Paraphrase IF như thế nào? Các từ thay thế cho IF thông dụng nhất trong tiếng Anh
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Paraphrase IF như thế nào? Các từ thay thế cho IF thông dụng nhất trong tiếng Anh giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Paraphrase IF như thế nào? Các từ thay thế cho IF thông dụng nhất trong tiếng Anh
Tổng quan về câu điều kiện
Câu điều kiện là loại câu dùng để đề cập đến một giả thiết của một sự việc chỉ có thể xảy ra khi điều kiện kèm theo nó xảy ra.
Một các các từ thay thế cho IF đầu tiên 1900 muốn giới thiệu đến bạn chính là Even if. Sử dụng Even if sẽ giúp bạn paraphrase IF một cách dễ dàng. Cấu trúc khi sử dụng Even if trong tiếng Anh là gì, hãy tham khảo bảng bên dưới bạn nhé:
EVEN IF + S + V, S + V
Ví dụ:
Even if he apologizes, Hoa still may not forgive him.
Even if you run quickly, you will still miss your bus.
2. Only if: chỉ khi
Ngoài từ IF ra, chúng ta có thể dùng một số từ/ cụm từ khác để diễn tả ý nghĩa tương tự, đó chính là Only if. Dưới đây là cấu trúc khi sử dụng Only if bạn cần nắm vững:
MAIN CLAUSE + ONLY IF + CLAUSE
ONLY IF + CLAUSE, V + S
Ví dụ:
My friend will come only if she’s ordered to.
Only if a headmaster has given permission, is a student allowed to leave the main hall.
3. What if: nếu như... thì sao?
Các từ thay thế cho IF rất đa dạng, một trong số các từ/ cụm từ đó chính là What if. Cách sử dụng What if trong tiếng Anh:
WHAT IF + S + V
Ví dụ:
What if they don't make it in time and take the present?
They have been together for 8 years, what if she left my friend alone in this relationship?
4. As long as/ so long as: miễn là, chỉ cần
As long as/ so long as - các từ thay thế cho IF bạn nên tham khảo để ôn luyện thi IELTS hiệu quả tại nhà. Vậy dùng 2 cụm từ As long as/ so long as như thế nào, hãy tham khảo cấu trúc và ví dụ dưới đây nhé:
MDD1 + AS LONG AS/ SO LONG AS + MĐ2
Ví dụ:
You can use my computer as long as you use it carefully.
We’ll go to this workshop so long as the weather is good.
5. Provided that/ providing that: miễn là, chỉ cần
Một trong các từ thay thế cho IF tiếp theo Prep muốn giới thiệu đến bạn đọc chính là Provided that/ providing that. Cấu trúc Provided that/ providing that trong tiếng Anh:
PROVIDED THAT + MĐ1, MĐ2
PROVIDING THAT + MĐ1, MĐ2
Ví dụ:
Providing that she studies hard, she’ll pass this tests.
Provided that the plane takes off on time, my mother will return to Da Nang at 11 a.m.
6. Suppose/ supposing: giả sử
Suppose/ supposing - một trong các từ thay thế cho IF trong tiếng Anh bạn nên nằm lòng. Sau đây là cấu trúc của 2 từ này, đó là:
SUPPOSE/ SUPPOSING + MỆNH ĐỀ
Ví dụ:
Suppose none of them can solve that problem?
Supposing she is late?
7. But for + N: nếu như
Tiếp theo, bạn có thể tham khảo cụm But for - một trong các từ thay thế cho IF. Sau đây là cấu trúc của But for trong tiếng Anh, cụ thể:
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
But for the fact that we were busy, we could have taken children to the zoo.
Nam might take part in the contest but for the fact that he was headache.
8. On condition that: với điều kiện là
Có rất nhiều các từ thay thế cho IF trong tiếng Anh, một trong số đó chính là cụm từ On condition that. Bạn có thể tham khảo cách sử dụng cụm từ On condition that trong bảng dưới đây:
ON CONDITION THAT +ADJ+ CONDITION
Ví dụ:
My father agreed to lend me the car on condition that I returned it before 5 p.m.
I will help you on condition that you are kind to me.
9. Unless: trừ khi
Unless - một trong các từ thay thế cho IF vô cùng thông dụng, được rất nhiều người sử dụng. Sau đây là cấu trúc của từ Unless trong tiếng Anh:
Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V
Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3
Ví dụ:
You will fail the IELTS test unless you study hard.
Nam would not be late for the plane unless he forgot his national identity card.
Unless my best friend had walked in the rain yesterday, he would not have been sick.
10. Assuming that: giả sử
Một trong các từ thay thế cho IF cuối cùng trong bài viết này prepedu.com muốn giới thiệu đến bạn đọc chính là Assuming thst. Cấu trúc của Assuming that trong tiếng Anh:
ASSUMING THAT + MDD1, MĐ2
Ví dụ:
Even assuming that smokers do see the health warnings, I doubt they'll take any notice.
Assuming that we have a lot of money, we will invest the capital in business.
Các cách dùng khác thay thế If trong câu điều kiện
Imagine (that), provided/ providing (that), on condition (that), as/so long as, suppose/ supposing (that) (miễn là, với điều kiện là), only if (chỉ với điều kiện là), otherwise (nếu không thì), but for + noun (nếu không),... có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện.
E.g: You can use my car provided that/as long as you drive carefully.
I must be back before midnight; otherwise, I will be locked out.
(= If I am not be back before midnight, I’ll be locked out.)
Suppose the plane is late?
(= What If the plane is late?)
But for the storm, we could have arrived earlier.
(= If it hadn’t been for the storm, we could…)
Đảo ngữ và trợ động từ trong câu ĐK
Chúng ta cũng có thể diễn tả câu điều kiện mà không sử dụng If hay unless bằng cách đảo chủ ngữ ra sau các động từ were, had và should trong mệnh đề điều kiện If.
Ex: If I were rich, I would buy that house.
=> Were I rich, I would buy that house.
If anyone should call, please take a message.
=> Should anyone call, please take a message.
Lưu ý:
Không dùng dạng rút gọn trong mệnh đề đảo ngữ phủ định.
Ex: Had the plane not been diverted, they would have arrived early.
Bài tập các từ thay thế cho IF có đáp án chi tiết
Bài 1: Sử dụng các từ thay thế cho IF để viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi:
1. If there is no air, every creature on earth will not live.
2. Unless my girlfriend apologizes to me, I will not forgive her.
3. If this apartment is on fire, break the windows and the doors.
4. I will let you hang out with your best friend if you complete your housework.
5. I will tell you a secret on the condition that you do not tell anyone else.
Đáp án:
1. Without air, every creature on earth will not live.
2. If my girlfriend does not apologize to me, I will not forgive her.
3. In case of fire in this apartment, break the windows and the doors.
4. I will let you hang out with your best friend as long as you complete your housework.
5. I will tell you a secret if you do not tell anyone else.
Bài 2: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:
1. If it (rain) tomorrow, we (stay) at home.
2. If you (study) hard, you (pass) the exam.
3. If she (not come) to the party, I (be) very disappointed.
4. If they (have) enough money, they (travel) around the world.
5. If I (see) him, I (tell) him the truth.
Đáp án:
1. If it rains tomorrow, we will stay at home.
2. If you study hard, you will pass the exam.
3. If she doesn’t come to the party, I will be very disappointed.
4. If they have enough money, they will travel around the world.
5. If I see him, I will tell him the truth.
Bài 3: Viết lại các câu sau thành dạng câu điều kiện loại 2:
1. I don’t exercise regularly, so I’m not fit.
2. She doesn’t practice her English, so she can’t speak it fluently.
3. They don’t follow the traffic rules, so they often get into accidents.
4. I don’t save money, so I can’t afford to travel.
5. She doesn’t study hard, so she always fails her exams.
Đáp án:
1. If I exercised regularly, I would be fit.
2. If she practiced her English, she could speak it fluently.
3. If they followed the traffic rules, they wouldn’t get into accidents.
4. If I saved money, I could afford to travel.
5. If she studied hard, she wouldn’t fail her exams.
Bài 4: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. If I had a bigger house, I (have) more pets.
A. would have
B. had
C. would have had
D. had had
2. If she had known how to play the piano, she (join) the band.
A. would have joined
B. joined
C. would join
D. had joined
3. If they had a GPS, they (not get lost) easily.
A. didn’t get lost
B. wouldn’t get lost
C. wouldn’t have gotten lost
D. hadn’t gotten lost
4. If I could speak more languages, I (travel) to more countries.
A. traveled
B. would have traveled
C. would travel
D. had traveled
5. If she had a better computer, she could work more efficiently.
A. had worked
B. worked
C. would work
D. would have worked
Đáp án:
1. A
2. A
3. C
4. B
5. D
Bài 5: viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ nâng cao
1. If we go by train, it will be cheaper.
2. If Lan doesn’t hurry, she will be late.
3. If the weather is rainy, we will stay at home.
4. If I had a map, I would lend it to you.
5. If you had told me, I could have helped you.
6. If I were your mother, I would insist you study harder.
7. If our leader calls, let me know immediately.
8. If I were a millionaire, I would buy that modern villa.
9. If you had known my boss, you would have thought he was talented.
10. If it hadn’t been for the thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.
Đáp án:
1. Should we go by train, it will be cheaper.
2. Should Lan not hurry, she will be late.
3. Should the weather be rainy, we will stay at home.
4. Were I to have a map I would lend it to you.
5. Had you told me, I could have helped you.
6. Were I your mother, I would insist you learn harder.
7. Should our leader call, let me know immediately.
8. Were I a millionaire, I would buy that modern villa.
9. Had you known my boss, you would have thought he was talented.
10. Had it not been for the thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.
Bài 6: chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện hỗn hợp nâng cao
1. My daughter …… (play) the violin well now if in the past, she …… (practice) every day.
2. If she …… (pay) attention to the lessons last week, she …… (do) the test now.
3. I …… (make) pizza now if this morning we …… (buy) all the ingredients.
4. If you …… (clean) your room this morning, it …… (be) clean now.
5. If she …… (do) her homework last night, the teacher …… (not scold) her now.
6. If we …… (buy) that car last month, we …… (go) to work conveniently now.
7. His son …… (not have) sore eyes now if he …… (not play) computer games for too long this
afternoon.
8. She …… (not feel) exhausted now if she …… (not swim) for nearly 2 hours.
9. If my daughter …… (call) her dad last night, she …… (not miss) him now.
10. If that man …… (win) the lottery last month, …… (have) an easier life now.
Đáp án
1
could play – had practiced
6
had bought – could go
2
had paid – could do
7
wouldn’t have – hadn’t played
3
could make – had bought
8
wouldn’t feel – hadn’t swum
4
had cleaned – would be
9
had called – wouldn’t miss
5
had done – would scold
10
had won – would have
Bài 7: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng từ thay thế phù hợp cho “if” (such as unless, provided that, as long as, in case...).
1. I’ll lend you my book ___ you promise to return it by Monday.
2. ___ you are late, you might miss the beginning of the movie.
3. We’ll go to the beach tomorrow ___ the weather is good.
4. You can stay in my house ___ you don’t make too much noise.
5. Bring an umbrella with you ___ it rains.
Đáp án:
1. provided that
2. If
3. as long as
4. on the condition that
5. in case
Bài 8: Sử dụng các cấu trúc thay thế cho “if” để viết lại các câu dưới đây.
1. If you work hard, you will pass the exam.
→ Rewrite: ___ you work hard, you will pass the exam.
2. If it rains, we will cancel the picnic.
→ Rewrite: We will cancel the picnic ___ it rains.
3. If you need any help, call me.
→ Rewrite: Call me ___ you need any help.
4. If she doesn’t study, she won’t pass.
→ Rewrite: She won’t pass ___ she studies.
5. If they don’t hurry, they will be late.
→ Rewrite: ___ they hurry, they won’t be late.
Đáp án:
1. Provided that
2. in case
3. in case
4. unless
5. As long as
Bài 9: Chọn từ thay thế cho “if” phù hợp nhất để hoàn thành các câu dưới đây.
1. You can borrow my car ___ you drive carefully.
A) as long as
B) unless
C) if
2. We’ll take a walk ___ it doesn’t rain.
A) unless
B) provided that
C) in case
3. ___ you finish your homework, you can go out with your friends.
A) unless
B) as long as
C) on the condition that
4. ___ it rains, the match will be postponed.
A) unless
B) provided that
C) in case
5. He can join the club ___ he agrees to the rules.
A) unless
B) provided that
C) if
Đáp án:
1. A) as long as
2. A) unless
3. C) on the condition that
4. C) in case
5. B) provided that
Bài 10: Điền vào chỗ trống bằng từ thích hợp để diễn đạt ý nghĩa của “if”.
1. ___ you need anything, just let me know.
2. We’ll go on a picnic tomorrow ___ the weather is nice.
3. They will come to visit ___ they are in town.
4. ___ you don’t study hard, you won’t pass the exam.
5. I’ll help you ___ you ask.
Đáp án:
1. In case
2. as long as
3. provided that
4. unless
5. provided that
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cấu trúc tend to là gì? | Định nghĩa, Cách dùng - Bài tập vận dụng với cấu trúc tend to giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Fish and Fishing | Bài mẫu IELTS Speaking part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a movie you watched recently that you felt disappointed about | Bài mẫu Speaking Part 2, 3 giúp các bạn tham khảo. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.