Phương án tuyển sinh Trường Đại học Ngân hàng TP HCM năm 2025 mới nhất

Phương án tuyển sinh Trường Đại học Ngân hàng TP HCM năm 2025 mới nhất, mời các bạn đón xem:
1 747 lượt xem


Phương án tuyển sinh Trường Đại học Ngân hàng TP HCM năm 2025 mới nhất

A. Phương án tuyển sinh Trường Đại học Ngân hàng TP HCM năm 2025 mới nhất

1. Các phương thức xét tuyển

Năm 2025, Trường ĐH Ngân hàng TPHCM dự kiến tuyển sinh qua 4 phương thức xét tuyển chính

Phương thức 1: Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2025

Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng đối với Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng)

2. Chỉ tiêu xét tuyển

- Sinh viên từ năm 2 có cơ hội đăng ký Chương trình cử nhân Pathway (du học chuyển tiếp)

+ Giai đoạn 1 - Học tại HUB

+ Giai đoạn 2 - Học tại nước ngoài; Sinh viên chọn một trong các Đại học liên kết với HUB:

Đại học Macquarie- Úc (Pathway 2+2),

Đại học Griffith- Úc (Pathway 2+2),

Đại học Adelaide, ÚC (Pathway 2+2),

Đại học Lincoln, NZ (Pathway 2+2),

Đại học Bolton, Anh (Pathway 2+1),

Đại học Anglia Ruskin, Anh (Pathway 2+1),

Đại học EM Normandie, Pháp (PATHWAY 2+1);

Đại học CityU, Mỹ (Pathway 3+1);

Đại học Trent-Canada (Pathway 3+1)

- (*): Tiếng Anh nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30

- Bảng tổ hợp môn:

A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A03: Toán, Vật lí, Lịch sử A04: Toán, Vật lí, Địa lí
A05: Toán, Hóa học, Lịch sử A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí K01: Toán, Tiếng Anh, Tin học

Lưu ý:

Không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển đối với phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển được nêu cụ thể tại nguyên tắc xét tuyển theo từng phương thức;

3. Điều kiện xét tuyển

3.1. Phương thức 1: Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.2. Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT

Thí sinh tốt nghiệp THPT váo các năm 2025, 2024 và thỏa mãn các điều kiện sau:

- Thí sinh có điểm trung bình học tập học kì 2 lớp 11, học kì 1 Lớp 12, học kì 2 lớp 12 đạt từ 6,5 trở lên

- Điểm quy đổi theo tổ hợp môn đăng ký HK2 - Lớp 11, HK1 - Lớp 12, HK2 - Lớp 12 đặt từ 72 trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên dối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác)

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025

- Có điểm trung bình học tập HK2 - Lớp 11 và HK1, HK2 - Lớp 12 đặt từ 6,5 trở lên

- Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khi có phổ điểm kỳ thi V-SAT của trường ĐH Ngân hàng TPHCM tổ chức năm 2025

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2025

Ngưỡng điểm đảm bảo đầu vào dự kiến: 18 (thang điểm 30)

4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

4.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Không sử dụng điều kiện phụ

4.2. Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp

Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

4.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025

Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

4.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2025

Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn

4.5. Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn

- Xét điểm trung bình học tập học kì II lớp 11 và học kì I, học kì II lớp 12;

- Thí sinh tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;

- Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:

+ Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn: IELTS từ 5.5 trở lên; bậc 4/6 theo Khung năng lực Ngoại ngữ tại Việt nam trở lên hoặc tương đương.

+ Đạt điểm trúng tuyển học bạ và phỏng vấn từ hội đồng tuyển sinh

5. Điểm xét tuyển

5.1. Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 12.

Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng anh quốc tế được chấp nhận ở Bảng 2 được quy đổi sang điểm ở Bảng 1 để cộng vào điểm xét tuyển.

Bảng 1. Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển tổng hợp.

Bảng 2. Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo IELTS được chấp nhận. Trường chỉ nhận các loại chứng chỉ được liệt kê trong Bảng sau:

Ghi chúChứng chỉ VSTEP do Trung tâm Đào tạo và đánh giá năng lực Ngoại ngữ - Công nghệ thông tin của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM cấp;

5.2. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025

- Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên

Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + Môn 3 x 2) x 3 : 4 + Điểm ưu tiên

(Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 450, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

5.3. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2025

Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2025 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên

Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + Môn 3 x 2) x 3 : 4 + Điểm ưu tiên

(Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Lưu ý:

- Đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh có thể miễn thi môn Tiếng Anh và quy đổi điểm. Cụ thể :

6. Nguyên tắc xét tuyển

6.1. Phương thức 1: Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6.2. Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT

- Thí sinh được đăng ký tối đa 07 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;

- Xét theo điểm sau khi đã quy đổi từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

6.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025

- Thí sinh được đăng ký tối đa 07 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;

Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

- Thí sinh được tham gia nhiều đợt thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT do Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM tổ chức (Mỗi đợt thi đăng ký tối thiểu 1 tổ hợp môn). Kết quả thi của các đợt thi trong năm chỉ được xét tuyển vào đúng năm tuyển sinh và đúng thời gian quy định nhận hồ sơ xét tuyển đại học theo phương thức này.

- Tất cả các môn thi trong tổ hợp xét tuyển phải dự thi tại đúng một Trường tổ chức thi.

- Trường Đại học Ngân hàng chỉ nhận kết quả thi V-SAT của các đơn vị ký kết tổ chức thi, công nhận và sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT với HUB (danh sách đính kèm).

6.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2025

- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc ĐXT từ cao đến thấp;

- Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;

- Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: “Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.

6.5. Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn

- Xét điểm trung bình học tập học kì II lớp 11 và học kì I, học kì II lớp 12;

- Thí sinh tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;

- Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:

+ Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn: IELTS từ 5.5 trở lên; bậc 4/6 theo Khung năng lực Ngoại ngữ tại Việt nam trở lên hoặc tương đương.

+ Đạt điểm trúng tuyển học bạ và phỏng vấn từ hội đồng tuyển sinh

7. Hồ sơ xét tuyển

7.1. Phương thức 1: Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

7.2. Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp (trực tuyến)

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: https://xettuyen.hub.edu.vn/login

Thời gian dự kiến đăng ký xét tuyển:

- Mở cổng đăng ký thông tin xét tuyển: Đầu tháng 5/2025

- Mở cổng đăng ký và upload hồ sơ xét tuyển: 15/05/2025 – 15/06/2025

Ngoài việc đăng ký xét tuyển tại Trường, thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển và gọi thí sinh xác nhận nhập học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Hồ sơ xét tuyển trực tuyến gồm có:

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (hình chụp bản gốc);

- Chứng nhận đối tượng ưu tiên (hình chụp bản gốc) (nếu có);

- Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (hình chụp bản gốc) (nếu có);

- Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (hình chụp bản gốc) (nếu có);

- Giấy xác nhận điểm theo mẫu của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM hoặc Giấy xác nhận điểm của trường Trung học phổ thông (theo cấu trúc mẫu giấy xác nhận điểm) hoặc học bạ cụ thể như sau:

+ Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT: (hình chụp bản gốc hoặc bản sao công chứng) giấy xác nhận điểm hoặc học bạ (6 học kỳ). Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.

+ Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 trở về trước: (hình chụp bản gốc) bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT.

Lưu ý:

- Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển bao gồm: thông tin cá nhân, thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có), nguyện vọng đăng ký; tính xác thực của các minh chứng.

- Trong quá trình xét tuyển, kiểm dò có phát hiện sai sót, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển

- Trường sẽ kiểm dò với dữ liệu các trường THPT nhập lên Bộ Giáo dục và Đào tạo và kiểm tra hậu kiểm khi thí sinh nhập học với thông tin từ hồ sơ giấy.

- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày xét tuyển.

7.3. Phương thức 3: Phương thức xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT (trực tuyến)

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: xettuyen.hub.edu.vn

Thời gian dự kiến đăng ký xét tuyển:

- Mở cổng đăng ký thông tin xét tuyển: Đầu tháng 5/2025

- Mở cổng đăng ký và nhận hồ sơ xét tuyển: 15/5/2025 – 11/7/2025

Ngoài việc đăng ký xét tuyển tại Trường, thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển và gọi thí sinh xác nhận nhập học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Hồ sơ xét tuyển trực tuyến gồm có:

- Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi V-SAT năm 2025 (hình chụp bản gốc). Trường Đại học Ngân hàng chỉ nhận kết quả thi V-SAT của các đơn vị ký kết tổ chức thi, công nhận và sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT với HUB (danh sách 18 trường đính kèm).

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (hình chụp bản gốc);

- Chứng nhận đối tượng ưu tiên (hình chụp bản gốc) (nếu có);

- Giấy xác nhận điểm theo mẫu của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM hoặc Giấy xác nhận điểm của trường Trung học phổ thông (theo cấu trúc mẫu giấy xác nhận điểm) hoặc học bạ cụ thể như sau:

+ Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT: (hình chụp bản gốc) giấy xác nhận điểm hoặc học bạ (6 học kỳ)Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.

+ Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT: (hình chụp bản gốc) bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT.

Lưu ý:

- Ngoài việc nộp hồ sơ xét tuyển tại Trường, thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

- Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển và gọi thí sinh xác nhận nhập học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

7.4 Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

- Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh không thi môn tiếng Anh kỳ thi THPT sẽ nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về Trường, Trường sẽ có thông báo cụ thể thời gian cho thí sinh.

7.5 Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng đối với Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng)

Địa điểm nhận hồ sơ:

- Phòng Tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM - Tầng trệt – 39 Hàm Nghi – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.

Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Cử nhân quốc tế”

- Tuyển sinh nhiều đợt trong năm đến khi hết chỉ tiêu; Hạn chót 25/8/2025

- Thời gian tuyển sinh: theo lịch chung của Bộ GD&ĐT và theo thông báo cập nhật của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.

- Ngoài việc nộp hồ sơ xét tuyển tại Trường, thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Hồ sơ gồm có:

- Đơn dự tuyển (Nhận trực tiếp tại Phòng tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM hoặc tải đơn tại website: https://s.net.vn/N249);

- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng);

- Học bạ nguyên cuốn (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng), trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của Trường kèm theo giấy cam kết bổ sung học bạ bản photo chứng thực;

- Chứng chỉ tiếng Anh (Nếu có);

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (01 bản tiếng Việt có công chứng);

- 04 tấm hình 3x4 (Hình thẻ chụp không quá 06 tháng).

Lưu ý: Trường không hoàn trả lại hồ sơ xét tuyển cho thí sinh dưới mọi trường hợp.

B. Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2025

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh (Chương trình Tiếng Anh thương mại, Chương trình Song ngữ Anh - Trung) A01; D01; D14; D15 21.82  
2 7220201_DB Ngôn ngữ Anh - Chương trình đào tạo đặc biệt A01; D01; D14; D15 20.71  
3 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07 22.05  
4 7310106_TABP Kinh tế quốc tế (tiếng Anh bán phần) A00; A01; D01; D07 22.08  
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 22.86  
6 7340101_QTSB Quản trị kinh doanh (Chương trình Quản trị kinh doanh; Marketing; Quản lý chuỗi cung ứng; Tài chính do ĐH Bolton (Anh Quốc) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) A00; A01; D01; D07 19.3  
7 7340101_TABP Quản trị kinh doanh TABP (Chương trình định hướng E.Business) A00; A01; D01; D07 19.1  
8 7340115 Marketing A00; A01; D01; D07 23.58  
9 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 23.6  
10 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07; X26 23.48  
11 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 22.76  
12 7340201_QTSB Tài chính – Ngân hàng (Chương trình Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm do ĐH Toulon (Pháp) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) A00; A01; D01; D07 19.25  
13 7340201_TABP Tài chính – Ngân hàng TABP (Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số) A00; A01; D01; D07 18.73  
14 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech) A00; A01; D01; D07; X26 22.76  
15 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 22.47  
16 7340301_TABP Kế toán TABP (Chương trình định hướng Digital Accounting) A00; A01; D01; D07 18.35  
17 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; D07 23.58  
18 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07; X26 21.5  
19 7340405_TABP Hệ thống thông tin quản lý (tiếng Anh bán phần) A00; A01; D01; D07; X26 20.35  
20 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D14 19.55  
21 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01; D14 22  
22 7380107_TABP Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần) A00; A01; C00; D01; D14 19.86  
23 7460108 Khoa học dữ liệu A00; A01; D01; D07; X26 20.5  
24 7480107 Trí tuệ nhân tạo A00; A01; D01; D07; X26 19.49  
25 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 23.49  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201_DB Ngôn ngữ Anh - Chương trình đào tạo đặc biệt A01; D01; D14; D15 20.71 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
2 7310106_TABP Kinh tế quốc tế (tiếng Anh bán phần) A00; A01; D01; D07 22.08 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
3 7340101_QTSB Quản trị kinh doanh (Chương trình Quản trị kinh doanh; Marketing; Quản lý chuỗi cung ứng; Tài chính do ĐH Bolton (Anh Quốc) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) A00; A01; D01; D07 19.3 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
4 7340101_TABP Quản trị kinh doanh TABP (Chương trình định hướng E.Business) A00; A01; D01; D07 19.1 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
5 7340201_QTSB Tài chính – Ngân hàng (Chương trình Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm do ĐH Toulon (Pháp) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) A00; A01; D01; D07 19.25 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
6 7340201_TABP Tài chính – Ngân hàng TABP (Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số) A00; A01; D01; D07 18.73 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
7 7340301_TABP Kế toán TABP (Chương trình định hướng Digital Accounting) A00; A01; D01; D07 18.35 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
8 7340405_TABP Hệ thống thông tin quản lý (tiếng Anh bán phần) A00; A01; D01; D07 20.35 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
9 7380107_TABP Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần) A00; A01; D01; D07 19.86 Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh (Chương trình Tiếng Anh thương mại, Chương trình Song ngữ Anh - Trung) A01; D07; D09; D10 21.82 Điểm đã quy đổi
2 7220201_DB Ngôn ngữ Anh - Chương trình đào tạo đặc biệt A01; D07; D09; D10 20.71 Điểm đã quy đổi
3 7310106 Kinh tế quốc tế A01; D07; D09; D10 22.05 Điểm đã quy đổi
4 7310106_TABP Kinh tế quốc tế (tiếng Anh bán phần) A01; D07; D09; D10 22.08 Điểm đã quy đổi
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A04; A05 22.86 Điểm đã quy đổi
6 7340101_TABP Quản trị kinh doanh TABP (Chương trình định hướng E.Business) A00; A01; A04; A05 19.1 Điểm đã quy đổi
7 7340115 Marketing A00; A01; D09; D10 23.58 Điểm đã quy đổi
8 7340120 Kinh doanh quốc tế A01; D07; D09; D10 23.6 Điểm đã quy đổi
9 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D09; D10 23.48 Điểm đã quy đổi
10 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; A04; A05 22.76 Điểm đã quy đổi
11 7340201_TABP Tài chính – Ngân hàng TABP (Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số) A00; A01; A04; A05 18.73 Điểm đã quy đổi
12 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech) A00; A01; A04; A05 22.76 Điểm đã quy đổi
13 7340301 Kế toán A00; A01; A04; A05 22.47 Điểm đã quy đổi
14 7340301_TABP Kế toán TABP (Chương trình định hướng Digital Accounting) A00; A01; A04; A05 18.35 Điểm đã quy đổi
15 7340302 Kiểm toán A00; A01; A04; A05 23.58 Điểm đã quy đổi
16 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; A04; A05 21.5 Điểm đã quy đổi
17 7340405_TABP Hệ thống thông tin quản lý (tiếng Anh bán phần) A00; A01; A04; A05 20.35 Điểm đã quy đổi
18 7380101 Luật A01; A03; A07; D09 19.55 Điểm đã quy đổi
19 7380107 Luật kinh tế A01; A03; A07; D09 22 Điểm đã quy đổi
20 7380107_TABP Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần) A01; A03; A07; D09 19.86 Điểm đã quy đổi
21 7460108 Khoa học dữ liệu A00; A01; A04; A05 20.5 Điểm đã quy đổi
22 7480107 Trí tuệ nhân tạo A00; A01; A04; A05 19.49 Điểm đã quy đổi
23 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; A04; A05 23.49 Điểm đã quy đổi

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: 

1 747 lượt xem


Nhắn tin Zalo