Seem là gì? | Định nghĩa - cách dùng - phân biệt các cấu trúc Seem, Look, Appear - Bài tập vận dụng Seem

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Seem là gì? | Định nghĩa - cách dùng - phân biệt các cấu trúc Seem, Look, Appear - Bài tập vận dụng Seem giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Seem là gì? | Định nghĩa - cách dùng - phân biệt các cấu trúc Seem, Look, Appear - Bài tập vận dụng Seem

Seem là gì?

Seem là một động từ nối trong tiếng Anh mang nghĩa là “dường như”, “có vẻ như”. Ví dụ:  

  • It seems Peter is hiding something. (Có vẻ như Peter đang che giấu điều gì đó.)
  • Jenny seems to enjoy watching TV. (Jenny có vẻ rất thích xem ti vi.)
  • Anna seems not concentrating. (Anna dường như đang không tập trung.)

Cách chia động từ Seem trong tiếng Anh:

Nguyên thể Thì hiện tại đơn Quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành

Tương lai đơn

seem
  • Số ít: seems
  • Số nhiều: seem
Seemed
  • Số ít: has seemed
  • Số nhiều: have seemed
will seem

Ví dụ:  

  • Sara seems disappointed about me. (Sara dường như thất vọng về tôi).
  • Harry seemed confused about the rules of this game. (Harry dường như đã nhầm lẫn về quy luật của trò chơi).
  • Jenny has seemed unhappy for 3 months. (Jenny dường như không vui khoảng 3 tháng nay).

Cách dùng cấu trúc Seem trong tiếng Anh

Hãy cùng 1900 tìm hiểu những cấu trúc Seem thường gặp và cách dùng trong tiếng Anh nhé!

1. Cấu trúc Subject + seem + adjective

Cấu trúc này các bạn sẽ rất hay gặp khi người nói muốn diễn tả về cảm nhận, trạng thái tinh thần hay tình trạng sức khỏe. Cấu trúc:

S + seem + tính từ

Ví dụ:  

  • Kathy seems tired. (Kathy có vẻ như mệt mỏi.)
  • John seems fun. (John có vẻ vui.)
  • Harry seems bored. (Harry có vẻ chán nản.)

2. Cấu trúc Seem to be

Cấu trúc Seem to be thường được dùng để đánh giá một sự vật/sự việc mang tính khách quan, được chứng thực. Cấu trúc:

S + seem + to be

Ví dụ: 

  • Anna seems to be sick. (Anna có vẻ như bị ốm.)
  • John seems to be injured. (John có vẻ bị thương rồi.)
  • Jenny seems to be better. (Jenny có vẻ ổn hơn rồi.)

3. Cấu trúc seem + to Verb-infinitive

Cấu trúc Seem này cũng thường được sử dụng để đánh giá một sự vật/sự việc mang tính khách quan. Cấu trúc:

S + seem(s/es) + to + V

Ví dụ: 

  • Harry seems to know a lot of things. (Harry có vẻ biết rất nhiều thứ.)
  • Martin seems to have to work very hard. (Martin có vẻ như phải làm việc rất chăm chỉ.)
  • Justin seems to have been playing sports for a long time. (Justin có vẻ đã chơi thể thao từ rất lâu rồi.)

4. Cấu trúc Seem that

Ngoài việc dùng các cấu trúc Seem với tính từ hay động từ trong tiếng Anh thì động từ Seem cũng có thể đi kèm với một mệnh đề. Cấu trúc: 

It + seems + that + clause

Ví dụ: 

  • It seems that Jenny doesn’t like me. (Dường như Jenny không thích tôi.)
  • It seems that Peter is thinking about something. (Có vẻ như Peter đang nghĩ về điều gì đó.)
  • It seems that John has lost himself. (Dường như John đã đánh mất chính mình.)

5. Cấu trúc It seem as if/as though/ It seem like

Có hai dạng khá đặc biệt của cấu trúc Seem, đây là các cấu trúc mang nghĩa cố định. Nếu không được tìm hiểu kỹ thì các bạn sẽ rất dễ dịch sai nghĩa của câu nói khi đoán nghĩa theo từng từ. Cấu trúc:

It seem + as if/as though + clause

It + seem + like + clause

It + seem + like + noun phrase (cụm danh từ)

Ví dụ: 

  • It seems as if John’s car is broken. (Có vẻ như chiếc xe của John bị hỏng rồi.)
  • It seems like this house could be collapsed. (Dường như ngôi nhà này có thể bị sập.)
  • It seems like a good girl. (Cô ta có vẻ như là một cô gái tốt.)
  • It seems as though Kathy sings very well. (Có vẻ như Kathy hát rất hay.)

6. Cấu trúc phủ định của Seem

  • Thông thường, để diễn đạt ý phủ định của cấu trúc Seem, người học chỉ cần thêm trợ động từ “Don't” hoặc “Doesn't” vào trong câu. Ví dụ: This rule does not seem to be right. (Luật lệ này dường như không đúng.)
  • Ngoài ra, trong trường hợp trang trọng hơn thì người nói hoàn toàn có thể dùng “not” với động từ Seem như sau: This rule seems not to be right. (Luật lệ này dường như không đúng.)
  • Một chú ý khác khi dùng cấu trúc Seem phủ định kết hợp với động từ tình thái (modal verbs) can/could trong các trường hợp như sau:
  • Cách sử dụng không trang trọng (informal): The person who makes this rule can’t seem to have humanity. (Người đưa ra luật lệ này dường như không có nhân tính.)
  • Cách sử dụng trang trọng (formal): The person who makes this rule seems not to be able to have humanity. (Người đưa ra luật lệ này dường như không có nhân tính.)

Phân biệt các cấu trúc Seem, Look, Appear

Cấu trúc Seem, Look, Appear mang nghĩa gần giống nhau nên thường xuyên bị nhầm lẫn khi sử dụng. Vì vậy chúng ta cùng xem bảng dưới đây để biết cách phân biệt chính xác nhé:

Phân biệt các cấu trúc Seem, Look, Appear
  Cấu trúc Seem Cấu trúc Look Cấu trúc Appear
Giống nhau

Khi là động từ liên kết trong câu, Seem, Look và Appear có những mặt ngữ nghĩa giống nhau, đều dùng để nói lên cảm giác, ấn tượng về một điều gì đó. Ví dụ: 

  • Jenny looks nervous. (Jenny có vẻ lo lắng.)

= Jenny seems nervous. 

= Jenny appears nervous.

Khác nhau Về ngữ nghĩa

Cấu trúc Seem mang nghĩa là “cảm giác” nhiều hơn. Việc cảm giác, cảm nhận này không nhất thiết phải được chứng kiến bằng mắt. 

Ví dụ, bạn gọi điện thoại thông báo tin vui cho ai đó và bạn có thể nói: “Wow, you seems happy” cho dù bạn không nhìn thấy đối phương đang cười.

Dùng Look để nói về điều mà ta đã tận mắt chứng kiến.

Look được sử dụng ở các cuộc nói chuyện đời thường, vui vẻ với nhau. 

Ví dụ:

You look younger with this dress! (Bạn trông trẻ hơn với chiếc váy này đấy!) 

Dùng Appear cũng để nói về điều mà ta tận mắt chứng kiến.

Tuy nhiên, Appear dùng trong các trường hợp trang trong hơn như trong bài viết, bài phát biểu, tin tức, sự kiện nào đó.

Ví dụ:

The reporter said: “The thief appeared to be fleeing the scene.”

(Phóng viên nói: “Kẻ trộm có vẻ đang bỏ trốn khỏi hiện trường.”)

Về ngữ pháp

As if/ Like có thể sử dụng với cấu trúc Seem và Look, nhưng rất ít khi đi với Appear. Ví dụ:

It looks like Jenny is busy. (Có vẻ Jenny đang bận.)

It seems like he is rich. (Có vẻ như anh ấy giàu có.) 

Appear và Look có thể được dùng như ngoại động từ với tân ngữ kèm sau. Ví dụ:

Cracks have suddenly appeared in the walls in my room. (Những vết nứt đột nhiên xuất hiện trên tường trong phòng tôi).

Kathy looked everywhere for her passport, but she can’t find it. (Kathy đã tìm cái hộ chiếu của cô ấy ở khắp nơi, nhưng vẫn chưa thấy nó ở đâu cả.)

Động từ Look thường được kết hợp với giới từ để tạo ra cụm động từ. Ví dụ 

Could Jenny look after her sister this afternoon while the mother goes to the market? (Jenny có thể trông em trong khi mẹ đi chợ được không?)

Bài tập về cấu trúc Seem có đáp án

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc Seem

1. Henny có vẻ thích nơi này.

2. Anh ấy có vẻ như là một bác sĩ lâu lăm.

3. Nó có vẻ như là một bài tập khó.

4. Cuộc sống của Tom có vẻ không ổn lắm.

5. Có vẻ như anh ấy đã làm mất chìa khóa nhà của anh ấy.

6. Harry có vẻ rất đặc biệt với bạn.

Đáp án:

1. Henny seems to like this place.

2. He seems to be a veteran doctor.

3. It seems like a difficult exercise.

4. Tom’s life doesn’t seem very good.

5. It seems like he lost his house key.

6. Harry seems very special to you.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào ô trống.

1. It seems ___ Mai and Nga are no longer in love. 

2. Tom ___ so handsome in that suit.

3. He ___ likes this place.

4. The desk ___ about to fail.

5. The owner of this villa ___ very wealthy.

6. Those shoes ___ Harry has seen them somewhere.

7. Peter ___ very special to Anna.

8. She has ___ in five Broadway musicals since 1998.

9. It ___ like a bad day.

Đáp án:

1. As if/ like

2. Looks

3. Seems

4. Seems to be

5. Seems to be

6. Seem like

7. Seems

8. Appeared

9. Seems

Bài 3: Điền từ thích hợp vào ô trống.

1. It seems ___ Jack and Anna are no longer in love.

2. Tung___ so handsome in that shirt.

3. The bridge___ about to fail.

4. Jack___ very special to Oggy.

5. It ___ like a nice day.

Đáp án: 

1. as if/ like

2. looks

3. seems to be

4. seems

5. seems

Bài 4: Vận dụng kiến thức về seem to v hay ving và những cấu trúc liên quan, điền vào ô trống từ thích hợp.

1. It seems ___ Linh and Nam are no longer in a relationship. 

2. Huy ___ so awesome in that suit.

3. He ___ likes this house.

4. The table ___ about to fail.

5. The owner of this cottage ___ very rich.

6. These shirts ___ Jennie has seen them somewhere.

7. Nam ___ very special to An.

8. An has ___ in five Broadway musicals since 2000.

9. It ___ like a good day.

Đáp án:

1. as if/ like

2. looks

3. seems

4. seems to be

5. seems to be

6. seem like

7. seems

8. appeared

9. seems

Bài 5: Tìm lỗi sai ngữ pháp trong các câu sau:

1. Tung is seeming to graduate from his university soon.

2. Hoa seem to be under the weather

3. Lan seems to going abroad next year.

4. They seem are quite excited about the upcoming concert.

Đáp án

1. Tung seems to graduate from his university soon.

2. Hoa seems to be under the weather

3. Lan seems to be going abroad next year.

4. They seem quite excited about the upcoming concert.

Bài 6: Viết lại câu sử dụng cấu trúc liên quan đến seem

1. Lan appears to be running late. (seem)

………………………………………………………………..

2. It looks like they have been working hard all day. (seem) ………………………………………………………………..

3. He seems to have finished the task already. (seem) ………………………………………………………………..

4. The plan may require further adjustments. (seem) ………………………………………………………………..

 5. It appears that she has been studying diligently. (seem) ………………………………………………………………..

Đáp án

1. Lan seems to be running late.

2. It seems like they have been working hard all day.

3. It would seem/It seems that he has finished the task already.

4. The plan seems to require further adjustments.

5. It would seem/ It seems that she has been studying diligently.

Bài 7: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc phù hợp

1. the / seems / understand / She / instructions / to / quite / well.

2. outside / seems / heavily / rain / to / It.

3. forgotten / seems / He / wallet / his / to / have / at / home /.

4. more / to / require / The / project / seems / time / than / initially / we / thought.

5. seems / you / It / me / to / that / need / a / break.

6. petted / to / seems / The / being / enjoy / cat.

7. colder / seems / getting / It / as / progresses / the / to / be / night.

8. you / seems / to / about / She / talk / want / to / something / important.

9. perfectly / seems / The / work / plan / so / far / to.

10. mistake / seems / been / It / to / a / trust / him / with / the / secret / have.

 Đáp án:

1. She seems to understand the instructions quite well.

2. It seems to be raining heavily outside.

3. He seems to have forgotten his wallet at home.

4. The project seems to require more time than we initially thought.

5. It seems to me that you need a break.

6. The cat seems to enjoy being petted.

7. It seems to be getting colder as the night progresses.

8. She seems to want to talk to you about something important.

9. The plan seems to be working perfectly so far.

10. It seems to have been a mistake to trust him with the secret.

Bài 8: Điền vào chỗ trống

1. He ___ the party.

2. She ___ a book.

3. They ___ very hard.

4. The baby ___ peacefully.

5. John ___ dinner.

6. The students ___ notes diligently.

7. The dog ___at something.

8. She ___ someone.

9. The children ___ in the garden.

10. He ___ the piano.

Đáp án:

1. seems to be enjoying

2. seems to be reading

3. seem to be working

4. seems to be sleeping

5. seems to be cooking

6. seem to be taking

7. seems to be barking

8. seems to be texting

9. seem to be playing

10. seems to be practicing

Bài 9: Sắp xếp lại các từ gợi ý để tạo thành câu

1. odd / It / that / the / nobody / in / mentioned / schedule / the / seems / change / the

2. unbelievable / seems / she / didn’t / the / huge / notice / sign / that / it / the

3. suspicious / seems / It / of / him / that / always / he’s / hiding / something

4. interesting / seems / It / a / project / start / to / new / this

5. strange / that / It / nobody / to / the / mentioned / fact / it / is

6. It / odd / that / seems / the / isn’t / open / store / on / Sundays

7. suspicious / seems / She / that / question / the / avoiding / is

8. It / necessary / that / seem / to / isn’t / take / all / precautions

9. reasonable / seems / It / to / his / given / explanation / the / circumstances

10. suspicious / It / of / seems / her / sudden / departure

Đáp án:

1. It seems odd that nobody mentioned the change in the schedule.

2. It seems unbelievable that she didn’t notice the huge sign.

3. It seems suspicious that he’s always hiding something.

4. It seems interesting to start a new project like this.

5. It is strange that nobody mentioned the fact.

6. It seems odd that the store isn’t open on Sundays.

7. She seems suspicious, avoiding the question.

8. It doesn’t seem necessary to take all precautions.

9. It seems reasonable to his explanation given the circumstances.

10. It seems suspicious of her sudden departure.

Bài 10: Sắp xếp lại các từ gợi ý để tạo thành câu

1. interested / It / the / that / anymore / he / seems / isn’t / in / project

2. promising / It / that / seems / the / will / be / weather / our / for / nice / picnic / tomorrow

3. difficult / that / It / seems / the / task / will / be / to / complete

4. suspicious / It / that / seems / the / of / sudden / her / departure

5. necessary / It / take / that / seems / all / precautions / isn’t / to

6. incredible / that / It / the / no one / noticed / is / didn’t

7. obvious / It / the / to / that / everyone / was / situation

8. concerning / It / the / is / seems / future / that / her / unclear / job

9. interesting / It / the / is / that / research / seems / has / uncovered

10. apparent / It / the / that / obvious / is / to / something / has / changed / seems

Đáp án:

1. It seems that he isn’t interested in the project anymore.

2. It seems promising that the weather will be nice for our picnic tomorrow.

3. It seems that the task will be difficult to complete.

4. It seems that her sudden departure is suspicious.

5. It seems that it isn’t necessary to take all precautions.

6. It is incredible that no one noticed.

7. It was obvious that the situation was apparent to everyone.

8. It seems concerning that the future of her job is unclear.

9. It seems that the research uncovered something interesting.

10. It seems apparent that something obvious has changed.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!