Thức giả định (subjunctive mood) | Định nghĩa - Các cấu trúc của Thức giả định - Bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Thức giả định (subjunctive mood) | Định nghĩa - Các cấu trúc của Thức giả định - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Thức giả định (subjunctive mood) | Định nghĩa - Các cấu trúc của Thức giả định - Bài tập vận dụng
Thức giả định là gì?
hức giả định trong tiếng Anh, hay gọi là subjunctive mood, là một cấu trúc câu mang ý nghĩa diễn đạt những quan điểm hoặc ý tưởng trừu tượng, những mong muốn và những giả định không có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
I wish I were younger. (Tôi ước gì tôi trẻ hơn)
→ Đây là một câu thức giả định có chứa điều không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc thức giả định trong tiếng Anh
1. Hiện tại giả định
Thức giả định trong tiếng Anh ở thì hiện tại thường có cấu trúc như sau:
S1 + V + that + S2 + (not) + V(nguyên thể)
Các trường hợp dùng thức giả định ở thì hiện tại:
Được dùng sau một số động từ để thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý ra lệnh.
Một số động từ như: advise (khuyên nhủ), demand (đòi hỏi, yêu cầu), prefer (ưa thích, thích hơn), require (đòi hỏi, yêu cầu), insist (đòi, nài nỉ), propose (đề nghị, đề xuất), stipulate (quy định), command (ra lệnh), move (di chuyển), request (yêu cầu), recommend (gợi ý), suggest (đề nghị), decree (lệnh), order (điều động), ask (yêu cầu)…
Ví dụ:
I suggest that he go to the doctor. (Tôi đề nghị anh ấy nên đến bác sĩ)
The teacher insisted that they be quiet. (Giáo viên đòi hỏi họ phải im lặng)
He stipulate that all employees attend the safety training. (Anh ấy quy định rằng tất cả nhân viên phải tham gia đào tạo về an toàn)
Dùng sau một số tính từ thể hiện mô tả mức độ quan trọng, cần thiết hoặc khẩn cấp của một điều gì đó.
Một vài tính từ đó là: important (quan trọng), necessary (cần thiết), urgent (khẩn cấp), obligatory (bắt buộc), essential (quan trọng), recommended (đề xuất), required (yêu cầu), mandatory (bắt buộc), proposed (đề xuất), suggested (đề nghị), vital (cần thiết), imperative (cấp bách), advisable (khuyến nghị), crucial (quan trọng)…
Ví dụ:
She advises that you not go to that area at night. (Cô ấy khuyên bạn không nên đi vào khu vực đó vào buổi tối)
The general commanded that the troops not engage the enemy without proper authorization. (Tướng chỉ huy rằng quân đội không được tham chiến địch với đối thủ mà không có sự cho phép đúng đắn)
Dùng sau một số danh từ liên quan đến việc trình bày ý kiến, mong muốn, hoặc yêu cầu về một vấn đề cụ thể.
Các danh từ đó có thể là: demand (yêu cầu), recommendation (sự khuyên lơn), insistence (yêu cầu), request (yêu cầu), suggestion (đề nghị), preference (ưu thích, ưu tiên), importance (quan trọng), proposal (đề xuất)…
Ví dụ:
She made a recommendation that he not take that job. (Cô ấy đưa ra một lời khuyên rằng anh ấy không nên nhận công việc đó)
Their request that we not bring outside food into the restaurant. (Họ yêu cầu chúng ta không nên mang thức ăn từ bên ngoài vào nhà hàng)
Dùng trong cấu trúc “would rather” có hai chủ ngữ:
S1 + would rather that + S2 + (not) + V (bare)
Ví dụ:
She would rather that he not attend the meeting tomorrow. (Cô ấy muốn anh ấy không tham dự cuộc họp ngày mai)
She would rather that he not tell anyone about the surprise party. (Cô ấy muốn anh ấy không nên nói cho bất kỳ ai biết về buổi tiệc bất ngờ)
2. Quá khứ giả định
Thức giả định dùng trong câu điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn) + …, S + would/could + V (bare)
Ví dụ:
If I had more time, I would learn to play the guitar. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ học chơi đàn guitar)
If she studied harder, she would pass the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đỗ kỳ thi)
If I had a million dollars, I could buy a new house. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi có thể mua một căn nhà mới)
Thức giả định dùng trong câu ước không có thực ở hiện tại:
(S + wish)/if only + S + V(quá khứ đơn)
Ví dụ:
I wish I had gone to the party last night. (Tôi ước mình đã đi đến buổi tiệc tối qua)
She wishes she hadn’t said those hurtful words to her friend. (Cô ấy ước cô ấy không nên nói những lời đau lòng đó với người bạn của mình)
He wishes he had bought that car when it was on sale. (Anh ấy ước anh ấy đã mua chiếc xe đó khi nó đang giảm giá)
Thức giả định dùng sau “as if/as though” để ám chỉ một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra:
S1 + V(hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V(quá khứ đơn)
Ví dụ:
She acts as if she didn’t know about the surprise party. (Cô ấy hành động như thể cô ấy không biết về buổi tiệc bất ngờ)
He talks as if he had visited that country before. (Anh ấy nói chuyện như thể anh ấy đã thăm đất nước đó trước đây)
They behave as if they had won the lottery. (Họ ứng xử như thể họ đã trúng xổ số)
Thức giả định dùng trong mẫu câu “would rather” để chỉ một ao ước đối lập với hiện tại:
S1 + would rather that + S2 + V(quá khứ đơn)
Ví dụ:
I would rather that she had arrived on time for the meeting. (Tôi ước cô ấy đã đến đúng giờ cho cuộc họp)
He would rather that they had not gone on the trip without him. (Anh ấy ước họ không nên đi chuyến du lịch mà không có anh)
She would rather that he had told her the truth. (Cô ấy ước anh ấy đã nói sự thật với cô ấy)
Thức giả định dùng trong cấu trúc “it’s time…”
It’s (high/about) time + S + V(quá khứ đơn) = It’s time for sb to do st: (đã đến lúc cho ai đó làm gì)
Ví dụ:
It’s high time she left that toxic relationship. (Đã đến lúc cô ấy rời xa mối quan hệ độc hại đó)
It’s about time he apologized for his behavior. (Đã đến lúc anh ấy xin lỗi về cách ứng xử của mình)
It’s high time we took action to address climate change. (Đã đến lúc chúng ta hành động để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu)
3. Quá khứ hoàn thành giả định
Thức giả định dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3:
If + S + V(quá khứ hoàn thành) + …, S + would/could + have + V ppII
Ví dụ:
If she had studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn, cô ấy đã đỗ kỳ thi)
If they had left earlier, they could have caught the last train. (Nếu họ đã rời đi sớm hơn, họ có thể đã kịp chạy tàu cuối cùng)
If I had known you were in town, I would have invited you to dinner. (Nếu tôi đã biết bạn ở trong thành phố, tôi đã mời bạn đi ăn tối)
Thức giả định dùng sau “wish/If only” để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong quá khứ:
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
I wish I had studied harder for the test. (Tôi ước mình đã học chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra)
She wishes she had traveled more when she was younger. (Cô ấy ước mình đã đi du lịch nhiều hơn khi còn trẻ)
If only he had known about the surprise party, he would have come. (Giá mà anh ấy biết về buổi tiệc bất ngờ thì anh ấy đã đến)
Thức giả định dùng sau “as if/as though” để chỉ một giả định không có thật trong quá khứ:
S1 + V(quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V(quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
She acted as if she didn’t know about the surprise party. (Cô ấy hành động như thể cô ấy không biết về buổi tiệc bất ngờ)
He spoke as though he had visited that country many times. (Anh ấy nói chuyện như thể anh ấy đã thăm đất nước đó nhiều lần)
She sang as if she had been a professional singer for years. (Cô ấy hát như thể cô ấy đã là một ca sĩ chuyên nghiệp suốt nhiều năm)
Thức giả định dùng với cấu trúc “would rather” (hai chủ ngữ) để chỉ một mong muốn đã không xảy ra trong quá khứ.
S1 + would rather that + S2 + V(quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
She would rather that he had arrived on time for the meeting. (Cô ấy ước rằng anh ấy đã đến đúng giờ cho cuộc họp)
They would rather that she had not gone on the trip without them. (Họ ước rằng cô ấy không nên đi chuyến du lịch mà không có họ)
He would rather that she had told him the truth. (Anh ấy ước rằng cô ấy đã nói cho anh ấy biết sự thật)
Bài tập thức giả định
Bài 1. Bài tập viết lại câu thức giả định
1. Had/ wish/ I/ more/ time/ now/ I/ your lesson/ to help/ you/ with.
2. I/ wish/ I/ a college student/ psychology/ when/ was/ had studied.
3. To help/ me/ I/ wish/ with/ that work/ tomorrow/ someone/ would offer.
4. If only/ play/ I/ the guitar/ as well as/ you/ could.
5. If only/ he/ us/ had told/ in the first place/ the true/ things/ would not/ have gone/ so wrong.
Đáp án:
1. I wish I had more time now to help you with your lesson.
2. I wish I had studied psychology when I was a college student.
3. I wish someone would offer to help me with that work tomorrow.
4. If only I could play the guitar as well as you!
5. If only he had told us the true in the first place, things wouldn’t have gone so wrong.
Bài 2: Điền vào chỗ trống, chia thì cho phù hợp.
1. The city council has proposed that a new financial center … (build) soon.
2. Many young people insist they … (get) a well-paid job in big cities.
3. It is important that the poor … (have) living standard and health care.
4. The monitor proposed that her teacher … (organize) extracurricular activities.
5. It is necessary that parents … (allow) their children to pursue dreams and hobbies.
Đáp án:
1. be built
2. get
3. have
4. organize
5. allow
Bài 3: Điền vào chỗ trống
Chủ ngữ
Động từ dạng thường
Thức giả định nguyên thể
It
runs
We
walk
He
call
Children
study
I
take
You
play
Food
be
Parents
teach
The cats
drink
She
make
Mice
hide
Đáp án:
1. run
2. walk
3. calls
4. study
5. take
6. play
7. is
8. teach
9. drink
10. makes
11. hide
Bài 4: Tìm lỗi sai trong các câu sau
1. I’m giving a recommendation that she goes shopping while waiting for the children.
a. giving a recommendation
b. goes
c. waiting for
2. It’s important that you doing your homework now.
a. important
b. now
c. doing
3. Whether you are there or not, you can’t meet her because she is really busy.
a. can’t meet
b. Whether
c. are
4. My mother prefer that the family gather together at Tet.
a. prefer
b. gather together
c. at
5. Yesterday, they make a proposal that the party be held at the pool.
a. Yesterday
b. made a proposal
c. be held
6. God blesses you!
a. you
b. God
c. blesses
7. If I be you, I wouldn’t buy this machine.
a. If
b. be
c. wouldn’t buy
8. We not suggest that you sign up for that course.
a. not suggest
b. that
c. sign up for
9. It’s advisable that you don’t make noise in the hospital.
a. don’t make
b. in the hospital
c. advisable
10. It be necessary that he send me an email before 3PM.
a. before 3PM
b. send
c. be
Đáp án:
1. b. goes
2. c. doing
3. c. are
4. a. prefer
5. b. made a proposal
6. c. blesses
7. b. be
8. a. not suggest
9. a. don’t make
10. C. be
Bài 5: Chọn đáp án đúng
1. She is confident as if she … a winner.
a. were
b. was
c. is
2. The leader … that we search for the information on the Internet.
a. request
b. requests
c. requesting
3. He is adamant that he … the exam with high scores.
a. pass
b. passes
c. to pass
4. If you … successful, your parents still love you.
a. don’t be
b. aren’t
c. not be
5. His manager … a demand that he … the task before 6PM today.
a. make - finish
b. makes - finish
c. makes - finishes
6. It’s … that you … a healthy and happy life.
a. desire - have
b. desirable - have
c. desirable - to have
7. They … that I … 1,7 meters tall. Actually I’m only 1,6 meters tall.
a. supposed - was
b. thought - were
c. supposed - were
8. My father advised that I … that field.
a. study
b. to study
c. studied
9. He … he were in Paris.
a. wishes
b. dreams of
c. hopes
10. My best friend is … that her application form … by that company.
a. eager - accepted
b. eager - accept
c. eager - be accepted
Đáp án:
1. a. were
2. b. requests
3. a. pass
4. c. not be
5. b. makes - finish
6. b. desirable - have
7. c. supposed - were
8. a. study
9. a. wishes
10. c. eager - be accepted
Bài 6: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp
1. Whether you (be) a winner or not, I still give you a present.
2. He (prefer) that he pay for the meal yesterday.
3. If he (be) here, he would take some photos.
4. He made a request that the meeting (start) at 2PM.
5. She acted as if she (be) a celebrity.
6. My parents advise that I (give) away some of my clothes.
7. We suppose that she (be) a singer.
8. He (give) an order that the children keep silent.
9. They are keen that they (join) the club.
10. I wish I (be) a child.
Đáp án:
1. be
2. prefered
3. were
4. start
5. were
6. give
7. were
8. gives
9. join
10. were
Bài 7: Hoàn thành câu chứa thức giả định
-> What would you do if …………………………………………………………….?
2. No matter how tall you are, you are not allowed to join the game because of your health.
-> …………………………………………………………. (whether … not)
3. I want to be in my hometown now, but I can’t.
-> I wish ………………………………………………………….
4. You need to meet the doctor periodically.
-> It is necessary that ………………………………………………………….
5. He thinks I should try that way to complete my assignment on time.
-> He advises that ………………………………………………………….
Bài 8: Chọn đáp án đúng
Câu 1. It’s a good idea for her _________ Vietnamese.
A. learn
B. to learn
C. learning
D. learned
Câu này chỉ là một câu đơn bình thường, không có that + chủ từ nên không phải là câu giả định. Áp dụng kiến thức về to –inf : sau danh từ dùng to – inf ta chọn đáp án B.
– Nếu là câu giả định thì xem xét câu đề thuộc dạng nào trong các cấu trúc trên để áp dụng.
Câu 2. I would rather that you _______ me tomorrow.
A. call
B. to call
C. calling
D. called
Câu này có thời gian ở tương lai “tomorrow” nên không thuộc dạng quá khứ giả định mà thuộc dạng hiện tại giả định, ta chọn đáp án A.
– Nếu là câu giả định, ta phải xem xét câu đề có mang ý không có thật ở hiện tại hay quá khứ hay không? Nếu không ta chia động từ bình thường (không lùi 1 thì)
Câu 3. I didn’t see it myself, but of course, if he______ so rude to Anna, he will have to apologise to her next time she’s here. That’s all I can say.
A. were
B. would be
C. was
D. is
Bài 9: Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. It is important that he (get) ....................... into a good university.
2. The teacher demanded that the classroom (clean) ....................... immediately.
3. My father insists that my brother (work) ....................... on the farm.
4. It is vital that people (allow) ....................... to choose where to live.
5. I requested that everyone in my class (attend) ....................... my presentation.
6. It is crucial that urban people (not look down on) ....................... rural people.
Đáp án:
1. get
2. be cleaned
3. work
4. be allowed
5. attend
6. not look down on
Bài 10: Hoàn thành câu với các động từ trong khung. Sử dụng hình thức thích hợp.
tell
search
return
study
obey
1. Her parents insisted that she ...................... hard for the GCSE exams.
2. It is essential that young people from rural areas ...................... the truth about city life.
3. It is imperative that all migrants ...................... the rules and regulations of the residential areas they move to.
4. The police demanded that the stolen money ...................... to the bank.
5. It is a good idea that the police ...................... for the missing people.
Đáp án:
1. study / should study
2. be told / should be told
3. obey / should obey
4. be returned / should be returned
5. search / should search / be searching / should be searching
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cấu trúc tend to là gì? | Định nghĩa, Cách dùng - Bài tập vận dụng với cấu trúc tend to giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Fish and Fishing | Bài mẫu IELTS Speaking part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a movie you watched recently that you felt disappointed about | Bài mẫu Speaking Part 2, 3 giúp các bạn tham khảo. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.