Types of visitors to a museum between 1997 and 2012 | Bài mẫu IELTS Writing Task 1

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Types of visitors to a museum between 1997 and 2012 | Bài mẫu IELTS Writing Task 1 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Types of visitors to a museum between 1997 and 2012 | Bài mẫu IELTS Writing Task 1

Đề thi và dàn bài IELTS Writing Task 1 Types of visitors to a museum between 1997 and 2012 gợi ý

Dưới đây là phần đề bài và dàn bài IELTS Writing Task 1 Types of visitors to a museum between 1997 and 2012 chi tiết, tham khảo ngay bạn nhé!

1. Đề bài

You should spend about 20 minutes on this task.

The chart below shows the numbers of three types of visitors to a museum between 1997 and 2012.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

2. Dàn bài

Sau khi nghiên cứu kỹ đề bài, bạn cần tiến hành lập dàn bài chi tiết IELTS Writing Task 1 Types of visitors to a museum between 1997 and 2012 gợi ý để tóm tắt những ý chính sẽ viết trong bài văn hoàn chỉnh. Tham khảo ngay phần dàn bài chất lượng dưới đây bạn nhé!

Introduction and overview

  • Introduction: Paraphrase the bar chart’s subject.
  • Overview: Comment on the most noticeable features:
  • Visitor groups that grew in number: Adults and Special Exhibition visitors 
  • Visitor groups that decreased in number: Under 15
  • The largest visitor group in the period: Adults

Body 1: Changes from 1997 to 2007

  • The largest visitor group in 2007: Adults (~300,000)
  • Smaller visitor groups in 2007: Under 15 (~120,000), Special Exhibition visitors (~28,000)
  • The museum’s total visitors: Peaked at 525,200 in 2007
  • Change in adults: Peaked at ~400,000
  • Change in under 15 group: Fell to 87,000
  • Change in Special Exhibition visitors: Rose to 37,700

Body 2: Changes from 2007 to 2012 and comparison at the end of the period

  • The museum’s total visitors: Fell to 504,300 in 2012
  • Change in adults: Fell to 380,000, ended as the largest visitor group
  • Change in under 15 groups: Fell to ~82,000
  • Change in Special Exhibition visitors: Peaked at 42,000

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: Cột (Bar charts)

Đặc điểm tổng quan:

  • Nhìn chung, mặc dù có một số biến động nhỏ nhưng tổng lượng du khách đến bảo tàng này vẫn tăng lên, trong đó độ tuổi dưới 15 tuổi là nhóm duy nhất có xu hướng giảm.
  • Điều đáng chú ý là lượng khách tham quan là người lớn chiếm đa số trong suốt những năm qua, trong khi điều ngược lại lại đúng với những khách tham gia triển lãm đặc biệt.

Sắp xếp thông tin:

Đoạn 1 - Mô tả và so sánh xu hướng và số liệu của Adult visitors và Special exhibition visitors .

  • Về những người ở độ tuổi trưởng thành đến thăm bảo tàng, có 300.100 người trong năm đầu tiên. Trong thập kỷ tiếp theo, số người tham dự đã tăng lên đáng kể và đạt mức cao nhất là 400.500, nhưng đến năm 2012 đã giảm nhẹ xuống còn 380.000.
  • Khách tham quan triển lãm đặc biệt cũng theo xu hướng tăng tương tự, mặc dù với tốc độ thấp hơn nhiều, tăng dần từ 28.000 ban đầu đến cuối giai đoạn ở mức 42.000.

Đoạn 2 - Mô tả xu hướng và số liệu của Visitors aged under 15.

  • 120.000 du khách dưới 15 tuổi đã đến bảo tàng vào đầu giai đoạn, sau đó giảm dần xuống còn 82.300 vào năm cuối.

Đoạn 3 - Mô tả xu hướng và số liệu của Totals.

  • Chuyển sang tổng lượng khách tham quan bảo tàng, con số này bắt đầu ở mức 448.100 lượt khách trước khi tăng lên mức cao nhất là 525.200 vào năm 2007. Đến cuối thời kỳ, con số này đã giảm xuống, chỉ còn 504.300 lượt khách.

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 Types of visitors to a museum between 1997 and 2012

Dưới đây là phần bài mẫu IELTS Writing Task 1 Types of visitors to a museum between 1997 and 2012.

The bar chart illustrates how three groups of visitors to a particular museum changed in size from 1997 to 2012. Generally, all categories of people grew in number, except for those under 15 years of age, whose figure declined. Additionally, adult museumgoers consistently accounted for the largest proportion throughout the period.

In 1997, 300,100 adults came to this location, constituting over two-thirds of the museum’s total visitors. There were 120,000 museumgoers younger than 15, and this was four times the figure for Special Exhibition visitors. After slightly increasing to 320,200 in 2002, that for adults climbed to 400,500 in 2007. The Special Exhibition group also grew in size to nearly 38,000 in 2007, whereas by the same year, the under-15 group had shrunk to 87,000. There were over 520,000 total museumgoers in 2007, the highest point during this period.

In 2012, the museum welcomed about 504,000 people, witnessing a 4% decline after 2007. The two figures for adult and young visitors experienced decreases, with the former falling to 380,000 and the latter to 82,300. The number of Special Exhibition visitors, in contrast, rose to an all-time high 42,000. Adults who came to this establishment continued to make up the most significant figure that year, accounting for over 75% of people.

Từ vựng sử dụng trong bài mẫu IELTS Writing Task 1 Types of visitors to a museum between 1997 and 2012:

  • Museumgoer (n.): người đến thăm bảo tàng
  • Constitute (v.): chiếm số lượng
  • All-time high (n.): điểm cao nhất trong cả giai đoạn

Bài mẫu 1: 

The given bar chart illustrates the attendance figures for three distinct categories of visitors to a museum over a 15-year span, from 1997 to 2012.

Overall, it is clear that the museum enjoyed a rise in the total number of visitors  in the four years examined, although it was always the most popular among adult visitors. Throughout the given period, adult museum-goers and special exhibition visitors witnessed an upward trend, whereas visitors below 15 were the only group with a drop in attendance.

In 1997, the museum welcomed 300,100 adult visitors, making them the largest visitor group. Visitors aged under 15 numbered 120,000, still a substantial figure, while special exhibitions attracted a noticeably smaller audience of only 28,000 visitors.

Thereafter, the number of adult visitors peaked at 400,500 in 2007 before falling to 380,000 in 2012.  Attendance among those under 15 years old, however, fell consistently, ending at 82,300 in 2012. This was not the case for special exhibition visitors, as footfall among this group saw a slight increase to 42,000 in the last year.

Bài mẫu 2:

The bar chart provides a detailed overview of visitor attendance at a specific museum over a 15-year period, from 1997 to 2012.

Overall, the museum witnessed a noteworthy increase in overall attendance over the 15-year period, with adult visitors constituting the majority. Notably, the under-15 age group exhibited a consistent decrease, while special exhibition attendees followed a contrasting growth pattern.

In 1997, the museum welcomed a total of 448,100 visitors, with a substantial majority, over three-quarters, being adults. Conversely, the number of visitors under 15 years old stood at 120,000, while special exhibition attendees were notably lower at 28,000.

Subsequently, the overall attendance figures remained relatively stable until 2002, after which there was a notable surge, peaking at 525,000 in 2007. This was followed by a slight dip to 504,300 over the next five years. Adult visitors mirrored this trend, showing steady growth until a zenith of 405,000 in 2007, before tapering to 380,000 by 2012. In contrast, the number of visitors below 15 experienced a consistent decline, reaching a low of 82,300 in 2012. Special exhibition visitors, on the other hand, demonstrated an upward trajectory, albeit at a more modest rate, progressing from an initial 28,000 to a closing figure of 42,000.

Bài mẫu 3:

The provided bar chart offers a comprehensive comparison of the three kind of museum’s visitors over a 15-year period, spanning from 1997 to 2012.

It is evident that, the number of adult visitors was more than the number of teenagers and special visitors between 1997 and 2012. Although the count of adults, total visitors, and special visitors experienced a marked rise compared to the first year, the number of children decreased.

The figure elucidates that, in the beginning, 1997, the total number of visitors was 448100 that 300100 was allocated to adults and the number of youths was almost half of the adults, 120000, and the remaining 28000 accounted for the number of exhibition visitors. In 2002, the number of elders was equal to its number in 1997, but in 2007 it reached a peak at 400500, and eventually it was 380000, which was less than the count in 2007. Additionally, it seems the number of total visitors depended to the number of adults and in 2002, 2007, and 2012 it was 441200, 525200, and 504300 respectively.

As depicted in the chart, the quantity of teenagers, who visited the museum, was 110000, and the number of special exhibition visitors was approximately one-third, 29200. Finally the quantity of visitors, who aged under 15, slightly decreased to 82300, and the number of special visitors reached 42000, which is almost the half of the number of youngsters.

Bài mẫu 4:

The bar chart illustrates how many visitors of three types visited a particular museum from 1997 to 2012. Overall, although there were some minor fluctuations, the total number of visitors to this museum increased, with those below 15 years old being the only category with a downward trend. It is also noteworthy that adult visitors were the overwhelming majority throughout the years, whereas the opposite was true in the case of their special exhibition counterparts.

Regarding those of adult age visiting the museum, there were 300,100 in the first year. Over the following decade, their attendance experienced a significant rise to reach a peak of 400,500, but by 2012 had declined minimally to 380,000. Special exhibition visitors followed a similar upward trend, albeit at a much lower rate, growing gradually from 28,000 initially to end the period at 42,000.

In contrast, 120,000 under-15-year-old visitors went to the museum at the beginning of the timeframe, followed by a steady drop to 82,300 in the final year.

Turning to the total attendance at the museum, it started at 448,100 visitors before climbing to a high of 525,200 in 2007. By the end of the period, the figure had fallen, reaching 504,300 visitors.

Phân tích từ vựng

minor (adj) fluctuations (n)

  • minor: nhỏ, không quan trọng
  • fluctuations: sự biến đổi, sự dao động
  • Dịch nghĩa: các biến động nhỏ
  • Cách sử dụng: "Minor fluctuations" đề cập đến sự thay đổi hoặc biến đổi nhỏ, thường không quan trọng hoặc không ảnh hưởng đến tình hình tổng thể.
  • Ví dụ minh họa: The stock market experienced minor fluctuations throughout the day, but it ended relatively stable. (Thị trường chứng khoán đã trải qua các biến động nhỏ trong suốt cả ngày, nhưng cuối cùng nó ổn định tương đối.)

reach (v) a (indefinite article) peak (n) 

  • reach: đạt được
  • a: một
  • peak: đỉnh, điểm cao nhất
  • of: của
  • Dịch nghĩa: đạt điểm cao nhất của
  • Cách sử dụng: "Reach a peak of" nghĩa là đạt được đỉnh hay điểm cao nhất của một biến số hoặc sự kiện nào đó, thường là trong một khoảng thời gian cụ thể.
  • Ví dụ minh họa: The temperature is expected to reach a peak of 35 degrees Celsius tomorrow afternoon. (Dự kiến nhiệt độ sẽ đạt đỉnh điểm là 35 độ Celsius vào buổi chiều ngày mai.)

a (indefinite article) similar (adj) upward (adj) trend (n)

  • a: một
  • similar: tương tự
  • upward: hướng lên, tăng
  • trend: xu hướng
  • Dịch nghĩa: một xu hướng tăng tương tự
  • Cách sử dụng: "A similar upward trend" đề cập đến một xu hướng tăng giống nhau hoặc tương tự trong một ngữ cảnh cụ thể, thường là trong việc tăng lên của một biến số nào đó.
  • Ví dụ minh họa: After a period of decline, the company's profits have started to show a similar upward trend to last year. (Sau một thời kỳ giảm, lợi nhuận của công ty đã bắt đầu thể hiện một xu hướng tăng tương tự như năm ngoái.)

a (indefinite article) steady (adj) drop (n)

  • a: một
  • steady: ổn định, liên tục
  • drop: sự giảm, sự hạ xuống
  • Dịch nghĩa: sự giảm ổn định, sự giảm liên tục
  • Cách sử dụng: "A steady drop" nghĩa là mức giảm về giá trị, số lượng hoặc mức độ là ổn định và liên tục trong một khoảng thời gian.
  • Ví dụ minh họa: The company's stock price experienced a steady drop over the past month. (Giá cổ phiếu của công ty đã trải qua một sự giảm ổn định trong tháng qua.)

the (definite article) total (adj) attendance (n)

  • the: cái
  • total: tổng cộng, toàn bộ
  • attendance: sự tham dự, sự có mặt
  • Dịch nghĩa: tổng lượng người có mặt hay tham dự.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!