Mệnh đề quan hệ không xác định | Định nghĩa, cách dùng và bài tập có đáp án

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Mệnh đề quan hệ không xác định | Định nghĩa, cách dùng và bài tập có đáp án. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Mệnh đề quan hệ không xác định | Định nghĩa, cách dùng và bài tập có đáp án

Định nghĩa mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định là gì? Mệnh đề không xác định (Non-defining relative clauses) bổ sung, cung cấp thêm thông tin cho danh từ đứng trước.

Ví dụ:

My best friend Tom, who is near my house, gave me an early birthday present. (Bạn thân nhất của tôi Tom, người mà ở gần nhà tôi, đã tặng quà sinh nhật sớm cho tôi.)

Cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người, vật hoặc sự việc đã được xác định.

Không nhất thiết phải có mệnh đề không xác định trong câu, không có câu vẫn đủ nghĩa. Khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định? Nó được dùng khi danh từ là danh từ xác định. Mệnh đề được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).

Ví dụ: 

  • Tom’s mother, who lives in Poland, has 4 grandchildren.(Mẹ của Tom, sống ở Ba Lan, có 4 người cháu)
  • My grandfather, who is dead now, came from Viet Nam. (Ông của tôi, hiện đã mất, đến từ Việt Nam)
  • They stopped at the museum, which they had never visited before. (Họ dừng lại ở bảo tàng, nơi họ chưa từng đến thăm trước đây)
  • I’ve just come back from London, where John lives..

So sánh sự khác biệt giữa mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định 

Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ như  who, whom, và which thường sẽ được thay thế bởi that và cũng có thể lược bỏ chúng. Còn trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta sẽ không thể thay thế đại từ khác bằng that. Hơn hết, bạn cũng không thể rút gọn mệnh đề quan hệ không xác định như trong mệnh đề quan hệ xác định. Trong mệnh đề không xác định, phải có đại từ, ngay cả khi là đối tượng của động từ trong mệnh đề quan hệ. 

Thêm vào đó, mệnh đề quan hệ không xác định sẽ luôn được tách ra khỏi phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. Còn

Ví dụ: 

He gave me the letter, which was in a red envelope. (Anh ấy đưa cho tôi lá thư đựng trong một phong bì màu đỏ)

  • Cách nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định: chỉ có 1 lá thư và lá thư có phong bì đỏ. Ta phải dùng đại từ quan hệ which, chuyển thành câu như sau: He gave me the letter which/that was in a red envelope. 
  • Nếu dùng mệnh đề quan hệ xác đinh thì có nhiều lá thư nhiều màu sắc khác nhau và đưa cho tôi lá thư có phong bì màu đỏ. Which có thể được thay bằng that. Dấu phẩy sẽ được lược bỏ.

Thành ngữ trong mệnh đề quan hệ

Khi dùng Mệnh đề quan hệ không xác định, bạncó thể sử dụng thành ngữ theo sau là các đại từ quan hệ. Các từ đó là all of, some of, any of, each of, both of, either of, many of, half of, most of, a few of, none of, much of,  one of, … + whom, which.

Ví dụ:

  • There are 30 students in my class, a few of whom live in countryside. (Lớp tôi có 30 học sinh, một vài trong số đó sống ở nông thôn)
  • Tom had hundred of books, most of which are comedy. (Tom có hàng trăm cuốn sách, phần lớn trong số đó là truyện hài)

Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ

Đến đây, có lẽ vài bạn sẽ thắc mắc về cách dùng các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ phải không? Khi nào thì dùng Who? Khi nào thì dùng Which? 1900 sẽ giải đáp ngay ở 2 phần tiếp theo!

1. ĐẠI TỪ QUAN HỆ (RELATIVE PRONOUNS)

Đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

Các đại từ quan hệ:

Đại từ quan hệ

Cách dùng

Ví dụ

who

  • Thay thế danh từ chỉ người. 
  • Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Sau Who là động từ.

The woman who called me this morning is my mentor.

Người phụ nữ gọi cho tôi sáng nay là giáo viên hướng dẫn của tôi.

whom

  • Thay thế danh từ chỉ người. 
  • Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Sau Whom là cụm chủ vị.
  • Có thể thay thế cho Who dưới dạng:

giới từ + Whom

Max is the man whom I told you about.

Max là chàng trai mà tớ kể với cậu.


The girl who you just talked to was Jane.

= The girl to whom you just talked was Jane.

Cô gái cậu vừa nói chuyện cùng là Jane.

whose

  • Thay thế cho: her, his, their, its, of who.
  • Sau Whose là danh từ.
  • Whose jacket is this?

