Advice là gì? | Định nghĩa - Cách dùng, cách kết hợp từ - Phân biệt Advise và Advice - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Advice là gì? | Định nghĩa - Cách dùng, cách kết hợp từ - Phân biệt Advise và Advice - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Advice là gì? | Định nghĩa - Cách dùng, cách kết hợp từ - Phân biệt Advise và Advice - Bài tập vận dụng

Advice là gì?

Khái niệm

Advice là gì? Theo từ điển Cambridge, Advice có phiên âm là /ədˈvaɪs/. Ở trong câu, từ này đóng vai trò là danh từ, có ý nghĩa: lời khuyên. Ví dụ:

  • Alex offers advice on rights when buying goods or services. (Alex đưa ra lời khuyên về quyền lợi khi mua hàng hoặc dịch vụ.)
  • On my doctor's advice, I could start riding my bicycle more frequently. (Theo lời khuyên của bác sĩ, tôi có thể bắt đầu đạp xe thường xuyên hơn.)

Từ/cụm từ đi kèm với Advice

1900 đã tổng hợp đầy đủ các từ và cụm từ đi kèm với Advice trong bảng dưới đây, bỏ túi ngay bạn nhé!

Từ/cụm từ đi kèm với Advice

Ý nghĩa

Ví dụ

The best advice

Lời khuyên tốt nhất

The teacher’s best advice for studying effectively is to create a detailed schedule and stick to it. (Lời khuyên tốt nhất của giáo viên về cách học tập hiệu quả là tạo một lịch trình học chi tiết và tuân thủnó.)

Conflicting advice

Lời khuyên trái chiều

I received conflicting advice from two different experts on whether to invest in stocks or bonds. (Tôi nhận được lời khuyên trái chiều từ hai chuyên gia khác nhau về việc nên đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu.)

Constructive advice

Lời khuyên mang tính xây dựng

The manager always provides constructive advice to help employees improve their performance. (Quản lý luôn đưa ra lời khuyên mang tính xây dựng để giúp nhân viên cải thiện hiệu suất của họ.)

Advice of sale/ dispatch/ delivery

Lời tư vấn bán hàng/ gửi hàng/ giao hàng

The customer decided to purchase the laptop on the advice of the sales representative, who highlighted its advanced features. (Khách hàng quyết định mua máy tính xách tay theo lời tư vấn bán hàng của đại diện kinh doanh, người đã nêu bật các tính năng tiên tiến của nó.)

Financial/ tax/ legal advice

Lời tư vấn tài chính/ thuế/ pháp lý

It's crucial to seek financial advice before making significant investments to ensure long-term financial stability. (Việc tìm lời khuyên tài chính là cần thiết trước khi thực hiện các khoản đầu tư lớn để đảm bảo ổn định tài chính lâu dài.)

Career/ technical advice

Lời tư vấn nghề nghiệp/ chuyên môn

The career counselor offered valuable career advice. (Cố vấn nghề nghiệp đã đưa ra những lời tư vấn nghề nghiệp quý báu.)

Take/ follow/ seek advice

Nhận/ làm theo/ tìm kiếm lời khuyên

It's wise to take advice from experienced individuals when entering a new industry. (Sẽ là khôn ngoan khi nhận lời khuyên từ những người đã có kinh nghiệm khi bước vào một ngành mới.)

Give/ provide/ offer advice

Cho/ đưa ra lời khuyên

Parents often give advice to their children based on their own life experiences. (Cha mẹ thường đưa ra lời khuyên cho con cái dựa trên kinh nghiệm sống của chính họ.)

Advice about/ on something

Lời khuyên về cái gì đó

Ross sought advice about the best strategies for maintaining a healthy work-life balance. (Ross tìm kiếm lời khuyên về các chiến lược tốt nhất để duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống một cách lành mạnh.)

On the advice of…

Theo lời khuyên của…

On the advice of the doctor, he decided to adopt a healthier diet and exercise routine. (Theo lời khuyên của bác sĩ, anh ấy quyết định áp dụng chế độ ăn uống và chế độ tập luyện lành mạnh hơn.)

On someone's advice

Theo lời khuyên của ai đó

Lisa decided to change her major on her academic advisor’s advice. (Lisa đã quyết định thay đổi chuyên ngành học theo lời khuyên của cố vấn học tập.)

Take someone's advice

Nghe theo lời khuyên của ai đó

I decided to take my friend's advice and explore new opportunities in my career. (Tôi quyết định nghe theo lời khuyên của bạn tôi và khám phá những cơ hội mới trong sự nghiệp của mình.)

Piece of advice

Lời khuyên

Here's a piece of advice: always double-check your work before submitting it to avoid errors. (Lời khuyên là: hãy luôn kiểm tra kỹ bài làm của bạn trước khi gửi đi để tránh sai sót.)

Kết hợp từ

  • John gave me a lot of good advice. (John cho tôi rất nhiều lời khuyên hữu ích.)
  • Lily doesn’t take my advice. (Lily không nghe theo những lời khuyên của tôi)
  • I don’t have much shopping experience so I need some advice on which device to buy. (Tôi không có nhiều kinh nghiệm mua sắm nên tôi cần vài lời khuyên về việc nên mua thiết bị nào.)
  • My advice is to do exercise on a daily basis. (Lời khuyên của tôi là hãy tập thể dục hàng ngày.)
  • I applied for that university on my father’s advice. (Tôi đăng ký vào trường đó theo lời khuyên của bố tôi.)

Phân biệt Advise và Advice

Phân biệt Advice và Advise

Advice 

Advise

Từ loại

danh từ

động từ

Phiên âm

/ədˈvaɪs/

ədˈvaɪz/

Ý nghĩa

Lời khuyên hoặc lời tư vấn để giúp người khác đưa ra quyết định hoặc giải quyết vấn đề.

Khuyên ai đó nên/không nên làm gì.

Ví dụ

Jennie gave me valuable advice on how to handle the situation. (Jennie đã cho tôi những lời khuyên quý giá về cách xử lý tình huống.)

Jennie advised me to handle the situation this way. (Jennie khuyên tôi nên xử lý tình huống theo cách này).

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền Advice hoặc Advise vào chỗ trống:

1. I received some helpful_______from my mentor about starting a small business.

2. I would_______you to double-check the information before presenting it to the team.

3. The financial consultant_______the client to diversify their investment portfolio.

4. Her parents gave her sound_______on managing her finances wisely.

5. The doctor's_______to quit smoking was crucial for improving his health.

Đáp án: 

1. Advice

2. Advise

3. Advises

4. Advice

5. Advice

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai:

1. Students often seek advise from teachers when facing academic challenges.

2. Can you advice me on the best approach to negotiating a salary increase?

3. My grandmother's advices on maintaining a positive attitude has always stayed with me.

4. Last week, the lawyer advises her client to gather evidence to strengthen their case.

5. He advice against taking unnecessary risks in the volatile market last year.

Đáp án: 

1. Advise ➞ Advice

2. Advice ➞ Advise

3. Advices ➞ Advice

4. Advises ➞ Advised

5. Advice ➞ Advised

Bài tập 3: Điền advise hoặc advice vào những câu sau:

1. I’d strongly ________ against going to that dangerous mountain.

2. I need a piece of ________ from you.

3. Don’t ________ me on my love affairs. You haven’t even had a boyfriend yet.

4. You would be well ________ to stay at home until I come back.

5. My mom gives me some ________, but I want to choose my major on my own. Therefore, I won’t take her ________.

Đáp án:

1. advise

2. advice

3. advise

4. advised

5. advice - advice

Bài tập 4: Chia động từ phù hợp với mỗi câu sau:

1. I wouldn’t advise you ______ (buy) a used car.

2. The college doesn’t allow ______ (smoke) on the campus.

3. The college doesn’t allow students ______ (smoke) on the campus.

4. She advised me ______ (wait) until tomorrow

5. She advised ______ (wait) until tomorrow.

6. She advised him against ______ (take) out another mortgage on the house.

7. We advised ______ (catch) a taxi instead of walking to the restaurant.

8. I advised him ______ (go) home.

9. She advised him ______ (stay) away from it.

10. I advised Jessica against ______ (quit) her job.

Đáp án:

1. To buy

2. Smoking

3. To smoke

4. To wait

5. Waiting

6. Taking

7. Catching

8. To go

9. To stay

10. Quitting

Bài tập 5: Dịch những câu này sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc Warn.

Biểu tượng Cộng đồng đã xác minh

1. Tôi đã được Amy cảnh báo về những khó khăn của công việc sắp tới.

2. Người bảo vệ đã thổi còi để cảnh báo về việc tàu khởi hành.

3. Không ai cảnh báo tôi về những nguy hiểm cả.

4. Vui lòng cảnh báo cho chúng tôi nếu điều đó xảy ra.

5. Tôi phải cảnh báo bạn rằng một số loài động vật này cực kỳ nguy hiểm.

6. Mytour giáo khuyên các học sinh của ông tránh xa chất gây nghiện. 

7. Bà ấy cảnh báo chúng tôi không nên đến quá gần đám lửa.

8. Tôi đã cảnh báo Jane phải cẩn thận, nhưng cô ấy không nghe lời tôi.

9. Chúng ta có cần cảnh báo John đề phòng bọn trộm đồ không? 

10. Tôi đã cố gắng cảnh báo anh ta về cơn bão, nhưng anh ta không nghe.

Đáp án:

1. I was warned by Amy of the difficulties of the upcoming work.

2. The guard blew the whistle to warn of the train’s departure.

3. Nobody warned me about the dangers.

4. Please warn us if that happens.

5. I must warn you that some of these animals are extremely dangerous.

6. The teacher warns his students off drugs.

7. She warned us not to go too close to the fire.

8. I warned Jane to be careful, but she didn’t listen to me.

9. Do we need to warn John against shoplifters?

10. I tried to warn him about the storm, but he wouldn’t listen.

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng

1. Buoys are left over there to ______ swimmers.

A. warn

B. warned

C. warn off

D. warned off

2. We were ______ not to eat apples because they are spoiled. 

A. asked

B. warned

C. noticed

D. gave 

3. I’m ______ you, don’t mess with that dog! 

A. warning

B. giving you

C. letting

D. asking

4. The radio warned all day ______ the bad weather coming. 

A. in

B. on

C. of

D. about

5. We’d been warned ______ we should lock our cars in the parking lot.

A. about

B. of

C. at

D. that

Đáp án:

1. Warn off

2. Warned

3. Warning

4. Of

5. that

Bài tập 7: Hãy chọn lời khuyên đúng nhất cho những tình huống dưới đây.

1. I am tired.

2. She has a headache.

a. She should take some aspirin.

b. She should go swimming.

c. She should drink a cup of coffee.

3. I have a high fever and a splitting headache.

a. You had better go out for dinner.

b. You had better go and see a doctor.

c. You had better drink some iced water.

4. I think there won't be any ticket left tomorrow.

a. We’d better not book the tickets.

b. We’d better read that book now.

c. We’d better book the tickets now.

5. It's going to rain.

a. You’d better take an umbrella.

b. You’d better not take an umbrella.

c. You’d better go out with your friends.

Bài tập 8: Viết lại các câu dưới đây

1. It’s hot. You should wear a t-shirt.

=> I advise 

2. People should not drive fast in the town center.

=> People are advised

3. Mai’s always tired. She should not go to bed late every night.

=> I advise 

4. Sunny should buy both the dress and the skirt. 

=> The salesgirl advised 

5. The students shouldn’t use their mobile phones in school.

=> Students are advised 

Đáp án: 

1. I advise you to wear a t-shirt.

2. People are advised against driving fast in the town center.

3. I advise Mai’s against going to bed late every night.

4. The salesgirl advised that Susie should buy the dress and the skirt. 

5. Students are advised against using their mobile phones in school.

Bài tập 9: Điền advice hoặc advise vào chỗ trống

1. Our new neighbor is so kind. She gave me a lot of _______ on how to take care of our garden.

2. I didn’t ______ you to buy the white dress, but the pink one.

3. A piece of ________ for the new writers is not to include too many details.

4. Giving _________ to students in need is the job of a counselor.

5. I _________ that you should tell Susie about what happened.

Đáp án:

1. advice

2. advise

3. advice

4. advice

5. advise

Bài tập 10: Chọn advise hoặc advice để hoàn thiện câu

1. I  you to exercise everyday.

2. My boss is always ready to offer .

3. My mother  me to wake up early.

4. What do you  me to do?

5. He is always ready to take my 

6. Can you  me on which bike to buy?

7. You should listen to your father’s  .

8. The doctor  Linh to give up smoking.

9. I need your  on what to wear for my job interview.

10. He is the best person to ask for  on planes.

Đáp án:

1. advise

2. advice

3. advised

4. advise

5. advice

6. advise

7. advice

8. advised

9. advice

10. advice

Bài tập 11: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:

Câu 1. I advise ________ some more mathematics puzzles.

A. do

B. to do

C. doing

D. done

Đáp án C

Giải thích

Vì advise chỉ đi với to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Để ý phía sau không có tân ngữ nên ta chọn đáp án C (Tôi khuyên nên làm thêm cái bài đố vui về toán).

Câu 2. I advise my students ________ some more mathematics puzzles.

A. do

B. to do

C. doing

D. done

Đáp án B

Giải thích

Vì advise chỉ đi với to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Để ý phía sau có tân ngữ nên ta chọn đáp án B (Tôi khuyên học sinh của tôi nên làm thêm cái bài đố vui về toán).

Câu 3. My teacher ______ me to buy a grammar book.

A. advice

B. advise

C. advised

D. advices

Đáp án C

Giải thích

Vì từ cần điền ở sau một chủ từ nên nó là một động từ, ta loại 2 đáp án A và D. Để ý chủ từ ở ngôi thứ ba số ít nên ta chọn đáp án C (Thầy giáo của tôi khuyên tôi nên mua một quyển sách ngữ pháp).

Câu 4. It is advised that you ______ write an email to the recruiter.

A. can

B. may

C. should

D. might

Đáp án C

Giải thích

Vì cấu trúc advise + that + S + should nên ta chọn đáp án C (Bạn được khuyên rằng nên viết email cho nhà tuyển dụng).

Câu 5. The Economic teacher advisesthe students __________ financial issues.

A. on

B.to

C. against

D.in

Đáp án A

Giải thích

Vì cấu trúc advise không dùng với các giới từ to và in nên ta loại 2 đáp án B và D. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án C (Thầy giáo môn kinh tế học đưa ra lời khuyên cho học sinh về những vấn đề tài chính).

Câu 6. He advisesme _____ taking that road – it’s under construction.

A. on

B.to

C. against

D.in

Đáp án C

Giải thích

Vì cấu trúc advise không dùng với các giới từ to và in nên ta loại 2 đáp án B và D. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án C (Anh ấy đã khuyên tôi không nên đi đường ấy, nó đang được thi công).

Câu 7. He gave her a lot of _______ on how to take care of her garden.

A. advice

B. advise

C. advised

D. advices

Đáp án A

Giải thích

Vì từ cần điền ở sau một giới từ nên nó là một danh từ, ta loại 2 đáp án B và C. Nhớ rằng danh từ advice là một danh từ không đếm được nên ta chọn đáp án A (Anh ta cho cô ấy nhiều lời  khuyên về cách chăm sóc khu vườn của cô ấy).

Câu 8. He didn’t ______ her to buy the white dress.

A. advice

B. advise

C. advised

D. advices

Đáp án B

Giải thích

Vì từ cần điền ở sau một chủ từ nên nó là một động từ, ta loại 2 đáp án A và D. Để ý phía trước là didn’t nên ta chọn đáp án B (Anh ta khuyên cô ấy nên mua cái áo đầm màu trắng).

Câu 9. Why do they advise us ______ coming to that lake?

A. on

B. to

C. against

D.in

Đáp án C

Giải thích

Vì cấu trúc advise không dùng với các giới từ to và in nên ta loại 2 đáp án B và D. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án C (Anh ấy đã khuyên tôi không nên đến cái hồ đó).

Câu 10. The doctor advised him to go to the local hospital for a check-up.

A. He was advised to go to the international hospital for a check-up.

B. He was advised to go to the hospital where he is now living for a check-up.

C. He was advised going the hospital where he is now living for a check-up.

D. For a check-up, he was told to stay at home.

Đáp án B

Giải thích

Vì advise dùng ở thể bị động được xem như có tân ngữ nên chỉ đi với to-inf ta loại đáp án C.

Thông tin câu gốc: ” Bác sĩ khuyên anh ấy nên đến bệnh viện địa phương để kiểm tra sức khỏe tổng quát”.

A. ” Anh ấy được khuyên nên đến bệnh viện quốc tế để kiểm tra sức khỏe tổng quát”

B. ” Anh ấy được khuyên nên đến bệnh viện nơi anh ta đang sống để kiểm tra sức khỏe tổng quát”

D. “Để kiểm tra sức khỏe tổng quát, anh ta được yêu cầu ở nhà”

Như vậy, B đúng ngữ pháp và sát nghĩa với thông tin gốc nhất.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!