Câu phức (Complex sentence) | Khái niệm - Cách dùng -Các loại câu phức trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu Câu phức (Complex sentence) | Khái niệm - Cách dùng -Các loại câu phức trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Câu phức (Complex sentence) | Khái niệm - Cách dùng -Các loại câu phức trong tiếng Anh - Bài tập vận dụng

Câu phức trong tiếng Anh là gì? 

Câu phức trong tiếng Anh (Complex sentence) là dạng câu có chứa một mệnh đề độc lập và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc. Trong đó, các mệnh đề được liên kết với nhau bằng liên từ phụ thuộc hoặc mệnh đề quan hệ. Trong đó: 

  • Mệnh đề độc lập là mệnh đề có thể đứng tách riêng thành câu.
  • Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề không thể đứng thành câu riêng lẻ. 

Ví dụ: 

  • Because the test was too difficult, I got a bad grade. (Bởi vì đề bài quá khó, nên tôi đã bị điểm kém.) ➡ Mệnh đề phụ thuộc là Because the test was too difficult, mệnh đề độc lập là  I got a bad grade. 
  • Because it rained a lot, the tree was waterlogged. (Bởi vì trời mưa nhiều, nên cây đã bị úng nước.) ➡ Mệnh đề phụ thuộc là Because it rained a lot, mệnh đề độc lập là the tree was waterlogged. 

Các loại câu phức trong tiếng Anh 

1. Câu phức có sử dụng liên từ phụ thuộc 

Câu phức trong tiếng Anh có sử dụng liên từ phụ thuộc có các dạng chính sau: 

1.1. Mối quan hệ nguyên nhân kết quả

Câu phức trong tiếng Anh diễn tả mối quan hệ nguyên nhân kết quả có cấu trúc như sau:

As/since/because + mệnh đề, mệnh đề.

Hoặc 

Mệnh đề + because of/due to + danh từ/danh động từ.

Ví dụ: 

  • As social networks are developed, we can connect with each other more easily. (Vì mạng xã hội được phát triển, chúng ta có thể kết nối với nhau dễ dàng hơn.)
  • A lot of animals have died  because of forest fires. (Động vật chết rất nhiều vì cháy rừng.) 

Trong trường hợp diễn đạt nguyên nhân kết quả, theo sau bởi một danh từ/cụm danh từ có cấu trúc như sau:

Because of/Due to/Owing to + danh từ/danh động từ, mệnh đề.

Hoặc 

Mệnh đề + because of/due to/owing to/thanks to + danh từ/danh động từ.

Ví dụ: 

  • Because of the rain, the trees  have grown faster. (Nhờ trời mưa, cây cối phát triển nhanh chóng hơn.)
  • I have successfully started my business thanks to the support of my family. (Tôi đã khởi nghiệp thành công nhờ vào sự ủng hộ của gia đình.)

1.2. Mối quan hệ nhượng bộ

Câu phức trong tiếng Anh diễn tả mối quan hệ nhượng bộ có cấu trúc như sau: 

Although/Though/Even though + mệnh đề, mệnh đề.

Hoặc 

Mệnh đề + although/though/even though + mệnh đề.

Ví dụ câu phức trong tiếng Anh diễn tả mối quan hệ nhượng bộ:  

  • Even though today is my day off, I'm still working. (Mặc dù hôm nay là ngày nghỉ, tôi vẫn làm việc.)
  • I still love him although he treats me badly. (Tôi vẫn yêu anh ta mặc dù anh ta đối xử tệ với tôi.)

1.3. Mối quan hệ tương phản

Câu phức trong tiếng Anh diễn tả mối quan hệ tương phản sử dụng liên từ phụ thuộc có cấu trúc như sau:

While + mệnh đề, mệnh đề. 

Mệnh đề + while/whereas + mệnh đề. 

Whereas mệnh đề, mệnh đề.

Ví dụ: 

  • While my mother prefers to live in the countryside, my father prefers  the city. (Trong khi mẹ tôi thích sống ở nông thôn, bố tôi lại thích sống ở thành phố hơn.)
  • He fell asleep while everyone was working hard. (Anh ta lăn ra ngủ trong khi mọi người đang làm việc chăm chỉ.)
  • Whereas I like staying at home, my boyfriend likes to go out. (Tôi thích ở nhà, trong khi bạn trai tôi thích đi ra ngoài.)

1.4. Diễn tả mục đích

Câu phức trong tiếng Anh diễn tả mục đích bằng liên từ phụ thuộc có cấu trúc như sau:

Mệnh đề + in order that/so that + mệnh đề (động từ sử dụng động từ khuyết thiếu). 

Ví dụ câu phức trong tiếng Anh diễn tả mục đích:  

  • I always turn off the lights before bed so that I can fall asleep easily. (Tôi tắt đèn để dễ ngủ hơn.)
  • She wakes up early in order that she can catch the bus. (Cô ấy thức dậy sớm để kịp bắt xe buýt.) 

1.5. Diễn tả thời gian

Câu phức trong tiếng Anh diễn tả thời gian bằng liên từ phụ thuộc có cấu trúc như sau:

Trạng từ thời gian + mệnh đề, mệnh đề.

Hoặc 

Mệnh đề + trạng từ thời gian + mệnh đề.

Các trạng từ thời gian thường gặp là: before (trước khi), after (sau đó), since (kể từ khi), until (cho tới khi)... Ví dụ câu phức trong tiếng Anh diễn tả thời gian:  

  • After I graduate from university, I will go back to my hometown to work.(Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ về quê làm việc.) 
  • You should turn off the lights before you leave your room. (Bạn cần tắt đèn trước khi rời khỏi phòng.) 

1.6. Diễn tả giả thuyết

Trường hợp câu phức trong tiếng Anh sử dụng với mục đích diễn tả giả thuyết, cấu trúc như sau:

If/As long as/Unless/In case + mệnh đề, mệnh đề.

Hoặc 

Mệnh đề + if/as long as/unless/in case + mệnh đề.

Ví dụ câu phức trong tiếng Anh diễn tả giả thuyết: 

  • If you want to do well on the test, you should study hard. (Nếu bạn muốn đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, bạn nên học hành chăm chỉ.)
  • You should check your mailbox regularly in case there is important news. (Bạn nên kiểm tra hòm thư thường xuyên phòng khi có thông tin quan trọng). 

Ở dạng giả thuyết này, cách chia động từ các vế tương tự câu điều kiện. Các bạn có thể tham khảo chi tiết hơn về câu điều kiện trong bài viết sau: Câu điều kiện là gì? - Khái niệm, công thức, bài tập.

2. Câu phức có sử dụng mệnh đề quan hệ 

Đại từ quan hệ  Cấu trúc  Cách dùng Ví dụ 
Who 

Danh từ chỉ người + who + V/ O.

Hoặc 

Danh từ chỉ người + who + mệnh đề.

Bổ sung nghĩa cho danh từ chỉ người, có vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. She is the manager who you need to talk to when working. (Cô ấy là quản lý người mà bạn cần nói chuyện khi làm việc.)
Which 

Danh từ chỉ sự vật/ sự việc + which + V O. 

Hoặc 

Danh từ chỉ sự vật/ sự việc + which + mệnh đề.

Bổ nghĩa cho danh từ chỉ chỉ vật, sự việc, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.  I just bought a computer which I had to save a lot of money to buy. (Tôi vừa mua máy tính cái mà tôi đã phải dồn tiền rất lâu mới mua được.)
Whose 

Danh từ + whose + danh từ + V O. 

Hoặc 

Danh từ + whose + danh từ + mệnh đề.

Bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ.  The girl whose hair is so beautiful  is my girlfriend. . (Cô gái  có mái tóc thật đẹp là bạn gái tôi.)
Trạng từ quan hệ  Cấu trúc   Cách dùng Ví dụ 
When  Mệnh đề + when + mệnh đề.  Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ thời gian. I still remember the first time when I bought my favouritetoy. (Tôi vẫn còn nhớ lần đầu tiên khi tôi được mua đồ chơi yêu thích của tôi.)
Where  Mệnh đề + where + mệnh đề  Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn. I really like Switzerland where there are many fairy villages. (Tôi rất thích Thụy Sỹ nơi mà có rất nhiều ngôi làng cổ tích.

Phân biệt câu phức, câu đơn và câu ghép trong tiếng Anh 

Để phân biệt câu phức trong tiếng Anh với câu đơn và câu ghép chúng ta dựa vào khái niệm và cấu tạo, cụ thể như sau:

Loại câu Câu phức Câu đơn Câu ghép 
Cách phân biệt Câu phức là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc.  Câu đơn là câu chỉ chứa duy nhất một mệnh đề độc lập. Câu ghép là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, không có mệnh đề phụ thuộc. 
Ví dụ

Because I graduated from college, my father bought me a new computer. (Vì đậu đại học nên bố mua cho tôi máy tính mới.) 

Trong câu có chứa:

  • Một mệnh đề phụ thuộc là: Because I graduated from college
  • Một mệnh đề độc lập là my father bought me a new computer. 

My father bought me a new computer. (Bố của tôi mua cho tôi một chiếc máy tính mới).

Đây là câu chỉ chứa duy nhất một mệnh đề độc lập. 

I lost my phone but my mom bought me a new one. (Tôi đã làm mất điện thoại tuy nhiên mẹ đã mua cho tôi một chiếc điện thoại mới.) 

Trong câu này, hai mệnh đề đều là độc lập, có thể đứng thành câu riên

Bài tập câu phức trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. She almost missed the train ___________ she has been waiting at the pier for more than 30 minutes. 

A. although

B. since

C. despite

D. because of

2. I did not eat dinner _____________ I was too tired. 

A. so

B. because

C. but

D. if

3. We were driving to a village _____________ we caught an accident.

A. when

B. while

C. before

D. as soon as

4. I want to be a doctor ______ I can save people.

A. in order to

B. so as not to

C. so that

D. as soon as

5. ___________leaving the house, turn off the lights.

A. As soon as

B. Although

C. After

D. Before

Đáp án:

1 - A 2 - B 3 - A 4 - C 5 - D

Bài tập 2: Viết lại các câu sau:

1. I was born in a craft village. I know the process of making pottery. (BECAUSE)

➡ __________________________________________________

2. She was not happy at the party. She wanted to leave. (AS)

➡ __________________________________________________

3. I am sick. I still have to go to work. (ALTHOUGH)

➡ __________________________________________________

4. Tomorrow is a holiday. I have a day off work. (SO)

➡ __________________________________________________

5. I left my job. My boss didn't give me a raise. (BECAUSE) 

➡ __________________________________________________

Đáp án:

1. I know the process of making pottery because  I was born in a craft village/ Because I was born in a craft village, I know the process of making pottery. 

2. She wanted to leave as she was not happy at the party. 

3. I still have to go to work although I am sick./ Although I am sick, I still have to go to work. 

4. Tomorrow is a holiday so I have a day off work. 

5. I left my job because my boss didn't give me a raise./ Because my boss didn't give me a raise, I left my job.

Bài tập 3: Mark the letter a, b, c or d to indicate the sentence that best combines each pair of sentences

1. Elizabeth was writing a note to her friend. The train arrived.

A. Elizabeth was writing a note to her friend as soon as the train arrived.

B. After the train arrived, Elizabeth was writing a note to her friend.

C. The train arrived while Elizabeth was writing a note to her friend.

D. Elizabeth was writing a note to her friend whenever the train arrived.

2. The water is very cold in January. We go swimming anyway.

A. When the water is very cold in January, we go swimming anyway.

B. As the water is very cold in January, we go swimming anyway.

C. The water is very cold in January if we go swimming anyway.

D. Although the water is very cold in January, we go swimming anyway.

3. The water was very rough. The lifeguards made all of the swimmers leave the water.

A. Since the water was very rough, the lifeguards made all of the swimmers leave the water.

B. The water was very rough so that the lifeguards made all of the swimmers leave the water.

C. The water was very rough because the lifeguards made all of the swimmers leave

D. The lifeguards made all of the swimmers leave the water though the water was very rough.

4. Mike goes jogging two miles every morning. Then he gets ready for work.

A. Mike goes jogging two miles every morning after he gets ready for work.

B. Mike goes jogging two miles every morning before he gets ready for work.

C. Mike goes jogging two miles every morning as soon as he gets ready for work.

D. Mike goes jogging two miles every morning when he gets ready for work.

5. Ticket prices might be more expensive. Going to the movies is still much cheaper than going to a concert.

A. Ticket prices might be more expensive then going to the movies is still much cheaper than going to a concert.

B. Ticket prices might be more expensive that going to the movies is still much cheaper than going to a concert.

C. Going to the movies is still much cheaper than going to a concert since ticket prices might be more expensive.

D. Going to the movies is still much cheaper than going to a concert although ticket prices might be more expensive.

6. We went to Dong Xuan Market. We flew back to Ho Chi Mirth City at 7pm.

A. We went to Dong Xuan Market while we flew back to Ho Chi Minh City at 7pm.

B. Before we flew back to Ho Chi Minh City at 7pm, we went to Dong Xuan Market.

C. We went to Dong Xuan Market in order that we flew back to Ho Chi Minh City at 7pm.

D. As we went to Dong Xuan Market, we flew back to Ho Chi Minh City at 7pm.

7. You need to plan your trip to South America carefully. You don’t spend all your money too quickly.

A. You need to plan your trip to America carefully so that you don’t spend all your money too quickly.

B. You need to plan your trip to America carefully although you don’t spend all your money too quickly.

C. You need to plan your trip to America carefully as you don’t spend all your money too quickly.

D. Even though you need to plan your trip to America carefully, you don’t spend all your money too quickly.

8. Richard is very wealthy. He can afford to buy almost anything he wants.

A. Although Richard is very wealthy, he can afford to buy almost anything he wants.

B. Richard is so wealthy that he can afford to buy almost anything he wants.

C. Richard is very wealthy so that he can afford to buy almost anything he wants.

D. Richard can afford to buy almost anything he wants, but he is very wealthy.

9. I have tried hard but I can’t earn enough money.

A. Although I have tried hard, but I can’t earn enough money.

B. Although I have tried hard, I can’t earn enough money.

C. In spite of I have have tried hard, I can’t earn enough money.

D. Despite I have tried hard, but I can’t earn enough money.

10. She stayed at home because her mother was sick.

A. Despite her sick mother, she stayed at home.

B. Because of her sick mother, she stayed at home.

C. In spite of her sick mother, she stayed at home.

D. A & C are correct

11. Although he took a taxi, Bill arrived late for the concert.

A. Bill arrived late for the concert because he takes a taxi.

B. Bill arrived late for the concert because of the taxi.

C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert.

D. Although Bill took a taxi, he can’t come to the concert in time.

12. In spite of his suffering from a bad cold, he went to school.

A. Although William suffers from a bad cold, William went to school

B. Although William suffered from a bad cold, he went to school

C. William went to school although he is suffering from a bad cold.

D. William went to school; he suffered from a bad cold although.

Bài tập 4: Chọn liên từ phụ thuộc thích hợp vào chỗ trống: 

1. My mother used to sing me to sleep_______________ I went to bed.

A. since

B. until

C. before

2. You had better bring door keys _______________________ I’m out.

A. in case

B. since

C. after

3. My young brother likes eating French fries______________ it’s not good for his health.

A. because

B. although

C. when

4. Yesterday, David was playing computer games_____________his sister was watching movies.

A. as

B. although

C. while

5. You shouldn’t sit in front of computers for too long_____________ it is harmful to your eyes.

A. as

B. when

C. although

6. I will text my mom ___________________ I get there.

A. while

B. as soon as

C. until

7. Her mother usually works in the lab____________ everyone leaves.

A. until

B. as soon as

C. although

8.____________you keep your promise, I won’t forgive you.

A. If

B. Even If

C. Unless

9. A large amount of forest was cut down_____________people can build new accommodations for tourists. 

A. Even If

B. so that

C. even though

10. _____________ she witnessed the accident, police were asking her. 

A. If

B. Though

C. As

Đáp án:

1. C

“Before” trước khi. Dịch câu: “Mẹ tôi từng ru tôi ngủ trước khi tôi đi ngủ.”

2. A

“In case”: phòng khi. Dịch câu: “Bạn nên mang theo khóa cửa phòng khi tôi ra ngoài.”

3. B

“Although”: mặc dù. Dịch câu: “Em trai tôi thích ăn khoai tây chiên mặc dù nó không tốt cho sức khỏe của em ấy.”

4. C

“While”: trong khi – diễn đạt hai hành động diễn ra song song tại một thời điểm. Dịch cả câu: “Hôm qua, trong khi David đang chơi điện tử, chị gái của anh ấy đang xem phim.”

5. A

“As”: bởi vì. Dịch câu: “Bạn không nên ngồi trước máy tính quá lâu vì việc đó có thể gây hại cho mắt của bạn.”

6. B

“As soon as”: ngay khi. Dịch câu: “Tôi sẽ nhắn cho mẹ tôi ngay khi tôi đến đó.”

7. A

“Until”: mãi đến khi. Dịch câu: “Mẹ cô ấy thường làm ở phòng thí nghiệm mãi đến khi tất cả mọi người ra về.”

8. C

“Unless”: Nếu không. Dịch câu: “Nếu bạn không giữ lời hứa, tôi sẽ không tha thứ cho bạn.”

9. B

“So that”: để mà. Dịch câu: Rất nhiều rừng bị chặt đi đề mà người ta có thể xây các khu nhà nghỉ cho khách du lịch.

10. C

“Since”: vì. Dịch câu: “Vì cô ấy đã chứng kiến vụ tai nạn nên cảnh sát đang hỏi cô ấy.”

Bài tập 5: Chọn đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống:

1. She is talking about the singer________songs that have catchy tunes.

A. which

B. whose

C. that

D. who

2. He is trying to find some books__________are needed for his research.

A. which

B. what

C. those

D. who

3. Many children__________live with strict parents usually suffer from pressure.

A. which

B. whom

C. who

D. their

4. Do you know the speaker________we talked at the meeting last week?

A. which

B. whose

C. who

D. whom

5. The exercises________we are doing are strenuous.

A. which

B. who

C. what

D. whose

6. The man_______sits next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.

A. who / that

B. whom / which
C. who / which

D. whom / that

7. Was Neil Armstrong the first person________set foot on the moon

A. who

B. which

C. whom

D. whose

8. This is the village in________ I was born and raised.

A. which

B. that

C. who

D. where

9. My mother,________everyone admires, has a heart of gold

A. where

B. whom

C. which

D. whose

10. The old bridge__________is in front of my house has been recently flattened.

A. of which

B. which

C. whose

D. whom

Đáp án

1. C

“Before” trước khi. Dịch câu: “Mẹ tôi từng ru tôi ngủ trước khi tôi đi ngủ.”

2. A

“In case”: phòng khi. Dịch câu: “Bạn nên mang theo khóa cửa phòng khi tôi ra ngoài.”

3. B

“Although”: mặc dù. Dịch câu: “Em trai tôi thích ăn khoai tây chiên mặc dù nó không tốt cho sức khỏe của em ấy.”

4. C

“While”: trong khi – diễn đạt hai hành động diễn ra song song tại một thời điểm. Dịch cả câu: “Hôm qua, trong khi David đang chơi điện tử, chị gái của anh ấy đang xem phim.”

5. A

“As”: bởi vì. Dịch câu: “Bạn không nên ngồi trước máy tính quá lâu vì việc đó có thể gây hại cho mắt của bạn.”

6. B

“As soon as”: ngay khi. Dịch câu: “Tôi sẽ nhắn cho mẹ tôi ngay khi tôi đến đó.”

7. A

“Until”: mãi đến khi. Dịch câu: “Mẹ cô ấy thường làm ở phòng thí nghiệm mãi đến khi tất cả mọi người ra về.”

8. C

“Unless”: Nếu không. Dịch câu: “Nếu bạn không giữ lời hứa, tôi sẽ không tha thứ cho bạn.”

9. B

“So that”: để mà. Dịch câu: Rất nhiều rừng bị chặt đi đề mà người ta có thể xây các khu nhà nghỉ cho khách du lịch.

10. C

“Since”: vì. Dịch câu: “Vì cô ấy đã chứng kiến vụ tai nạn nên cảnh sát đang hỏi cô ấy.”

Bài tập 6: Nối các câu sau sử dụng liên từ phụ thuộc thích hợp: 

1. Elizabeth was texting her friends. The train arrived.

2. The weather is very cold in December. We go swimming anyway. 

3. Some children attempt to get high scores. Their parents will feel proud of them. 

4. Mike spends one hour walking every morning. Then he catches a bus to work. 

5. Ticket prices for a music concert might be more expensive than going to the theater. We decided to pick the second choice. 

6. Government should upgrade public transportation. More people can use them instead of private vehicles.

7. Richard lives in an affluent family. He can afford to buy almost anything he wants. 

8. At 4 pm yesterday, my mother was cleaning the house. I was doing my homework.

9. My brother prefers going to crowded places. I can’t stand such places. 

10. Some parents in rural areas have to work from dawn till dusk. This allows their children to attend university. 

Đáp án:

1.  When: khi

Elizabeth was texting her friends when the train arrived.

Dịch câu: Khi tàu đến, Elizabeth đang nhắn tin với bạn.

2.  Although/Though: mặc dù

Although/Though the weather is very cold in December, we go swimming.

(Cần lược bỏ “anyway” vì từ “although” đã bao hàm nghĩa)

Dịch câu: Mặc dù thời tiết tháng 12 rất lạnh, chúng tôi vẫn đi bơi.

3. So that/in order that: để mà 

Some children attempt to get high scores so that their parents can feel proud of them.

Dịch câu: Một vài trẻ em cố gắng đạt điểm cao để mà bố mẹ có thể cảm thấy tự hào về chúng.    

4. After: sau khi

After Mike spends one hour walking every morning, he catches a bus to work.

Dịch câu: Sau khi Mike dành 1 tiếng đi bộ mỗi buổi sáng, anh ấy bắt xe buýt đi làm.

5. Since/Because/As: bởi vì

Since ticket prices for a music concert might be more expensive than going to the theater, we decided to pick the second choice.

Dịch câu: Vì giá vé cho đêm biểu diễn âm nhạc có thể đắt hơn đi xem phim nên chúng tôi quyết định chọn lựa chọn 2.

6. So that/in order that: để mà

Government should upgrade public transportation so that more people can use them instead of private vehicles.

Dịch câu: Chính phủ nên nâng cấp hệ thống giao thông công cộng để mà nhiều người hơn có thể sử dụng chúng thay vì dùng phương tiện cá nhân.

7. Although/Though

Although Richard lives in an affluent family, he can afford to buy almost anything he wants.

Dịch câu: Mặc dù Richard sống trong một gia đình giàu có, anh ta không thể mua bất cứ thứ gì anh ta muốn.

Ngoài ra, câu này có thể sử dụng “despite” hoặc “in spite of” do chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau.

Despite/In spite of living in an affluent family, Richard can afford to buy almost anything he wants.

8. While: trong khi (diễn tả hành động song song)

At 4 pm yesterday, my mother was cleaning the house while I was doing my homework.

Dịch câu: Lúc 4g chiều qua, trong khi mẹ tôi đang dọn nhà, tôi đang làm bài tập về nhà.

Lưu ý: While có thể đứng đầu hoặc giữa câu.

9. While: trong khi (thể hiện sự trái ngược, tương phản)

While my brother prefers going to crowded places, I can’t stand such places.

Dịch câu: Trong khi anh trai tôi thích đến những chỗ đông đúc, tôi không thể chịu đựng được những nơi như thế.

Lưu ý: While có thể đứng đầu hoặc giữa câu.

10. Which: bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề phía trước

Some parents in rural areas have to work from dawn till dusk, which allows their children to attend university.

Dịch câu: Một vài bố mẹ ở nông thôn phải làm việc vất vả từ sáng đến tối, điều này cho phép con cái họ đi học đại học.

Bài tập 7: Nối các câu sau sử dụng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ: 

1. The boy has just left. He knows how to open this box.

2. I don't remember the professor. You said I met him at the great hall last month.

3. The number of Covid 19 patients is declining. It makes people happy.

4. Some students in this school come from Russia. I am so impressed with their academic performance. 

5. Tom has just finished his assignment. He has made a great effort to get a high score. 

6. The children often go camping on Sundays. They have a lot of free time then.

7. They are looking for his dog. They have lost him in the forest.

8. Some people are growing vegetables in parks. These places should be used for community purposes. 

9. Young people often stay up late. It can deteriorate their health. 

10. The Olympics event is an important annual event. There are many famous athletes to join. 

Đáp án:

1.  The boy who knows how to open this box has just left.

 2. I don't remember the professor whom you said I met at the great hall last month.

 3. The number of Covid 19 patients is declining, which makes people happy.

 4. Some students in this school whose academic performance I am so impressed with come from Russia.

5. Tom, who has made a great effort to get a high score, has just finished his assignment.

 Có thể dùng “when” hoặc “who”   

Cách 1: The children often go camping on Sundays when they have a lot of free time.

Cách 2: The children who have a lot of free time often go camping on Sundays.

6. They are looking for his dog which they have lost in the forest.

7. Some people are growing vegetables in parks, which should be used for community purposes.

8. Young people often stay up late, which can deteriorate their health.

9. The Olympics event is an important annual event where there are many famous athletes to join. 

Bài tập 8: Hoàn tất những câu sau với từ được cho: and/ but/ or so for.

1. I feel tired, _____I feel weak.

2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.

3. I have the flu, _____I don't feel very tired.

4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.

5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.

6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.

7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat

8. You should eat less fast food, _____you can put on weight.

9. Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.

10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.

Đáp án:

1. and

2. so

3. but

4. or

5. or

6. and

7. but

8. for

9. so

10. or

Bài tập 9: Kết hợp những câu sau sử dụng liên từ trong hộp

1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so)

2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and)

3. I want to buy another car. I have no money. (but)

4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so)

5. I passed the test. My parents took me to the cinema. (therefore)

6. I feel sleepy. I must finish the report. (however)

7. His shoes are worn. He has no socks. (for)

8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so)

9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet)

10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)

Đáp án:

1. You may have an allergy, so be careful with what you eat and drink.

2. Tom has a temperature and a sore throat.

3. I want another car but I have no money.

4. It’s raining, so I’ll stay home and read.

5. I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.

6. I feel sleepy; however, I must finish the report.

7. His shoes are worn, for he has no socks.

8. I wanted to buy a set of Lego, so I started to save my money.

9. I enjoy visiting many different countries, yet I wouldn’t want to live overseas.

10. I couldn’t go to your party, for I was tired.

Bài tập 10: Hãy xác định đâu là câu đơn, câu ghép và câu phức trong 10 câu tiếng Anh được liệt kê bên dưới.

1. The training rooms of these college athletes smell of grease and gasoline.

2. Their practice field is a stretch of asphalt, and their heroes make a living driving cars.

3. Their tools are screwdrivers and spanners rather than basketballs and footballs.

4. This new brand of college athletes is involved in the sport of auto racing.

5. Most of the students are engineering majors, and they devote every minute of their spare time to their sport.

6. Although the sport is new, it has already attracted six collegiate teams in the Southeast.

7. The students work on special cars designed for their sport.

8. The cars are called Legends cars, models of Ford and Chevys from 1932 to 1934, and they are refitted by the students with 1200 cc motorcycle engines.

9. Although their usual speed ranges from 50 to 90 miles an hour, Legends cars can move up to 100 miles an hour on a straightaway.

10. The Saturday morning races of the competing teams have attracted as many as 3,500 fans, but the students concede they are no threat to the nation's fastest-growing sport of stock car racing.

Đáp án:

1. Câu đơn

2. Câu ghép

3. Câu đơn

4. Câu đơn

5. Câu ghép

6. Câu phức

7. Câu đơn

8. Câu ghép

9. Câu phức

10. Câu ghép

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên 

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!