Đây là áo khóa của ai?

–> thay thế cho “of who”.

  • There is a cat whose leg is broken. 

Có một con mèo mà chân của nó bị gãy.

-> thay thế cho “its”.

Which

  • Thay thế danh từ chỉ vật.
  • Làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. 
  • Đứng sau có thể là động từ hoặc cụm chủ vị.
  • My smartphone, which is a Samsung, was broken.

Điện thoại di động của tôi, cái mà là đồ Samsung, bị hỏng rồi.

  • My high school, which I love, is one of the greatest schools in town.

Trường tôi, nơi mà tôi yêu, là một trong những trường tốt nhất trong thị trấn.

That

  • Thay thế who, whom, which. 
  • Không đứng sau dấu phẩy.

The lady that is wearing a blue dress is the queen. (Ok)

Quý bà mặc chiếc đầm màu xanh dương là hoàng hậu.

Không dùng: The queen, that is wearing a blue dress, is a doctor. (X)

2. TRẠNG TỪ QUAN HỆ (RELATIVE ADVERBS)

Trạng từ quan hệ dùng để thay thế cho trạng ngữ trong câu, đứng sau nó luôn là một cụm chủ vị.

Các trạng từ quan hệ:

Trạng từ quan hệ

Cách dùng

Ví dụ

Where

  • Thay thế danh từ chỉ nơi chốn. 
  • Thay thế cho: 

Which + in/ at/ to

  • Làm trạng ngữ cho mệnh đề quan hệ.

East High School, which we used to go to, has been closed down.

= East High School, where we used to go, has been closed down.

Trường East High, nơi mà chúng tôi từng đến, đã bị đóng cửa.

When

  • Thay thế danh từ chỉ thời gian.
  • Thay thế cho:

Which + in/ on/ at

  • Làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

July, which my birthday is celebrated in, is my favorite.

= July, when my birthday is celebrated, is my favorite.

Tháng 7, khi mà sinh nhật tôi được tổ chức, là tháng tôi thích.

Why

Trạng từ chỉ lý do. 

  • Thường đứng sau “the reason”.

Do you know the reason why that supermarket is closed today?

Bạn có biết vì sao siêu thị đó hôm nay đóng cửa không?

Đảo giới từ trong mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề không xác định

Nếu mệnh đề quan hệ có xuất hiện giới từ và các đại từ quan hệ Whose/ Whom/ Which, bạn có thể đảo giới từ lên trước 3 đại từ quan hệ này.

Ví dụ:

The cat which we just mentioned about is Milo.
= The cat about which we just mentioned is Milo.
Con mèo cậu vừa nhắc đến tên là Milo.
My sister whom you work with is Lan.
= My sister with whom you work is Lan.
Em gái tôi người mà làm chung với cậu là Lan.
Ken will move out. Ross stayed with Ken’s friends.
= Ken, with Whose friends Ross stayed, will move out.
Ken, người có bạn bè mà Ross ở cùng, sẽ chuyển đi.

Lưu ý: Không đặt giới từ lên trước đại từ quan hệ nếu giới từ đó nằm trong một cụm động từ (phrasal verbs).

Ví dụ:

  • These are the bags which you carry on.

Đây là đống ba lô mà cậu mang theo.

=> Không dùng: These are the bags on which you carry.

Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

Từ những kiến thức vừa rồi và 2 ví dụ dưới đây, 1900 sẽ giúp bạn tổng hợp những điểm khác biệt giữa mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định để không bị nhầm lẫn khi sử dụng nhé!

  Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ không xác định
Ví dụ The dress which is white is very expensive.
Cái váy màu trắng rất đắt.
The white dress, which was very expensive, is old now.
Cái váy màu trắng mà từng rất đắt giờ đã cũ rồi.
Điểm khác biệt Cung cấp thông tin thiết yếu. 
(Có nhiều chiếc váy nên cần xác định là chiếc váy màu trắng)
Cung cấp thông tin bổ sung. 
(Chiếc váy cũ đã được xác định là màu trắng, thông tin thiết yếu ở đây là “cũ”).
Không có dấu phẩy. Phải có dấu phẩy.
Được dùng that, why. Không được dùng that, why.
Phổ biến trong văn viết và nói. Phổ biến trong văn viết.

Lưu ý: Không sử dụng các đại từ tân ngữ: them, her, him, it cuối mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

  • We know little about the woman that he married.

Chúng ta biết rất ít về người phụ nữ mà anh ta cưới.

Không dùng: We know little about the women that he married her.

  • The film was the reason why he became famous.

Bộ phim là lý do mà anh ấy trở nên nổi tiếng.

Không dùng: The Harry Potter, the reason why he became famous, is very great. (phải bỏ dấu phẩy)

Bài tập mệnh đề quan hệ không xác định

Bài tập 1: Điền đại quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống

1. Do you know the country _____ he was born?

2. A bus is a big car _____ carries lots of people.

3. The woman _____ he is going to marry is very lovely.

4. The girl, _____ short hair I like very much, studys hard.

5. He wants to become a policeman, _____ is very difficult.

Đáp án:

1. where (in which)

2. which

3. whom

4. whose

5. which

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ

1. Quang Ninh is the North of Vietnam. It is very peaceful.

2. The food is delicious. Tom cooks the food.

3. They called a police man. He lived nearby.

4. My mother was born in Vung Tau. She was a nurse.

5. He desires he can fly. It is unrealistic.

Đáp án:

1. Quang Ninh, which is very peaceful, is the North of Vietnam.

2. The food Tom cooks is delicious.

3. They called a police man who lived nearby.

4. My mother, who was a nurse, was born in Vung Tau.

5. He desires he can fly, which is unrealistic.

Bài tập 3: Kết hợp các câu sau

1. Ken is very handsome. Ken is Hana’s brother.

⇨ __________________________________________________________________________

2. Tam is living in Cambodia now. Tam got divorced last month.

⇨ __________________________________________________________________________

3. Christ is a good teacher. I don’t like Christ very much.

⇨ __________________________________________________________________________

4. The Gecko pub rocks. I met my boyfriend in The Gecko. (where)

⇨ __________________________________________________________________________

5. The diamond bracelet has been found by the police. The diamond bracelet was stolen last night.

⇨ __________________________________________________________________________

6. Steven lives in Los Angeles. Steven is a famous film star.

⇨ __________________________________________________________________________

7. The school was built in 2000. The school has about 1000 students.

⇨ __________________________________________________________________________

8. My holiday in Hoi An was wonderful. I first met Kathy then.

⇨ __________________________________________________________________________

9. The square is near the church. They hold a market in the square every weekend. (where)

⇨ __________________________________________________________________________

10. Sam is coming to the party. Sam’s father is mayor of this town.

⇨ __________________________________________________________________________

Đáp án:

1. Ken, who is Hana’s brother, is very handsome.

2. Tam, who got divorced last month, is living in Cambodia now.

3. Christ, who I don’t like very much, is a good teacher.

4. The Gecko pub, where I met my boyfriend, rocks.

5. The diamond bracelet, which was stolen last night, has been found by the police.

6. Steven, who is a famous film star, lives in Los Angeles. 

7. The school, which has about 1000 students, was built in 2000.

8. My holiday in Hoi An, when I first met Kathy, was wonderful. 

9. The square, where they hold a market every weekend, is near the church.

10. Sam, whose father is mayor of this town, is coming to the party.

Bài tập 4: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

1. The boy, ________ won the science competition, is my neighbor.

2. The car, ________ was parked illegally, got a parking ticket.

3. The new sunglasses, ________ I purchase from ABC Store, is very trendy.

4. The woman, ________ is talking to the principal, is my mother.

5. The restaurant, ________ we had dinner at last night, was amazing.

6. The movie, ________ won the Best Picture award, was directed by Steven Spielberg.

7. The cat, ________ eyes are blue, belongs to my sister.

8. The laptop, ________ I bought last week, is already outdated.

9. The team, ________ won the championship, will be honored at the ceremony.

10. The man, ________ wife is a dancer, is singing on the stage.

Đáp án:

1. who

2. which

3. which

4. who

5. where

6. which

7. whose

8. which

9. which

10. whose

Bài tập 5: Hoàn thành câu với các đại từ “who”, “which”, “whose”, “when” or “where”

1/ The new school, ___ has a pool, opened last week.

2/ We visited the museum, ___ we all bought something.

3/ The party's at the weekend, ___ more people can come.

4/ My cousin, ___ you met last year, just got married.

5/ Yesterday, ___ was a holiday, we visited my sister-in-law.

6/ He works with his parents, ___ company makes furniture.

7/ She offered me a coffee, ___ was just what I needed!

8/ The hospital, ___ local people depend on, is being closed down.

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Which

2

Where

3

when

4

Who/ Whom

5

Which

6

Whose

7

Which

8

Which

Bài tập 6: Hoàn thành câu bằng một đại từ, trạng từ quan hệ phù hợp

1/ That is the man ___ helped me when I fell down in the street.

2/ That is the woman ­­­___ complained about the room service.

3/ Is that your car? No, mine is the one ___ is parked just opposite the bank.

4/ So, James is the man ___ son came on the school trip with us? I don't know.

5/ This is the park ___ we first met. Do you remember?

6/ They had to put away the dog ___ bit the boy. It was too dangerous.

7/ If you have any question, ask the girl ___ is standing at the desk. She'll help you.

8/ Do you still go to that pub ___ we used to go as students?

9/ I'm looking for a person ___ surname begins with a "k".

10/ The heating is not working. Do you know anyone ___ can fix it?

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Who

2

Who

3

That

4

Whose

5

Where

6

Which

7

Who

8

Where

9

Whose

10

Who

Bài tập 7: Viết lại câu với đại từ quan hệ phù hợp và rút gọn nếu có thể

1/ The girl is my sister. I'm talking to the girl. The girl ___ is my sister.

2/ That is the man. His wife is a famous actress. This is the man ___

3/ A doctor examined me last Friday. He was really kind. The doctor ___ was really kind.

4/ This is the chair. The carpenter repaired it last week. This is the chair ___

5/ The woman called the police. Her car had been stolen. The woman ___ called the police.

6/ She is married to a man. He is richer than her. She is married to a man ___

7/ I went to a restaurant last week. It was very expensive. The restaurant ___ was very expensive.

8/ She is the friend. She helped me with my homework. She is the friend ___

9/ I saw a film last night. It was very interesting. The film ___ was very interesting.

10/ That is the swimming-pool. I used to go swimming there. That is the swimming-pool ___

Đáp án

Câu

Đáp án

1

I'm talking to

2

whose wife is a famous actress

3

who examined me

4

the carpenter repaired last week

5

whose car had been stolen

6

who is richer than her

7

I went to last week

8

who helped me with my homework

9

I saw last night

10

where I used to go swimming

Bài tập 8:  Xác định mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

1/ London, which is the capital of England, is one of the largest cities in the world.

2/ That's the dog that bit me.

3/ Queen Elizabeth II, who is 83, has been the queen of England for 57 years now.

4/ This is the dress my mother has made for me.

5/ The village where I grew up is very small.

6/ Greg, whose job involves traveling a lot, has been in nearly all the countries in the world.

7/ Tom Cruise, who has starred a lot of films, is a famous American actor.

8/ The office I have just rented is near my home.

9/ Lady Gaga, who is a well-known pop star, is only 24

10/ This is the officer that arrested the burglar.

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Non-defining (Mệnh đề quan hệ không xác định)

2

Defining (Mệnh đề quan hệ xác định)

3

Non-defining (Mệnh đề quan hệ không xác định)

4

Defining (Mệnh đề quan hệ xác định)

5

Defining (Mệnh đề quan hệ xác định)

6

Non-defining (Mệnh đề quan hệ không xác định)

7

Non-defining (Mệnh đề quan hệ không xác định)

8

Defining (Mệnh đề quan hệ xác định)

9

Non-defining (Mệnh đề quan hệ không xác định)

10

Defining (Mệnh đề quan hệ xác định)

Bài tập 9: Chọn đại từ quan hệ đúng để hoàn thành câu

1/ Jim, ___ I've known for years, is my best friend.

2/ My sister, ___ is five years younger than me, is a lawyer.

3/ My boss, ___ wife is French, travels to Paris regularly.

4/ Galileo Galilei, ___ supported the heliocentric theory, was arrested by the Inquisition.

5/ Next summer I'm going to India, ___ I've never been before.

6/ My new coat, ___ I bought in New York, is very warm and comfortable.

7/ He didn't even say "thank you", ___ I found really rude.

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Who

2

Who

3

Whose

4

Who

5

Where

6

Which

7

Which

Bài tập 10: Hoàn thành đoạn văn với mệnh đề quan hệ phù hợp

Google is famous for providing fantastic working conditions for its employees, 1 ___. But what qualities

do you need to get a job at Googleplex in California, 2 ___? The answer may surprise you. Laszlo Block,

3___, is in charge of finding new employees for Google, 4 ___. He is not looking for people who

describe themselves as ‘intelligent and experienced’, 5___. In Block’s opinion, people who describe

themselves as intelligent think they know the answers already. This limits their curiosity and flexibility,

6___.

a   which are two qualities that most other companies value highly

b   where the company has its main headquarters

c   which receives around 2.5 million CVs every year

d   who enjoy free leisure facilities (gyms, swimming pools, video games, etc.) and free meals

e   which makes them unsuitable for a company like Google

f   whose job title is ‘senior vice-president for people operations’

Đáp án

Câu

Đáp án

1

d

2

b

3

f

4

c

5

a

6

e

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!