trang this summer. - Oh really? I  that city. It’s so beautiful.

3. We  (not) our hometown before.

4. Her brother  the library to borrow some books. Then he will come home and do homework.

5. She  that restaurant before. She loved the food there.

6. His mother  the shopping mall to buy a new dress. I don’t know when she will come home.

7. I  Canada for months. This was one of the most peaceful countries I have ever known.

8. Jane  the city for weeks. She is now living in the countryside.

9. They  the museum for an hour and haven’t come home yet.

10. I  (not) California yet.

Đáp án:

1. have gone to

2. have been to

3. have not been to

4. has gone to

5. has been to

6. has gone to

7. have been to

8. has been to

9. have gone to

10. have not been to

Bài tập 6: Chia thì và điền vào chỗ trống thành câu hoàn chỉnh, trong đó chứa have/ has been

1. I last saw him 3 weeks ago. -> I ............................... him for 3 weeks.

2. She has sent an email to her manager already. -> An email ............................... to her manager already.

3. Peter began to feel ill yesterday. He still doesn’t feel well today. -> Peter ............................... ill since yesterday.

4. My sister went to the U.S once. She wished that she could come back there soon. -> My sister ............................... to the U.S once.

5. They have bought a new television since last month. -> A new laptop ............................... since last month.

Đáp án:

1. have not (haven’t) seen

2. has been sent

3. has been

4. has been to

5.  has been bought

Bài tập 7: Chuyển các câu chủ động sau đây sang dạng bị động ở thì hiện tại hoàn thành.

1. The company has launched a new product.

2. The chef has prepared a delicious meal.

3. They have completed the project on time.

4. The teacher has given the students new assignments.

5. She has written a book about her travels.

6. The engineers have designed a new software.

7. They have built a new bridge over the river.

8. The scientists have discovered a new species.

9. The team has finished the research report.

10. The artist has painted a beautiful landscape.

Đáp án:

1. A new product has been launched by the company.

2. A delicious meal has been prepared by the chef.

3.  project has been completed on time by them.

4. New assignments have been given to the students by the teacher.

5. A book about her travels has been written by her.

6. A new software has been designed by the engineers.

7. A new bridge has been built over the river by them.

8. A new species has been discovered by the scientists.

9. The research report has been finished by the team.

10. A beautiful landscape has been painted by the artist.

Bài tập 8: Hoàn thành các câu bị động sau đây bằng cách điền từ vào chỗ trống.

1. The book _______ (write) by a famous author.

2. The report _______ (submit) by the manager.

3. The tickets _______ (buy) by Sarah.

4. The car _______ (repair) by the mechanic.

5. The movie _______ (direct) by a well-known filmmaker.

6. The test _______ (take) by all the students.

7. The house _______ (paint) last month.

8. The song _______ (sing) by the band at the concert.

9. The dinner _______ (prepare) by the chef.

10. The email _______ (send) by John yesterday.

Đáp án:

1. The book has been written by a famous author.

2. The report has been submitted by the manager.

3. The tickets have been bought by Sarah.

4. The car has been repaired by the mechanic.

5. The movie has been directed by a well-known filmmaker.

6. The test has been taken by all the students.

7. The house was painted last month.

8. The song was sung by the band at the concert.

9. The dinner has been prepared by the chef.

10. The email was sent by John yesterday.

Bài tập 9: Sửa lỗi trong các câu bị động sau đây.

1. A new policy have been introduced by the company.

2. The new book has been wrote by the author.

3. The house has been build in 2010.

4. The documents have not been send yet.

5. A new product have been developed by the team.

6. The course has been teach by an expert.

7. The email has been written by the manager already.

8. The film has been shown in the cinema since last week.

9. The restaurant has been opened by the new owner.

10. The letter has been deliver to the wrong address.

Đáp án:

1. A new policy has been introduced by the company.

2. The new book has been written by the author.

3. The house was built in 2010.

4. The documents have not been sent yet.

5. A new product has been developed by the team.

6. The course has been taught by an expert.

7. The email has been written by the manager already.

8. The film has been shown in the cinema since last week.

9. The restaurant has been opened by the new owner.

10. The letter has been delivered to the wrong address.

Bài tập 10: Tạo câu bị động từ các từ gợi ý sau đây.

1. (The task / complete / the team)

2. The homework / check / the teacher)

3. (The book / read / the students)

4. (The new software / develop / the IT department)

5. (The cake / make / the baker)

6. (The film / review / the critics)

7. (The website / update / the admin)

8. (The letter / write / the secretary)

9. (The car / wash / the owner)

10. (The presentation / prepare / the assistant)

Đáp án:

1. The task has been completed by the team.

2. The homework has been checked by the teacher.

3. The book has been read by the students.

4. The new software has been developed by the IT department.

5. The cake has been made by the baker.

6. The film has been reviewed by the critics.

7. The website has been updated by the admin.

8. The letter has been written by the secretary.

9. The car has been washed by the owner.

10. The presentation has been prepared by the assistant.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

"TOP" việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo