Several là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt Several và Several of - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viếtSeveral là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt Several và Several of - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Several là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt Several và Several of - Bài tập vận dụng

Several là gì?

Several là gì? Theo từ điển Cambridge, Several có thể đóng vai trò là từ chỉ số lượng, tính từ và đại từ trong câu tiếng Anh. Ví dụ:

  • Several đóng vai trò là từ chỉ số lượng mang ý nghĩa một vài, một chút,... Ví dụ: We have seen that film several times. (Chúng tôi đã xem bộ phim đó nhiều lần.)
  • Several đóng vai trò là tính từ, mang ý nghĩa một vài hoặc tách rời/khác biệt. Ví dụ: We are striving to reach an agreement which will satisfy the several interests of the parties concerned. (Chúng tôi đang nỗ lực đạt được một thỏa thuận có thể đáp ứng được những lợi ích khác nhau của nhiều bên liên quan.)
  • Several đóng vai trò là đại từ, mang ý nghĩa một vài người hoặc một vài thứ. Ví dụ: Several in the building have complained about the fumes. (Một số người trong tòa nhà đã phàn nàn về mùi khói.)

Từ/cụm từ thường đi kèm với Several

Những cụm từ thường kết hợp với Several là gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây phần để tìm hiểu ý nghĩa và ví dụ minh cùng Several là gì nhé!

Từ/cụm từ thường đi kèm với Several Ý nghĩa Ví dụ
joint and several liability Trách nhiệm chung và liên đới. (Mỗi người hoặc tổ chức trong một nhóm chịu trách nhiệm, với tư cách là một nhóm và riêng biệt, về việc trả nợ, bồi thường thiệt hại đã gây ra,...) The judge applied the rule of joint and several liability, and ordered the car manufacturer to pay 100% of the damages, as the driver could not pay his 90% share. (Thẩm phán đã áp dụng quy tắc trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng, đồng thời yêu cầu nhà sản xuất ô tô phải trả 100% thiệt hại vì người lái xe không thể trả 90% phần của mình.)
have several irons in the fire  Có nhiều hoạt động/công việc cùng một lúc. If that job application doesn't work out I've several irons in the fire. (Nếu đơn xin việc đó không thành công thì tôi vẫn có sẵn một vài công việc thay thế khác.)

Cách sử dụng của Several phổ biến nhất

Several là gì? Cách sử dụng phổ biến nhất của Several là gì? Hãy cùng 1900 tìm hiểu qua những câu ví dụ minh họa dưới đây nhé!

1. Several là từ chỉ số lượng

Several là gì? Several đóng vai là từ chỉ số lượng mang nghĩa một vài/một số. Several thường đi kèm với giới từ “of”. Ví dụ:

  • Several attendants have complained about the poor lecture. (Một số người tham dự đã phàn nàn về chất lượng bài giảng..)
  • Several of my friends decided to study abroad after high school graduation. (Một số bạn bè của tôi quyết định đi du học sau khi tốt nghiệp cấp 3.)

2. Several là tính từ

Several là gì? Several đóng vai trò là tính từ trong câu, nhấn mạnh sự riêng lẻ, khác biệt. Ví dụ:

  • Each room in this restaurant meets several customer’s needs. (Mỗi phòng trong cửa hàng này đáp ứng những nhu cầu khác nhau của khách hàng.)
  • Our plan is to get several animal habits. (Kế hoạch của chúng tôi là nắm được một số thói quen của động vật.)

3. Several là đại từ

Several là gì? Several đóng vai trò là đại từ, thường sử dụng để chỉ một vài người hoặc một vài thứ gì đó.

  • Several in the class are taking the speaking test. (Một số học sinh trong lớp đang làm bài kiểm tra nói.)
  • Several in my company graduated from Hanoi University. (Một số nhân viên trong công ty tốt nghiệp từ trường Đại học Hà Nội.)

Phân biệt Several và Several of

Several và Several of tưởng chừng như giống nhau nhưng khi sử dụng chúng ta mới nhận thấy được sự khác biệt. Cùng 1900 tìm hiểu, phân biệt Several of và Several là gì nhé!

Giống nhau: Several và Several of đều là cách để diễn đạt số lượng một vài, nhiều người hoặc thứ nhưng không chính xác.

Khác nhau:

  Several  Several of
Cách sử dụng Several là một tính từ, thường được sử dụng trước danh từ để chỉ một số lượng nhỏ. Several of là một cụm từ thường được sử dụng sau danh từ để chỉ một nhóm trong tổng thể.

 

 

 

 

Ví dụ

Jennie has several books on her shelf. (Jennie có một vài cuốn sách trên kệ.)

➞ Trong trường hợp này, several đứng trực tiếp trước danh từ "books" để chỉ ra số lượng sách mà Jennie có trên kệ là không nhiều mà chỉ một vài.

Jennie has several of the books on her shelf. (Jennie có một số cuốn sách trong số những cuốn sách đang ở trên kệ.)

➞ Trong trường hợp này, several of đứng trước danh từ "books" để chỉ ra rằng trong số những cuốn sách trên kệ thì có một số quyển sách là của cô ấy -> nhấn mạnh vào một nhóm đối tượng nhất định là sách của Jennie trong tổng số tất cả các cuốn sách trên kệ.

Phân biệt Several và Few, A few, Little, A little, Some

Tiếp đến, Several còn thường xuyên bị nhầm lẫn với các từ chỉ số lượng khác như: Few, a few, little, a little, some. Vậy sự khác biệt giữa các từ này với Several là gì? Hãy cùng 1900 tham khảo ngay dưới đây nhé!

Giống nhau: Several và Few, a few, little, a little, some đều là những từ chỉ số lượng trong tiếng Anh.

Khác nhau:

  Ý nghĩa Cách sử dụng Ví dụ

Several 



 

Số lượng nhỏ một vài người hoặc thứ gì đó. Several đi với danh từ đếm được số nhiều. I have several friends from different countries. (Tôi có một số bạn đến từ các quốc gia khác nhau.)
Some Một số ít hoặc một phần của một tập hợp lớn hơn. Some đi với danh từ đếm được và không đếm được I have some chocolate in the cupboard. (Tôi có một ít socola trong tủ bếp.)
Few Một số ít, hầu như không có Few đi với danh từ đếm được số nhiều. There seem to be fewer tourists around this year. (Năm nay có vẻ có ít khách du lịch hơn.)

A few



 

Một số ít A few đi với danh từ đếm được số nhiều. I have a few friends coming over for dinner tonight. (Tôi có một số bạn đến ăn tối vào tối nay.)
Little Một lượng rất ít, hầu như không có Little đi với danh từ không đếm được. There is little hope of finding the lost treasure. (Hiện không còn nhiều hy vọng để tìm thấy kho báu bị mất.)

A little



 

Một lượng nhỏ Sau A little đi với danh từ không đếm được. Add a little sugar to the tea to make it sweeter. (Thêm một chút đường vào trà để làm ngọt hơn.)

Bài tập Several có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án chính xác dưới đây:

1. There are _______ apples in the basket.

A. Little

B. A little

C. Several

2. I have very  _______ friends who enjoy hiking.

A. Several

B. Little

C. Few

3. I have  _______  books that I haven't read yet.

A. Little

B. Much

C. A few

4. I have  _______  patience for rude people.

A.  A few

B. Little

C. Few

5. Can I have  _______  sugar in my coffee, please?[

A. Many

B. Much

C. A little

6. Can you please give me  _______  advice on how to start a business?

A. Some

B. Much

C. Many

7. There are  _______  cars parked in front of the mall.

A. A little

B. Many

C. Much

8. She didn't have  _______  time to complete the project.

A. Many

B. Few

C. Much

Đáp án

1. C

2. C

3. C

4. B

5. C

6. A

7. B

8. C

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai cho các câu sau với các từ cho sẵn: Few, a few, little, a little, several (mỗi từ chỉ được dùng một lần):

1. There are little students absent from school today.

2. Unfortunately, very much people attended the meeting.

3. I have a little dollars in my wallet.

4. He has many experience in cooking.

5. Can you add many more salt to the soup?

Đáp án

1. little ➞ several 

2. much ➞ few 

3. a little ➞ a few

4. many ➞ little 

5. many ➞  a little

Bài tập 3: Điền Several, Several of, Few, A few, Many, Some vào chỗ trống sao cho phù hợp:

1. This evening I’m going out with ………….friends of mine.

2. ………… books are arranged on shelves by theme

3. I didn’t have any money, so I had to borrow………..

4. He isn’t very popular. He has ………..friends.

5. Can I have ………sugar in my coffee, please?

6. Do you mind if I ask you……….questions?

7. Mike liked …………… these books.

Đáp án

1. Some

2. Several

3. Some

4. Few

5. Some

6. A few

7. Several of

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. She has __ acquaintances in the new city.

A) much

B) several

C) little

2. I have __ tasks to do today.

A) some

B) any

C) much

3. He had __ problems with his car yesterday.

A) several

B) little

C) a little

4. We have __ days left until the deadline. Hurry up!

A) a little

B) few

C) a few

5. __ people in my company like chocolate.

A) a little

B) little

C) several

6. __ people live in cities.

A) a little

B) little

C) many

7. I have __ questions.

A) a little

B) any

C) a few

8. __ in my big family attended my graduation ceremony.

A) a little

B) little

C) several

9. I need __ salt for the soup.

A) a few

B) many

C) a little

10. __ of students in my class passed the English exam this year.

A) several

B) any

C) much

Đáp án

1. B

2. A

3. A

4. B

5. C

6. C

7. C

8. C

9. A

10. C

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

1. My son has drawn many beautiful ______ for me!

A. painting

B. paintings

C. paints

2. We should bathe long hair cats several ______ per month to keep them clean

A. time

B. times

C. timing

3. I heard that ______ your friends are rappers

A. several

B. several of

C. severals

4. ______ sounds so catchy

A. Several songs

B. Several of songs

C. The several songs

5. Dad gave me ______ money to buy cotton candy (kẹo bông)

A. some

B. several

C. few

6. Can you give your brother ______ toys?

A. several of that

B. several of this

C. several of these

7. The test was difficult but ______ students still got through! That’s good!

A. much

B. few

C. a few

8. ______ left the meeting because they disagreed with the director’s opinion

A. Several

B. Few

C. Many

Đáp án

1. B

2. B

3. B

4. A

5. A

6. C

7. B

8. A

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống

1. Do you have ______ wrapping paper?

2. We’ve found ______ mushrooms by the side of the road.

3. You can buy vegetables at ______ grocery store.

4. Can I have ______ more orange juice?

5. Chantelle can speak ______ German.

6. There’s hardly ______ sunlight here in the winter.

Đáp án

1. any

2. some

3. any

4. some

5. some

6. any

Bài tập 7: Bài tập a few, few, a little, little

1. I have ______ money, enough for the cinema at least.

2. It’s great that there’s been very ______ bad weather this month.

3. There were ______ horses grazing in front of the barn.

4. There is ______ pudding left in the fridge.

5. Very ______ people are interested in classical literature.

6. Luckily, there is ______ crime in my town.

Đáp án

1. a little

2. little

3. a few

4. a little

5. few

6. little

Bài tập 8: Bài tập either, neither, both

1. ______ of my parents are doctors. They’ve been working at the same hospital for ten years.

2. ______ of the student can join us; we don’t mind which.

3. ______ of her grandparents are alive. They died many years ago.

4. ______ drink is fantastic. I like both kinds.

5. Richard can play ______ the piano and the accordion very well.

6. ______ of the days in this month is suitable. What about next month?

Đáp á

1. Both

2. Either

3. Neither

4. Either

5. both

6. Neither

Bài tập 9: Bài tập how much, how many

1. ______ new players are there in the rugby team?

2. ______ sugar do you take in your tea?

3. ______ times did I tell you not to do that?

4. ______ tourists come here in the winter?

5. ______ coffee do your parents drink every day?

6. ______ pocket money do you get per week?

Đáp án

1. How many

2. How much

3. How many

4. How many

5. How much

6. How much

Bài tập 10: Chọn a little / little / a few / few

1. I have _______ water left. There’s enough to share.

2. I have ________ good friends. I’m not lonely.

3. He has _________ education. He can’t read or write, and he can hardly count.

4. There are _________ people she really trusts. It’s a bit sad.

5. We’ve got _________ time at the weekend. Would you like to meet?

Đáp án

1. A little

2. A few

3. Little

4. Few

5. A little 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!