Topic: Fish and Fishing | Bài mẫu IELTS Speaking part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Fish and Fishing | Bài mẫu IELTS Speaking part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Thức giả định (subjunctive mood) | Định nghĩa - Các cấu trúc của Thức giả định - Bài tập vận dụng
hức giả định trong tiếng Anh, hay gọi là subjunctive mood, là một cấu trúc câu mang ý nghĩa diễn đạt những quan điểm hoặc ý tưởng trừu tượng, những mong muốn và những giả định không có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
→ Đây là một câu thức giả định có chứa điều không có thật ở hiện tại.
Thức giả định trong tiếng Anh ở thì hiện tại thường có cấu trúc như sau:
S1 + V + that + S2 + (not) + V(nguyên thể) |
Các trường hợp dùng thức giả định ở thì hiện tại:
Một số động từ như: advise (khuyên nhủ), demand (đòi hỏi, yêu cầu), prefer (ưa thích, thích hơn), require (đòi hỏi, yêu cầu), insist (đòi, nài nỉ), propose (đề nghị, đề xuất), stipulate (quy định), command (ra lệnh), move (di chuyển), request (yêu cầu), recommend (gợi ý), suggest (đề nghị), decree (lệnh), order (điều động), ask (yêu cầu)…
Ví dụ:
Một vài tính từ đó là: important (quan trọng), necessary (cần thiết), urgent (khẩn cấp), obligatory (bắt buộc), essential (quan trọng), recommended (đề xuất), required (yêu cầu), mandatory (bắt buộc), proposed (đề xuất), suggested (đề nghị), vital (cần thiết), imperative (cấp bách), advisable (khuyến nghị), crucial (quan trọng)…
Ví dụ:
Các danh từ đó có thể là: demand (yêu cầu), recommendation (sự khuyên lơn), insistence (yêu cầu), request (yêu cầu), suggestion (đề nghị), preference (ưu thích, ưu tiên), importance (quan trọng), proposal (đề xuất)…
Ví dụ:
S1 + would rather that + S2 + (not) + V (bare) |
Ví dụ:
If + S + V (quá khứ đơn) + …, S + would/could + V (bare) |
Ví dụ:
(S + wish)/if only + S + V(quá khứ đơn) |
Ví dụ:
S1 + V(hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V(quá khứ đơn) |
Ví dụ:
S1 + would rather that + S2 + V(quá khứ đơn) |
Ví dụ:
It’s (high/about) time + S + V(quá khứ đơn) = It’s time for sb to do st: (đã đến lúc cho ai đó làm gì) |
Ví dụ:
If + S + V(quá khứ hoàn thành) + …, S + would/could + have + V ppII |
Ví dụ:
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ:
S1 + V(quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V(quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ:
S1 + would rather that + S2 + V(quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ:
Bài 1. Bài tập viết lại câu thức giả định
1. Had/ wish/ I/ more/ time/ now/ I/ your lesson/ to help/ you/ with.
2. I/ wish/ I/ a college student/ psychology/ when/ was/ had studied.
3. To help/ me/ I/ wish/ with/ that work/ tomorrow/ someone/ would offer.
4. If only/ play/ I/ the guitar/ as well as/ you/ could.
5. If only/ he/ us/ had told/ in the first place/ the true/ things/ would not/ have gone/ so wrong.
Đáp án:
1. I wish I had more time now to help you with your lesson.
2. I wish I had studied psychology when I was a college student.
3. I wish someone would offer to help me with that work tomorrow.
4. If only I could play the guitar as well as you!
5. If only he had told us the true in the first place, things wouldn’t have gone so wrong.
Bài 2: Điền vào chỗ trống, chia thì cho phù hợp.
1. The city council has proposed that a new financial center … (build) soon.
2. Many young people insist they … (get) a well-paid job in big cities.
3. It is important that the poor … (have) living standard and health care.
4. The monitor proposed that her teacher … (organize) extracurricular activities.
5. It is necessary that parents … (allow) their children to pursue dreams and hobbies.
Đáp án:
1. be built
2. get
3. have
4. organize
5. allow
Bài 3: Điền vào chỗ trống
Chủ ngữ |
Động từ dạng thường |
Thức giả định nguyên thể |
It |
runs |
|
We |
walk |
|
He |
call |
|
Children |
study |
|
I |
take |
|
You |
play |
|
Food |
be |
|
Parents |
teach |
|
The cats |
drink |
|
She |
make |
|
Mice |
hide |
Đáp án:
1. run
2. walk
3. calls
4. study
5. take
6. play
7. is
8. teach
9. drink
10. makes
11. hide
Bài 4: Tìm lỗi sai trong các câu sau
1. I’m giving a recommendation that she goes shopping while waiting for the children.
a. giving a recommendation
b. goes
c. waiting for
2. It’s important that you doing your homework now.
a. important
b. now
c. doing
3. Whether you are there or not, you can’t meet her because she is really busy.
a. can’t meet
b. Whether
c. are
4. My mother prefer that the family gather together at Tet.
a. prefer
b. gather together
c. at
5. Yesterday, they make a proposal that the party be held at the pool.
a. Yesterday
b. made a proposal
c. be held
6. God blesses you!
a. you
b. God
c. blesses
7. If I be you, I wouldn’t buy this machine.
a. If
b. be
c. wouldn’t buy
8. We not suggest that you sign up for that course.
a. not suggest
b. that
c. sign up for
9. It’s advisable that you don’t make noise in the hospital.
a. don’t make
b. in the hospital
c. advisable
10. It be necessary that he send me an email before 3PM.
a. before 3PM
b. send
c. be
Đáp án:
1. b. goes
2. c. doing
3. c. are
4. a. prefer
5. b. made a proposal
6. c. blesses
7. b. be
8. a. not suggest
9. a. don’t make
10. C. be
Bài 5: Chọn đáp án đúng
1. She is confident as if she … a winner.
a. were
b. was
c. is
2. The leader … that we search for the information on the Internet.
a. request
b. requests
c. requesting
3. He is adamant that he … the exam with high scores.
a. pass
b. passes
c. to pass
4. If you … successful, your parents still love you.
a. don’t be
b. aren’t
c. not be
5. His manager … a demand that he … the task before 6PM today.
a. make - finish
b. makes - finish
c. makes - finishes
6. It’s … that you … a healthy and happy life.
a. desire - have
b. desirable - have
c. desirable - to have
7. They … that I … 1,7 meters tall. Actually I’m only 1,6 meters tall.
a. supposed - was
b. thought - were
c. supposed - were
8. My father advised that I … that field.
a. study
b. to study
c. studied
9. He … he were in Paris.
a. wishes
b. dreams of
c. hopes
10. My best friend is … that her application form … by that company.
a. eager - accepted
b. eager - accept
c. eager - be accepted
Đáp án:
1. a. were
2. b. requests
3. a. pass
4. c. not be
5. b. makes - finish
6. b. desirable - have
7. c. supposed - were
8. a. study
9. a. wishes
10. c. eager - be accepted
Bài 6: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp
1. Whether you (be) a winner or not, I still give you a present.
2. He (prefer) that he pay for the meal yesterday.
3. If he (be) here, he would take some photos.
4. He made a request that the meeting (start) at 2PM.
5. She acted as if she (be) a celebrity.
6. My parents advise that I (give) away some of my clothes.
7. We suppose that she (be) a singer.
8. He (give) an order that the children keep silent.
9. They are keen that they (join) the club.
10. I wish I (be) a child.
Đáp án:
1. be
2. prefered
3. were
4. start
5. were
6. give
7. were
8. gives
9. join
10. were
Bài 7: Hoàn thành câu chứa thức giả định
-> What would you do if …………………………………………………………….?
2. No matter how tall you are, you are not allowed to join the game because of your health.
-> …………………………………………………………. (whether … not)
3. I want to be in my hometown now, but I can’t.
-> I wish ………………………………………………………….
4. You need to meet the doctor periodically.
-> It is necessary that ………………………………………………………….
5. He thinks I should try that way to complete my assignment on time.
-> He advises that ………………………………………………………….
Bài 8: Chọn đáp án đúng
Câu 1. It’s a good idea for her _________ Vietnamese.
A. learn
B. to learn
C. learning
D. learned
Câu này chỉ là một câu đơn bình thường, không có that + chủ từ nên không phải là câu giả định. Áp dụng kiến thức về to –inf : sau danh từ dùng to – inf ta chọn đáp án B.
– Nếu là câu giả định thì xem xét câu đề thuộc dạng nào trong các cấu trúc trên để áp dụng.
Câu 2. I would rather that you _______ me tomorrow.
A. call
B. to call
C. calling
D. called
Câu này có thời gian ở tương lai “tomorrow” nên không thuộc dạng quá khứ giả định mà thuộc dạng hiện tại giả định, ta chọn đáp án A.
– Nếu là câu giả định, ta phải xem xét câu đề có mang ý không có thật ở hiện tại hay quá khứ hay không? Nếu không ta chia động từ bình thường (không lùi 1 thì)
Câu 3. I didn’t see it myself, but of course, if he______ so rude to Anna, he will have to apologise to her next time she’s here. That’s all I can say.
A. were
B. would be
C. was
D. is
Bài 9: Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. It is important that he (get) ....................... into a good university.
2. The teacher demanded that the classroom (clean) ....................... immediately.
3. My father insists that my brother (work) ....................... on the farm.
4. It is vital that people (allow) ....................... to choose where to live.
5. I requested that everyone in my class (attend) ....................... my presentation.
6. It is crucial that urban people (not look down on) ....................... rural people.
Đáp án:
1. get | 2. be cleaned |
3. work | 4. be allowed |
5. attend | 6. not look down on |
Bài 10: Hoàn thành câu với các động từ trong khung. Sử dụng hình thức thích hợp.
tell | search | return | study | obey |
1. Her parents insisted that she ...................... hard for the GCSE exams.
2. It is essential that young people from rural areas ...................... the truth about city life.
3. It is imperative that all migrants ...................... the rules and regulations of the residential areas they move to.
4. The police demanded that the stolen money ...................... to the bank.
5. It is a good idea that the police ...................... for the missing people.
Đáp án:
1. study / should study | 2. be told / should be told |
3. obey / should obey | 4. be returned / should be returned |
5. search / should search / be searching / should be searching |
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận