Trường Đại học Ngân hàng TP HCM (NHS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: NHS

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngân hàng TP HCM năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh Đại học Ngân hàng TP. HCM

 

Video giới thiệu trường Đại học Ngân hàng TP. HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Banking University of Ho Chi Minh City (BUH)
  • Mã trường: NHS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo:  Đại học Sau Đại học Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: 

+ Trụ sở chính: 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

+ Cơ sở Hàm Nghi: 39 Hàm Nghi, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

+ Cơ sở Hoàng Diệu: 56 Hoàng Diệu II, Q.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Thông tin tuyển sinh

1. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 4329 (Chưa bao gồm chỉ tiêu ĐHCQ Quốc tế do đối tác cấp bằng)

2. Các ngành, chương trình đào tạo và phân bổ chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh: 

Bảng 1. Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo

Dai hoc Ngan hang TPHCM cong bo thong tin tuyen sinh 2024

Ghi chú: (**): Tiếng Anh nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30 

 Ký hiệu các tổ hợp môn

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A03: Toán, Vật lí, Lịch sử

A04: Toán, Vật lí, Địa lí

A05: Toán, Hóa học, Lịch sử

A07: Toán, Lịch sử, Địa lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

  • Phương thức 1: (301) - Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của BGD&ĐT và của Trường áp dụng cho tất các các ngành, chương trình đào tạo.
  • Phương thức 2: (410) – Tổng hợp - Kết hợp kết quả học tập và thành tích bậc THPT để xét tuyển.
  • Phương thức 3: (401) - Xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM  tố chức để xét tuyển.
  • Phương thức 4: (100) - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 5: Xét học bạ THPT và phỏng vấn chỉ áp dụng cho Chương trình Đại học chính quy Quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng.

Lưu ý: Các phương thức tuyển sinh của Trường:

  • Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển đối với phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
  • Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển được nêu cụ thể tại nguyên tắc xét tuyển theo từng phương thức.
  • Nếu xét tuyển theo từng phương thức trước đó không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức tiếp theo.
  • Thí sinh trúng tuyển Chương trình ĐHCQ chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) mã đăng ký xét tuyển: 7340001_TABP  được chọn một trong các ngành: Ngành Tài chính - Ngân hàng, Ngành Kế toán, Ngành Quản trị kinh doanh và chọn ngành học sau khi trúng truyển.

3. Các phương thức xét tuyển 

3.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3.1.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và quy chế xét tuyển đại học chính quy của Trường về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. 

3.1.2. Nguyên tắc xét tuyển

 Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.2. Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp

Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (Phương thức 2) là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT của thí sinh. Được quy định cụ thể như sau:

3.2.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển

 Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2024, 2023 và thỏa các điều kiện sau:

 - Học sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;

 - Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký HK1 - Lớp 11, HK2 - lớp 11 và HK1 - lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).

 3.2.2. Cách thức tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12.

Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.

- Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh được chấp nhận ở Bảng 3 được quy đổi sang điểm ở Bảng 2 để cộng vào điểm xét tuyển.

- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, cấp quốc gia tất cả các môn học THPT được quy đổi điểm ở Bảng 2 cộng vào điểm xét tuyển.

- Thí sinh học các Trường chuyên/ năng khiếu được quy đổi điểm ở Bảng 2 cộng vào điểm xét tuyển.

- Thí sinh xếp loại học lực Giỏi của 3 học kỳ: Học kỳ 1, 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được quy đổi điểm cộng vào điểm xét tuyển theo Bảng 2.

Ví dụ: Thí sinh chọn tổ hợp D01 (Toán - Văn - Anh).

 Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 12).

 Bảng 2. Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển tổng hợp.

Dai hoc Ngan hang TPHCM cong bo thong tin tuyen sinh 2024

 (***) Điểm quy đổi theo các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương vui lòng xem tại Bảng 3.

      Bảng 3. Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo IELTS được chấp nhận. Trường chỉ nhận các loại chứng chỉ được liệt kê trong Bảng sau:

Dai hoc Ngan hang TPHCM cong bo thong tin tuyen sinh 2024

Lưu ý:

Tổ hợp môn xét tuyển xem tại Bảng 1

Không có môn học nhân hệ số trong tổ hợp môn đối với phương thức này.

- Thí sinh quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thi từ ngày 15/6/2022 đến nay.

Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực của Phương thức xét tuyển tổng hợp được quy đổi theo thang điểm 150 và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

3.2.3. Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;

Xét theo điểm sau khi đã quy đổi từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của của Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh năm 2024

3.3.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính do Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; Có điểm trung bình học tập HK1, HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.

Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khi có phổ điểm kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Ngân hàng TP. HCM tổ chức năm 2024 trên trang tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.hub.edu.vn.

Lịch thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2024:

Dai hoc Ngan hang TPHCM cong bo thong tin tuyen sinh 20243.3.2. Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2024 (theo quy định của Đại học Ngân hàng TP.HCM) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo thang điểm tương ứng; và được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

Thí sinh được tham gia nhiều đợt thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Ngân hàng TP.HCM. Kết quả thi của các đợt thi trong năm chỉ được xét tuyển vào đúng năm tuyển sinh và đúng thời gian quy định nhận hồ sơ xét tuyển đại học theo phương thức này.

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

3.4.1. Đối tượng

- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Ngưỡng điểm đảm bảo đầu vào dự kiến: 18. Trường sẽ thông báo thay đổi ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển (nếu có) sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trên trang tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.hub.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

3.4.2. Nguyên tắc xét tuyển

Được thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2024 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:

            Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên

Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:

            Điểm xét tuyển (ĐXT) = ((M1 + M2 + M3 x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên

            (Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

 Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc ĐXT từ cao đến thấp;

- Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;

- Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: “Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.

3.5. Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng cho chương trình ĐHCQ quốc tế do đối tác cấp bằng và cử nhân Pathway)

3.5.1. Đối tượng: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3.5.2. Nguyên tắc xét tuyển

- Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;

 - Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;

 - Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:

  - Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp) như sau: IELTS từ 5.5 trở lên; hoặc tương đương;

  -  Đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 80% trở lên.

4. Học phí dự kiến và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

4.1. Mức học phí dự  kiến

 - Học phí Chương trình Đại học chính quy: Dự kiến năm học 2024 – 2025: 10.557.000đ / học kỳ.

 - Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy (tiếng Anh bán phần): Dự kiến năm học 2024-2025: 20.267.500đ / học kỳ.

 - Học phí Đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt: Dự kiến năm học 2024-2025: 20.267.500đ/ học kỳ.

 - Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:

Tổng học phí tối đa: 212 triệu đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).

Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 26.500.000 đ/học kỳ.

Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.

- Học phí Chương trình cử nhân Pathway

   + Giai đoạn 1 – Học tại SaigonISB

Tổng học phí: khoảng 100 triệu đồng / 2 năm

Lưu ý: Học phí trên chưa bao gồm chương trình tiếng Anh học thuật và được đóng trước mỗi học kỳ.

   + Giai đoạn 2 – Học tại trường Đại học đối tác

Học phí tùy theo từng năm và từng trường đối tác.

Lưu ý: Số môn học có thể nhiều hơn, tùy chuyên ngành đào tạo và kết quả học tập (GPA) Giai đoạn 1.

4.2. Lộ trình tăng học phí

- Đối với hệ đại học chính quy:  Lộ trình tăng học phí theo quy định Nhà Nước.

- Đối với hệ đại học chính quy chương trình chất lượng cao (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt: Lộ trình dự kiến mức học phí hệ đại học chính quy chương trình đào tạo chất lượng cao (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt năm học 2024 – 2025 tăng không quá 10%.

- Đối với hệ đại học chính quy chương trình quốc tế cấp song bằng:  Tổng học phí toàn khóa học (bao gồm Học phí các môn học chính khóa, tiếng anh tăng cường, kỹ năng mềm) là 212.000.000 đ/toàn khóa, tương đương 26.500.000 đ/học kỳ. Học phí này cam kết không đổi cho toàn khóa học.

- Đối với Chương trình cử nhân Pathway:

+ Giai đoạn 1 – Học tại SaigonISB:

Tổng học phí: khoảng 100 triệu đồng /2 năm

Lưu ý: Học phí trên chưa bao gồm chương trình tiếng Anh tăng cường và kỹ năng mềm

+ Giai đoạn 2 – Học tại trường Đại học đối tác:

Mức tăng học phí tùy theo từng năm và từng trường đối tác.

Lưu ý: Số môn học có thể nhiều hơn, tùy chuyên ngành đào tạo và kết quả học tập (GPA) Giai đoạn 1.

5. Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển

5.1. Phương thức 1: Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.2 Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp theo quy chế tuyển sinh của Trường.

Bước 1: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: xettuyen.hub.edu.vn, sau khi đăng ký xét tuyển thí sinh in phiếu đăng ký từ trang đăng ký.

Bước 2: Nộp hồ sơ về Trường trực tiếp hoặc qua bưu điện. Địa điểm nhận hồ sơ thí sinh xem chi tiết tại mục a và Hồ sơ thí sinh xem chi tiết tại mục b.

Bước 3: Thí sinh thực hiện đóng lệ phí xét tuyển. Thí sinh có thể chuyển khoản hoặc đóng trực tiếp (xem chi tiết tại mục c).

Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM phải hoàn tất 03 bước trên.

5.2.1. Địa điểm nhận hồ sơ

Nộp qua đường bưu điện:  Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM  – Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.

Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2024”

- Nộp trực tiếp tại Trường:

Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

Hoặc: Tầng trệt, Nhà Hiệu bộ - 56 Hoàng Diệu 2 – Phường Linh Chiểu – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh

5.2.2. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển

- Đợt 1:

+ Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Dự kiến từ ngày 25/03/2024 đến ngày 15/6/2024.

+ Trường thông báo kết quả xét tuyển: Dự kiến trước 30/6/2024;

Thí sinh được công nhận đạt điều kiện trúng tuyển đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Trường gọi thí sinh xác nhận nhập học theo đúng thời gian quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

- Đợt 2: Theo thông báo của Trường (nếu có).

Ghi chú: Thời gian nộp hồ sơ tính theo dấu bưu điện.

5.2.3. Hồ sơ xét tuyển gồm có

- Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu);

- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (bản photo chứng thực);

- Chứng nhận đối tượng ưu tiên (bản photo chứng thực) (nếu có);

- Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (bản photo chứng thực) (nếu có);

- Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (bản photo chứng thực) (nếu có);

- Giấy xác nhận điểm hoặc bản sao học bạ cụ thể như sau:

Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT:  Nộp giấy xác nhận điểm có xác nhận của trường THPT (Mẫu giấy xác nhận điểm đính kèm). Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.

Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023: Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực).

5.2.4. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/nguyện vọng.

Cách nộp lệ phí:

+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính Kế toán - Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 36 Tôn Thất Đạm Quận 1

+ Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.

Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Số tài khoản: 1111.000.000.4541

Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam  -  Chi nhánh Trung tâm Sài Gòn

Nội dung:Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – NGÀY SINH –CCCD – SỐ ĐIỆN THOẠI – SỐ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN”.

Ví dụ: Nguyễn Văn A ngày sinh 25/7/2022, căn cước công dân: 023569874, số điện thoại: 0903055286, đăng ký 02 nguyện vọng.

Nộp dung nộp lệ phí: NGUYỄN VĂN A – 25.07.2002- 023569874 – 0903055286 – 2 NV.

- Thí sinh có trách nhiệm hoàn thành thanh toán lệ phí tuyển sinh trước khi kết thúc thủ tục đăng ký dự tuyển.

- Trường không hoàn trả lại khoản thu dịch vụ tuyển sinh, lệ phí xét tuyển liên quan đến hồ sơ xét tuyển không hợp lệ hoặc không đầy đủ theo quy định của Trường.

5.3. Phương thức 3: Phương thức xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh

Bước 1: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: xettuyen.hub.edu.vn, sau khi đăng ký xét tuyển thí sinh in phiếu đăng ký từ trang đăng ký.

Bước 2: Nộp hồ sơ về Trường trực tiếp hoặc qua bưu điện. Địa điểm nhận hồ sơ thí sinh xem chi tiết tại mục a và Hồ sơ thí sinh xem chi tiết tại mục b.

Bước 3: Thí sinh thực hiện đóng lệ phí xét tuyển. Thí sinh có thể chuyển khoản hoặc đóng trực tiếp (xem chi tiết tại mục c).

Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM phải hoàn tất 03 bước trên.

5.3.1. Địa điểm nhận hồ sơ

Tương tự như mục 6.2 áp dụng đối với Phương thức xét tuyển tổng hợp theo quy chế tuyển sinh của Trường.

5.3.2. Hồ sơ xét tuyển

            - Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu);

            - Thẻ căn cước công dân (bản photo chứng thực);

            - Chứng nhận đối tượng ưu tiên (bản photo chứng thực) (nếu có);

            - Giấy xác nhận điểm hoặc bản sao học bạ cụ thể như sau:

            + Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT: Nộp giấy xác nhận điểm có xác nhận của trường THPT (Mẫu giấy xác nhận điểm đính kèm). Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.

            + Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 trở về trước: Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực).

            - Kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính:

+ Đối với thí sinh thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh thì không cần nộp kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính.

+ Đối với thí sinh thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính tại các trường liên kết với Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh thí sinh phải nộp kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính trước ngày hết hạn nhận hồ sơ xét tuyển (trước 17h00 ngày 15/6/2024).

5.3.3. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển

            + Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển dự kiến từ ngày 12/04/2024 đến 17h00 ngày 15/6/2024.

            + Lịch thi đánh giá đầu vào đại học trên máy của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh sẽ được công bố trên website và các kênh thông tin của trường.

            + Trường thông báo kết quả xét tuyển: Dự kiến trước 30/6/2024;

            Thí sinh được công nhận đạt điều kiện trúng tuyển đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Trường gọi thí sinh xác nhận nhập học theo đúng thời gian quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

5.3.4. Lệ phí xét tuyển:

Tương tự như mục 6.2 áp dụng đối với Phương thức xét tuyển tổng hợp theo quy chế tuyển sinh của Trường.

5.4 Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.5 Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng đối với Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng và cử nhân Pathway)

5.5.1. Địa điểm nhận hồ sơ

            - Phòng Tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM - Tầng trệt – 39 Hàm Nghi – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.

            - Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Cử nhân quốc tế”

5.5.2. Các đợt nộp hồ sơ xét tuyển:

STT

Đợt nộp hồ sơ

Thời gian

Công bố kết quả

1

Đợt 1

1/3 đến 31/5

Công bố kết quả hàng tháng theo từng đợt nộp hồ sơ

 

2

Đợt 2

1/6 đến 30/6

3

Đợt 3

1/7 đến 10/7

4

Đợt 4

11/7 đến 20/7

5

Đợt 5

21/7 đến 31/7

6

Đợt 6

1/8 đến 10/8

7

Đợt 7

16/8 đến 31/8

8

Đợt 8

01/9 đến 15/9

5.5.3. Hồ sơ gồm có

            - Đơn dự tuyển (Nhận trực tiếp tại Phòng tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM hoặc download Đơn tại website: http://bit.do/buhibp);

            - Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng);

            - Học bạ nguyên cuốn (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng), trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của Trường kèm theo giấy cam kết bổ sung học bạ bản photo chứng thực;

            - Chứng chỉ tiếng Anh (Nếu có);

            - Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (01 bản tiếng Việt có công chứng);

            - 04 tấm hình 3x4 (Hình thẻ chụp không quá 06 tháng).

5.5.4. Lệ phí và hình thức nộp lệ phí xét tuyển

            - Lệ phí xét tuyển : 500.000 đồng/hồ sơ

            - Cách nộp lệ phí:

            + Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, cơ sở 39 Hàm Nghi, Quận 1

            + Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.)

            Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

            Số tài khoản: 133691709

            Tại: Ngân hàng TMCP Á Châu  -  Phòng giao dịch Bình Chánh

            Nội dung:Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – CMND/CCCD – SỐ ĐIỆN THOẠI – IBP21”. Ví dụ ; NGUYỄN VĂN A – 271921999 – 0903055286 – IBP21

            Lưu ý: Trường không hoàn trả lại hồ sơ xét tuyển cho thí sinh dưới mọi trường hợp.

5.6 Lưu ý đối với các phương thức đăng ký xét tuyển tại Trường

            - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào HUB bằng các phương thức Tổng hợp; Phương thức Ưu tiên xét tuyển thẳng và Phương thức xét kết quả thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính phải đăng ký thông tin xét tuyển trên hệ thống Quốc Gia (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn) hoặc đăng ký trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp (thí sinh tự do) phải thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được cấp tài khoản. Việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch của BGDĐT.

            - Các mốc thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển có thể được điều chỉnh nếu có sự thay đổi của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

 

 

2. Xét phương thức Tổng hợp

Diem chuan hoc ba, V-SAT Dai hoc Ngan Hang TP HCM 2024

3. Xét đánh giá đầu vào đại học trên máy tính

Diem chuan hoc ba, V-SAT Dai hoc Ngan Hang TP HCM 2024

B. Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2023

1. Xét điểm thi THPT

Tài liệu VietJack

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340001 Chương trình ĐHCQ chất lượng cao A00; A01; D01; D07 106 Kết quả xét tuyển theo Phương thức Tổng hợp (Học bạ + thành tích THPT)
2 7340002 Chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng A00; A01; D01; D07 106 Kết quả xét tuyển theo Phương thức Tổng hợp (Học bạ + thành tích THPT)

3. Xét điểm thi riêng

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; A04; A05 17.45 Phương thức xét điểm thi đánh giá đầu vào của Đại học Ngân hàng TPHCM
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D09; D10 16.9 Phương thức xét điểm thi đánh giá đầu vào của Đại học Ngân hàng TPHCM
3 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D07; D09; D10 15 Phương thức xét điểm thi đánh giá đầu vào của Đại học Ngân hàng TPHCM
4 7380107 Luật kinh tế A01; A03; A07; D09 15 Phương thức xét điểm thi đánh giá đầu vào của Đại học Ngân hàng TPHCM
5 7310106 Kinh tế quốc tế A01; D07; D09; D10 16.4 Phương thức xét điểm thi đánh giá đầu vào của Đại học Ngân hàng TPHCM
6 7340301 Kế toán A00; A01; A04; A05 17.2 Phương thức xét điểm thi đánh giá đầu vào của Đại học Ngân hàng TPHCM
7 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; A04; A05 15.2 Phương thức xét điểm thi đánh giá đầu vào của Đại học Ngân hàng TPHCM

C. Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2022

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.05  
2 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 25.15  
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 25.35  
4 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07 24.65  
5 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 24.55  
6 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 25  
7 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D14; D15 22.56  
8 7340001 Chương trình ĐHCQ CLC A00; A01; D01; D07 23.1  
9 7340002 Chương trình ĐHCQ quốc tế song bằng A00; A01; D01; D07 23.1

D. Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2021

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340001 Chương trình đại học chính quy chất lượng cao (Tài chính ngân hàng; Kế toán; Quản trị kinh doanh) A00; A01; D01; D07 25.25  
2 7340002 Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng (Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng; Bảo hiểm - Tài chính - Ngân hàng) A00; A01; D01; D07 25.25  
3 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.65  
4 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 25.55  
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26.25  
6 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07 26.15  
7 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 25.85  
8 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 26  
9 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D14; D15 26.46

2. Xét điểm thi ĐGNL

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201 Ngành Tài chính - Ngân hàng   862  
2 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh   861  
3 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh   816  
4 7380107 Ngành Luật kinh tế   813  
5 7310106 Ngành Kinh tế quốc tế   875  
6 7340301 Ngành Kế toán   846  
7 7340405 Ngành Hệ thống thông tin quản lý   827  
8 7340001 Chương trình đại học chính quy chất lượng cao   790

E. Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2020

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340001 Ngành Tài chính A01 ,D01, D07,D10 22.3 Môn tiếng Anh hệ số 2; Chương trình cử nhân chất lượng cao
2 7340001 Ngân hàng Ngành Kế toán A01 ,D01, D07,D11 22.3 Môn tiếng Anh hệ số 2; Chương trình cử nhân chất lượng cao
3 7340001 Ngành Quản trị kinh doanh A01 ,D01, D07,D12 22.3 Môn tiếng Anh hệ số 2; Chương trình cử nhân chất lượng cao
4 7340002 Ngành Quản trị kinh doanh A01 ,D01, D07,D13 22.3 Môn tiếng Anh hệ số 2; Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng ngành QTKD
5 7340002 Ngành Bảo hiểm - Tài chính Ngân hàng A01 ,D01, D07,D14 22.3 Môn tiếng Anh hệ số 2; Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng ngành QTKD
6 7340201 Tài chính - Ngân hàng (Gồm 2 chuyên ngành Tài chính và chuyên ngành Ngân hàng) A00, A01, D01, D07 24.85 Đại học chính quy
7 7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán - kiểm toán) A00, A01, D01, D07 24.91 Đại học chính quy
8 7340101 Quản trị kinh doanh (Gồm 2 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh và Marketing) A00, A01, D01, D07 25.24 Đại học chính quy
9 7310106 Kinh tế quốc tế A00, A01, D01, D07 25.54 Đại học chính quy
10 7380107 Luật Kinh tế C00, D01, D07, D14 24.75 Đại học chính quy
11 7220201 Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại) A01 ,D01, D07,D15 (Môn tiếng Anh hệ số 2) 24.44 Đại học chính quy
12 7340405 Hệ thống thông tin quản lý (Gồm 2 chuyên ngành: Thương mại điện tử và Hệ thống thông tin doanh nghiệp) A00, A01, D01, D07 24.65 Đại học chính quy

Học phí

A. Học phí trường Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2023 - 2024

Chương trình chuẩn: hơn 7 triệu đồng/ học kỳ

Chương trình chất lượng cao: gần 18 triệu đồng/ học kỳ

B. Mức học phí trường Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2022 - 2023

- Học phí Chương trình Đại học chính quy chuẩn: Dự kiến năm học 2022 – 2023: 6.250.000đ/ học kỳ.

- Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: Dự kiến năm học 2022-2023: 18.425.000đ/ học kỳ.

- Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:

+ Tổng học phí tối đa: 212,5 triệu đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).

+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 26.500.000 đ/học kỳ.

+ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.  

C. Mức học phí của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2021 - 2022

- Chương trình Đại học chính quy: khoảng 4.900.000 VNĐ/học kỳ.

- Chương trình Đại học chính quy CLC: 16.750.000 VNĐ/học kỳ.

- Chương trình chính quy quốc tế cấp song bằng và chương trình ĐHCQ quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng: học phí trung bình 26.500.000 VNĐ/học kỳ (8 học kỳ), tổng học phí tối đa khoảng 212.500.000 VNĐ.

D. Mức học phí của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2020 - 2021

- Chương trình Đại học chính quy: khoảng 4.450.000 VNĐ/học kỳ.

- Chương trình Đại học chính quy CLC: 16.000.000 VNĐ/học kỳ.

- Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng:

+ Từ học kỳ 1 đến học kỳ 5: 20.000.000 VNĐ/học kỳ.

+ Từ học kỳ 6 đến học kỳ 7: 39.500.000 VNĐ/học kỳ.

Chương trình đào tạo

Các ngành, chương trình đào tạo và phân bổ chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh 2024

Dai hoc Ngan hang TPHCM cong bo thong tin tuyen sinh 2024

Ghi chú: (**): Tiếng Anh nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30 

 Ký hiệu các tổ hợp môn

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A03: Toán, Vật lí, Lịch sử

A04: Toán, Vật lí, Địa lí

A05: Toán, Hóa học, Lịch sử

A07: Toán, Lịch sử, Địa lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

Một số hình ảnh

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Xem vị trí trên bản đồ

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: