Nội động từ là gì? | Cấu trúc - phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng anh - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Nội động từ là gì? | Cấu trúc - phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng anh - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Nội động từ là gì? | Cấu trúc - phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng anh - Bài tập vận dụng

Nội động từ là gì?

Nội động từ là một động từ không xuất hiện tân ngữ trực tiếp. Điều đó nghĩa là không có từ nào trong câu diễn tả ai hoặc cái gì đã nhận hành động của động từ đó. Mặc dù, có một số từ/cụm từ đi theo sau nội động từ và những từ/cụm từ đó thường trả lời cho câu hỏi “như thế nào?”. Một đặc điểm phân biệt giữa nội động từ và ngoại động từ đó là các nội động từ không thể được chuyển sang dạng bị động. Ví dụ: Jenny laughed. (Jenny đã cười).

Ở ví dụ trên, động từ “laugh” chính là là nội động từ trong tiếng Anh. Chúng ta đều hiểu được rằng chủ ngữ Annie là chủ thể của hành động cười mà không cần có có bất cứ tân ngữ nào kèm theo. Đây là một trong những câu ví dụ hoàn chỉnh với nội động từ.

Nội động từ thông thường là các động từ được sử dụng để diễn tả hành động như go, lie, ride, die…

Ví dụ 

  • Jenny will go to Da Nang. (Jenny sẽ tới Đà Nẵng.)
  • John often rides to school. (John thường đạp xe tới trường.)
  • Peter died of an illness. (Peter đã qua đời vì bệnh.)    

Cấu trúc Nội động từ

Cấu trúc Nội động từ tiếng Anh:

Subject + Verb

Ví dụ: 

  • Jenny walked to the library. (Susie đã đi bộ tới thư viện.)
  • The tower collapsed because of the earthquake. (Tòa tháp đã sập vì động đất.)
  • Anna cried until her eyes turned red. (Anna đã khóc đến khi đôi mắt của cô ấy ửng đỏ.)

Phân biệt nội động từ và ngoại động từ

Để không bị nhầm lẫn giữa nội động từ và ngoại động từ, mời các bạn xem bảng phân biệt rõ ràng nội động từ và ngoại động từ sau đây:

Phân biệt nội động từ và ngoại động từ
  Nội động từ Ngoại động từ
Giống nhau Cả nội động từ và ngoại động từ để là những động từ dùng để diễn tả các hoạt động, trạng thái của con người, sự vật và hiện tượng.
Khác nhau
  • Trong câu không xuất hiện tân ngữ trực tiếp.
  • Nội động từ không thể được chuyển sang dạng bị động.
  • Một số nội động từ có thể xuất hiện tân ngữ láy (cognate object), đó là những tân ngữ mà có cùng hình thức với động từ. Ví dụ: The little girl slept a sound sleep.    (Cô bé ngủ một giấc ngủ ngon)   
  • Ngoại động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ trong câu.
  • Ngoại động từ có thể được chuyển sang dạng bị động.
  • Một số ngoại động từ có thể được dùng như nội động từ, nhưng trong đó chủ từ không làm chủ hành động ở trong câu. Ví dụ: This album sold well. (Album này bán chạy). .

Bài tập nội động từ có đáp án

Bài  1: Trong những câu dưới đây, câu nào có chứa nội động từ

1. The chef will prepare the vegetables.

2. She is working at the bakery.

3. Lightning didn’t cause the fire.

4. I walked downtown after work yesterday.

5. Thousands of people ride the subway every week in China.

6. The baby was crying in the bedroom.

7. She fell down on her way to school this morning.

8. My houseguests are going to arrive tomorrow afternoon.

9. The fire burnt all our belongings.

10. What happened in class yesterday?

Đáp án

1. The chef will prepare the vegetables.

2. Lightning didn’t cause the fire.

3. Thousands of people ride the subway every week in China.

4. The fire burnt all our belongings.

Bài 2: Xác định những từ in đậm trong các câu dưới đây là loại động từ nào.

1. The wind was blowing fiercely.

2. The loud noise woke him.

3. Suddenly the children woke up.

4. He advised me to consult a dentist.

5. Let’s invite his cousins as well.

6. Let’s discuss our plans.

7. We waited for an hour.

8. He received your letter in the morning.

9. They heard a lovely song in the afternoon.

10. She is going to send her mother some flowers.

Đáp án

1. Nội động từ

2. Ngoại động từ

3. Nội động từ

4. Ngoại động từ

5. Ngoại động từ

6. Ngoại động từ

7. Nội động từ

8. Ngoại động từ

9. Ngoại động từ

10. Ngoại động từ

Bài 3: Trong các động từ dưới đây, động từ nào vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ

answer, arrive, burn, buy, drop, exist, explain, give, happen, live, move, occur, park, read, ring, rise,

shake, sleep, tell, win.

Đáp án

1. burn

2. drop

3. move

4. ring

5. shake

6. sleep

7. win

Bài 4: Điền vào chỗ trống với các nội động từ thích hợp

1. The sun ___ (rise) in the east every morning.

2. They ___ (arrive) at the airport late.

3. The baby ___ (cry) loudly all night.

4. He ___ (fall) down the stairs yesterday.

5. The dog ___ (run) quickly when it saw a cat.

6. The leaves ___ (turn) yellow in the autumn.

7. We ___ (sleep) well last night.

8. The boat ___ (sink) because of the strong waves.

9. The students ___ (sit) quietly in the classroom.

10. The flowers ___ (bloom) in spring.

Đáp án

1. rises

2. arrived

3. cried

4. fell

5. ran

6. turn

7. slept

8. sank

9. sat

bloom

Bài 5: Chọn nội động từ phù hợp để điền vào chỗ trống:

1. She ___ in the morning. (wake up / wakes up)

2. He ___ loudly. (sings / sing)

3. They ___ to the city last weekend. (traveled / travel)

4. The baby ___ last night. (cried / cry)

5. We ___ in the park every Sunday. (walk / walks)

6. My friends ___ every day after school. (play / played)

7. The sun ___ at 6 am today. (rise / rises)

8. You ___ well. (sleep / sleeps)

Đáp án:

1. wakes up

2. sings

3. traveled

4. cried

5. walk

6. play

7. rises

8. sleep

Bài 6: Xác định các nội động từ trong câu:

1. The train arrived late.

2. She danced beautifully.

3. We traveled across the country.

4. They laughed loudly at the joke.

5. My cat sleeps all day.

6. The leaves fell in autumn.

7. He sings in the choir.

8. The birds flew south for the winter.

Đáp án:

1. arrived

2. danced

3. traveled

4. laughed

5. sleeps

6. fell

7. sings

8. flew

Bài 7: Điền nội động từ thích hợp cho các câu sau:

1. She ___ every morning. (wake up)

2. He ___ at the top of his lungs. (sing)

3. The plane ___ at noon. (arrive)

4. The children ___ with joy. (laugh)

5. I ___ last night. (sleep)

6. The flowers ___ in spring. (bloom)

7. The sun ___ at sunset. (set)

8. We ___ to school. (walk)

Đáp án:

1. wakes up

2. sings

3. arrives

4. laugh

5. slept

6. bloom

7. sets

8. walk

Bài 8: Sử dụng các động từ đã cho để hoàn thành các câu sau

Các động từ cho sẵn: burn, win, live, give, tell, drink, explain, ring 

1. My family _____________ here for 6 years.

2. Jenny ____________ the bell.

3. Anna _____________ too much, which makes her mother really worried.

4. Jenny ______________ the situation to her parents, but they couldn’t understand.

5. The truth ______________ to Anna soon.

Đáp án: 

1. have lived

2. rang

3. have drunk

4. explained

5. will be told

Bài 9: chia động từ trong ngoặc

1. I (listen) _________ to music every night.

2. They (go) _________ to school every day.

3. We (get) _________ up at 5 every morning.

4. You (live) _________ in a big city.

5. Nga and Lan (brush) _________ their teeth.

6. Nam and Ba (wash) _________ their face.

7. I (have) ________ breakfast every morning.

8. Na (have) ________ breakfast at 6 o’clock.

9. Every morning, Ba (get) _________ up.

10. He (brush) _________ his teeth.

Đáp án: 

1. listen  2. go 3. get 4. live 5. brush
6. wash 7. have 8. has 9. gets 10. brushes

Bài 10: chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

When Scotsman Alexander Graham Bell (1. invent) ____ the telephone in 1876, it was a revolution in

communication. For the first time, people could (2. talk) ____ to each other over great distances almost

as clearly as if they were in the same room. Nowadays, though, we increasingly use Bell’s invention for

(3. take) ____ photographs, (4. access) ____ the Internet or watching video clips rather than talking.

Over the last two decades, a new means of spoken communication (5. emerge) ____: the mobile phone.

Đáp án:

1. invented 2. talk 3. taking 4. accessing 5. has emerged

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!