Mã trường: DLS
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Lao động - Xã hội Cơ sở 2
Video giới thiệu trường Đại học Lao động - Xã hội Cơ sở 2
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Lao động Xã hội - Cơ sở 2 Tp.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs 2 (ULSA2)
- Mã trường: DLS
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Tại chức - Liên thông - Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 1018 Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, Tp.Hồ Chí Minh
- SĐT: 028.38837.814
- Email: [email protected]
- Website: http://www.ldxh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ldxh.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
1. Mã tuyển sinh và địa điểm đào tạo
- Mã tuyển sinh: DLS
- Địa điểm đào tạo: Số 1018, đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Điều kiện dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng Trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển
- Trường Đại học Lao động – Xã hội (CSII) xét tuyển sinh theo 04 phương thức như sau:
Mã PTXT |
Tên phương thức xét tuyển |
100 |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 |
200 |
Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ) |
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh |
500 |
Xét tuyển theo kết quả học tập năm học dự bị đại học tại các trường dự bị đại học dân tộc |
- Các chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban hành tại Quyết định số 227/QĐ-ĐHLĐXH ngày 03/02/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Lao động – Xã hội.
- Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển: Áp dụng đối với cả 02 phương thức tuyển sinh kết quả học bạ (200) và kết quả thi tốt nghiệp THPT (100) như sau:
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
|
Dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT (200) |
Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (100) |
||||
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07); Văn, Sử, Anh (D14). |
20 |
30 |
2 |
Kinh tế |
7310101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). |
20 |
30 |
3 |
Tâm lý |
7310401 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Địa (C00). |
20 |
30 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). |
68 |
102 |
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). |
28 |
42 |
6 |
Bảo hiểm - Tài chính |
7340207 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). |
20 |
30 |
7 |
Kế toán |
7340301 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). |
60 |
90 |
8 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). |
60 |
90 |
9 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). |
24 |
36 |
10 |
Luật kinh tế |
7380107 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). |
40 |
60 |
11 |
Công tác xã hội |
7760101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Địa (C00). |
40 |
60 |
|
Tổng chỉ tiêu |
400 |
600 |
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024
4.1.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 100
- Chỉ tiêu cho mỗi cơ sở đào tạo và mỗi ngành học theo bảng nêu trên (mục 3).
4.1.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và đạt mức điểm đảm bảo chất lượng theo quy định của Trường với từng tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển.
4.1.3. Điểm xét tuyển
Xét từ tổng điểm cao đến thấp, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh theo từng tổ hợp môn xét tuyển và theo từng ngành đào tạo.
4.1.4. Thời gian đăng ký xét tuyển
Thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường hoặc trong các thông báo cập nhật thường xuyên trên Website Trường.
4.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc trung học phổ thông (xét học bạ)
4.2.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 200
- Chỉ tiêu cho mỗi cơ sở đào tạo và mỗi ngành đào tạo theo bảng nêu trên (mục 3).
4.2.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và có tổng điểm trung bình 03 môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển (như mục 3) của từng học kỳ năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có). Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh (7220201), điểm TBC của 05 học kỳ đạt từ 18,0 trong đó điểm tổng kết môn tiếng Anh của từng kỳ đạt từ 7,0 trở lên.
Nhà trường xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh.
4.2.3. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo 01 trong 02 cách thức đăng ký xét tuyển:
(1) ĐKXT trực tiếp (offline)
(2) ĐKXT trực tuyến (online).
Riêng đối với cách thức ĐKXT trực tiếp thí sinh vẫn phải ĐKXT trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
4.2.3.1. Đăng ký xét tuyển trực tiếp (offline):
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc thông qua đường bưu điện.
* Hồ sơ xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu 01 kèm theo);
- Căn cước công dân (Bản sao có công chứng);
- Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024);
- Học bạ THPT (Bản sao có công chứng);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 20/03/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.
* Thời gian xét tuyển: Thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/01 nguyện vọng. Nếu thí sinh không nộp lệ phí xét tuyển thì hồ sơ không được chấp nhận.
* Địa chỉ nộp hồ sơ và lệ phí: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo - Trường Đại học Lao động - Xã hội (CSII), số 1018, đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: 028.3883.7801 (số nội bộ 108, 109); 028.3883.7218 (số nội bộ 102, 103, 105, 108).
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển vào tài khoản số: 0251 002 888 666; tại Ngân hàng VCB chi nhánh Sài Gòn Chợ Lớn (nội dung nộp tiền ghi rõ: <ho va ten thi sinh> nop le phi XTHB2024.
4.2.3.2. Đăng ký xét tuyển trực tuyến (online)
* Đối tượng ĐKXT: Tất cả các thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo hình thức học bạ vào Trường đều bắt buộc đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. (bao gồm thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp như mục 4.2.3.1 và thí sinh chưa nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường).
* Thời gian ĐKXT: Thực hiện theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bắt đầu đăng ký sau kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết thúc sau khi có kết quả thi và xét tốt nghiệp THPT.
* Tài khoản ĐKXT và lệ phí xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn và quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
4.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
4.3.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 301
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 05 chỉ tiêu.
4.3.2. Các đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường như sau:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD-ĐT tổ chức, thời gian đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng cụ thể:
STT |
Tên Ngành xét tuyển thẳng |
Mã ngành xét tuyển thẳng |
Môn đoạt giải |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Tiếng Anh |
2 |
Kinh tế |
7310101 |
Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh |
3 |
Tâm lý học |
7310401 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý |
4 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
6 |
Bảo hiểm - Tài chính |
7340207 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
7 |
Kế toán |
7340301 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
8 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
9 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
10 |
Luật kinh tế |
7380107 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
11 |
Công tác xã hội |
7760101 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý |
- Thí sinh thuộc diện quy định dưới đây, Trường căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo xem xét và quyết định cho vào học. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số (rất ít người) theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam bộ;
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định của Chính phủ, Thủ tưởng chính phủ;
+ Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
4.3.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
- Thời gian nhận hồ sơ: Thực hiện theo quy định và kế hoạch tuyển sinh 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ xét tuyển thẳng gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu 02, mẫu 03 kèm theo);
+ Căn cước công dân (bản sao có công chứng);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên;
+ Học bạ (bản sao có công chứng).
- Địa chỉ nhận hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo - Trường Đại học Lao động - Xã hội (CSII), số 1018, đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: 028.3883.7801 (số nội bộ: 108,109,111), 028.3883.7218 (số nội bộ 101, 102, 103).
4.3.3. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường như sau
Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Trường, cụ thể:
- Thí sinh đạt giải các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh được ưu tiên xét tuyển tất cả ngành đào tạo của Nhà trường, bao gồm: Kinh tế, Tâm lý học, Quản trị Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm – Tài chính, Kế toán, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Ngôn ngữ Anh.
- Thí sinh đạt giải các các môn Sử, Địa được ưu tiên xét tuyển 02 ngành Công tác xã hội và Tâm lý học.
4.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập năm học dự bị đại học tại các Trường dự bị đại học dân tộc.
4.4.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 500
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 05 chỉ tiêu.
4.4.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có thời gian học tập 01 năm học tại các Trường dự bị đại học trên cả nước và có tổng điểm trung bình 03 môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển (như mục 3) của năm học dự bị đại học đạt từ 18,0 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có). Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh (7220201), điểm tiếng Anh phải đạt từ 7,0 trở lên.
Nhà trường xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh.
4.4.3. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại trường dự bị đại học dân tộc mà mình đang học tập. Trường dự bị đại học dân tộc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của học sinh trường mình cho cơ sở tuyển sinh trong thời gian từ ngày 25/3/2024 đến 17h00 ngày 31/5/2024.
(Với phương thức xét tuyển dựa trên điểm học tập năm học dự bị đại học, thí sinh vẫn cần phải thực hiện đăng ký online theo kế hoạch tuyển sinh trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp thí sinh không đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì hồ sơ đăng ký xét tuyển không được chấp nhận).
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở 2 TP. HCM) năm 2023
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của Trường Đại học Lao động - Xã hội ở trụ sở chính TPHCM:
B. Điểm chuẩn Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở 2 TP. HCM) năm 2022
Theo đó, mức điểm chuẩn đại học năm 2022 của trường Đại học Lao động - Xã hội dao động trong khoảng 17,5 - 24,25 điểm.
Cao nhất là ngành Tâm lý học với 24,25 điểm.
Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết các ngành đào tạo :
C. Điểm chuẩn Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở 2 TP. HCM) năm 2021
Theo đó, mức điểm chuẩn đại học năm 2021 của trường Đại học Lao động - Xã hội dao động trong khoảng 15 - 23,5 điểm.
Cao nhất là ngành Quản trị nhân lực với 23,5 điểm.
Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết các ngành đào tạo :
D. Điểm chuẩn Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở 2 TP. HCM) năm 2020
Theo đó, mức điểm chuẩn đại học năm 2020 của trường Đại học Lao động - Xã hội dao động trong khoảng 15 - 21 điểm.
Cao nhất là ngành Quản trị nhân lực với 21 điểm.
Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết các ngành đào tạo :
Học phí
A. Học phí Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2 năm 2023 - 2024
Mức thu học phí Đại học chính quy Học kỳ I năm học 2023-2024 như sau:
- Ngành QTNL, Kinh tế, HT thông tin quản lý, QTKD, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật kinh tế: 513.000 đ/tín chỉ.
- Ngành Công tác xã hội, Tâm lý học, Ngôn ngữ Anh: 547.000 đ/tín chỉ.
- Ngành Bảo hiểm – Tài chính: 461.000 đ/tín chỉ.
TT |
Ngành học |
Số tín chỉ | Học phí |
---|---|---|---|
1 | Tâm lý học Ngôn ngữ Anh |
14 tín chỉ | 7.658.000 |
2 | Quản trị DVDL&LH Công tác xã hội |
15 tín chỉ | 8.205.000 |
3 | Kinh tế Luật kinh tế |
14 tín chỉ | 7.182.000 |
4 | Công nghệ thông tin | 15 tín chỉ | 8.985.000 |
5 | Bảo hiểm – Tài chính | 14 tín chỉ | 6.454.000 |
6 | Bảo hiểm Hệ thống thông tin quản lý Kiểm toán; Kế toán Quản trị kinh doanh Quản trị nhân lực Tài chính – Ngân hàng |
15 tín chỉ | 7.695.000 |
B. Học phí Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2 năm 2022 - 2023
Học phí Đại học Lao động - Xã hội năm 2022: Năm 2022, học phí tại Đại học Lao động - Xã hội là 6.200.000 VNĐ mỗi kỳ học, tương đương với 410.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ. Đây là mức học phí cơ bản áp dụng cho tất cả các ngành học.
C. Học phí Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2 năm 2021 - 2022
- Học phí Đại học Lao động - Xã hội năm 2021: Trong năm 2021, học phí cho một kỳ học là 5.580.000 VNĐ, và nếu tính theo tín chỉ, mỗi tín chỉ có giá trị 372.000 VNĐ. Đây là mức học phí chung cho tất cả các chương trình học. Năm 2021, học phí Đại học Lao động - Xã hội đã được phân loại cụ thể dựa trên từng ngành học:
+ Các ngành như Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Kế toán, Bảo hiểm và Công tác xã hội có mức học phí là 3.780.000 VNĐ cho mỗi kỳ học.
+ Trong khi đó, các ngành như Kinh tế lao động, Luật Kinh tế và Tâm lý học đòi hỏi mức học phí 4.080.000 VNĐ cho mỗi kỳ học.
Chương trình đào tạo
STT |
Tên Ngành xét tuyển thẳng |
Mã ngành xét tuyển thẳng |
Môn đoạt giải |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Tiếng Anh |
2 |
Kinh tế |
7310101 |
Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh |
3 |
Tâm lý học |
7310401 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý |
4 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
6 |
Bảo hiểm - Tài chính |
7340207 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
7 |
Kế toán |
7340301 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
8 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
9 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
10 |
Luật kinh tế |
7380107 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
11 |
Công tác xã hội |
7760101 |
Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: