Divided là gì? | Định nghĩa - cách sử dụng và bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Divided là gì? | Định nghĩa - cách sử dụng và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Cụm phân từ trong tiếng Anh | Định nghĩa - cấu trúc & cách dùng
Cụm phân từ trong tiếng Anh hay "participle phrase" bao gồm một phân từ (participle) và các thành phần liên quan khác như danh từ, đại từ, hay cụm danh từ. Phân từ có thể là phân từ hiện tại (present participle) hoặc phân từ quá khứ (past participle).
Ví dụ về cụm phân từ:
1. Coming home from work, Tom bumped into Mary.
(Trên đường đi làm về nhà, Tom tình cờ gặp Mary)
2. The broken vase, lying on the floor, belongs to my father.
(Cái chậu vỡ, nằm trên sàn nhà, là di sản gia đình.)
3. Having finished his work, John cooked dinner.
(Sau khi hoàn thành công việc của mình, John nấu bữa tối.)
Trong các ví dụ trên, "coming home from work" là cụm phân từ mô tả hành động của "he", "lying on the floor" là cụm phân từ mô tả tình trạng của "the broken vase", và "having finished his work" là cụm phân từ mô tả hành động của "John".
Cụm phân từ nằm ở đầu câu
(Mỉm cười hạnh phúc, cô ấy chúc mừng cặp đôi trong đám cưới.)
(Ngồi trên sofa, anh ấy dán mắt xem TV.)
Cụm phân từ nằm ở giữa câu
(Cái bình, vỡ thành nhiều mảnh vụn, không thể sửa được nữa)
(Người phụ nữ, mặc váy màu trắng, bước vào phòng một cách tự tin.)
Cụm phân từ nằm ở cuối câu
(Tôi vừa thấy Tom chơi bóng đá ở sân trường).
(Anh ấy lái xe cẩn thận trên con đường tắc nghẽn giao thông).
Cụm phân từ hiện tại (Present Participle Phrase): Bắt đầu với một động từ dạng V-ing và mang nghĩa chủ động
=> Walking along the beach, he found a conch.
(Đi dọc theo bãi biển, anh ta tìm thấy một vỏ ốc.)
=> Holding a book, she sat on the chair to read.
(Cầm một cuốn sách trong tay, cô ấy ngồi xuống ghế để đọc.)
Cụm phân từ quá khứ (Past Participle Phrase): Bắt đầu với một động từ dạng V-ed và mang nghĩa bị động.
=> Exhausted from the long journey, he went straight to bed.
(Kiệt sức sau chuyến đi dài, anh ta đi thẳng vào giường ngủ.)
=> The car, used for more than 10 years, now is out of order.
(Ô tô, đã sử dụng hơn 10 năm, giờ không còn hoạt động tốt nữa.)
Cụm phân từ hoàn thành (Perfect participle clauses): Bắt đầu với “having +VII”, dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước hành động chính, có thể mang nghĩa bị động hoặc chủ động tuỳ trường hợp
=> Having graduated in June, she began looking for a job.
(Đã tốt nghiệp vào tháng 6, cô ấy bắt đầu tìm việc.)
=> She decided to go to the UK to study a master degree, having contemplated all options.
(Cô ấy quyết định đến Anh để học thạc sĩ, sau khi cân nhắc kỹ tất cả lựa chọn.)
Cụm phân từ có các chức năng chính trong câu như sau:
Ví dụ: Looking into her eyes, he knew he fell in love.
Cụm phân từ "looking into her eye" mô tả cách thức mà anh ấy biết mình đã yêu.
Ví dụ: Having finished homework, John went to bed.
(Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, John đi ngủ.)
Cụm phân từ "Having finished homework" thay thế cho mệnh đề phụ "After he had finished homework", giúp câu trở nên ngắn gọn hơn.
Ví dụ: Running quickly, swimming across the river, and climbing over the wall, the inmate escaped from Boston prison.
(Chạy nhanh, bơi qua sông và leo qua hàng rào, tên tù nhân thoát khỏi ngục giam Boston.)
Cụm phân từ "Running quickly, swimming across the river, and climbing over the wall" mô tả một chuỗi các hành động mà tên tù nhân đã thực hiện.
Với những câu có một chủ ngữ, người học có thể sử dụng cụm phân từ để giảm độ phức tạp và sự lặp lại. Để rút gọn câu, người học có thể thực hiện các bước sau:
Dưới đây là một ví dụ về cách rút gọn chủ ngữ sử dụng cụm phân từ:
Trong ví dụ trên, hai câu đơn có cùng chủ ngữ “she” đã được nối thành một câu. Câu “she reads the cookbook” đã được biến đổi thành một cụm phân từ hiện tại bằng cách đặt cụm động từ “reading the cookbook” lên đầu câu.
Hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ: Người học cần lưu ý rằng để rút gọn câu sử dụng cụm phân từ, hai mệnh đề trong câu phải có cùng một chủ ngữ.
Trong ví dụ trên, “run” không phải là hành động của chủ ngữ “driver”, mà phải là của chủ ngữ “I”.
Không dùng cụm phân từ hoàn thành khi mô tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước hành động chính: Trong trường hợp này, người học cần sử dụng cấu trúc Having + VpII.
Trong ví dụ trên, hành động giới thiệu với bạn bè xảy ra sau khi anh ấy đọc xong cuốn sách. Do đó, người học cần sử dụng cấu trúc của cụm phân từ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước hành động chính.
Bài 1: Nối 2 câu thành 1 câu, sử dụng cụm phân từ.
1. He finished his dinner. He sat down to watch TV.
2. Sarah passed the exam. She celebrated with her teammates.
3. Florida was hit hard by the storm. It had thousands of homes destroyed.
4. She baked a cake. She decorated it with cream.
5. Sofie came home at midnight. She felt scared.
Đáp án:
1. Having finished his dinner, he sat down to watch TV.
2. Having passed the exam, Sarah celebrated with her teammates.
3. Hit hard by the storm, Florida had thousands of homes destroyed.
4. Having baked a cake, she decorated it with cream.
5. Coming home at midnight, Sophie felt scared.
Bài 2: Chia động từ thích hợp.
1. ____ (see) the movie, he was impressed by the special effects.
2. _____ (finish) her work, she went out for a walk.
3. _____ (win) the game, they celebrated their victory.
4. ______ (eat) all the cookies, the children can not finish their dinners.
5. The homework (assign)____ by the teacher yesterday was very difficult.
Đáp án:
1. seeing
2. having finished
3. having won
4. having eaten
5. assigned
Bài 3: Chọn đáp án thích hợp để hoàn thành câu.
1. _________ for her presentation, Jane practiced her speech one more time.
Preparing
B. Prepared
C. To prepare
D. Having prepared
2. _________ on the couch, he watched his favorite TV show.
A. Sitting
B. Sat
C. To sit
D. Having sat
3. The book _________ on the top shelf belongs to my sister.
A. Placing
B. Placed
C. To place
D. Having placed
4. The dog, _________ in the park, wagged its tail happily.
A. Running
B. Ran
C. To run
D. Having run
5. The car _________ by Tom is a classic model.
A. Restored
B. Restores
C. To restore
D. Having restored
Đáp án:
1-D
2-A
3-B
4-A
5-A.
Bài 4: Chuyển các câu đơn sang câu sử dụng cụm từ phân từ
1. He finished his dinner. He sat down to watch TV.
2. Sarah passed the exam. She celebrated with her teammates.
3. Florida was hit hard by the storm. It had thousands of homes destroyed.
4. She baked a cake. She decorated it with cream.
5. Sofie came home at midnight. She felt scared.
Đáp án:
1. Having finished his dinner, he sat down to watch TV.
2. Having passed the exam, Sarah celebrated with her teammates.
3. Hit hard by the storm, Florida had thousands of homes destroyed.
4. Having baked a cake, she decorated it with cream.
5. Coming home at midnight, Sophie felt scared.
Bài 5: Viết lại câu dùng Participle phrase
1. Sam left school early because he felt sick.
2. Because he didn't study hard enough for his exam, Ryan couldn't pass it.
3. As I haven’t received all the applications yet, I am not eager to hire anyone.
4. The golden ring, which was stolen weeks ago, was found.
5. As I have an assignment to finish, I cannot come with you.
6. When my sister heard the good news, she wanted to cry.
7. Because I didn’t want to lose my passport, I gave it to my father.
8. After he had been told to do the dishes, John entered the kitchen with a frown.
9. As I had been to England before, I knew where to find a good hotel.
10. The teacher was impressed by Daniel’s work, so she gave him the highest score.
Impressed by Daniel’s work, the teacher gave him the highest score.
Đáp án:
1. Feeling sick, Sam left school early.
2. Impressed by Daniel’s work, the teacher gave him the highest mark.
3. Not having studied hard enough for his exam, Ryan couldn't pass it.
4. Not having received all the applications yet, I am not eager to hire anyone.
5. Stolen weeks ago, the golden ring was found.
6. Having an assignment to finish, I cannot come with you.
7. Hearing the good news, my sister wanted to cry.
8. Not wanting to lose my passport, I gave it to my father.
9. Having been told to do the dishes, John entered the kitchen with a frown.
10. Having been to England before, I knew where to find a good hotel.
Bài 6: Viết lại các câu dưới đây, sử dụng cụm phân từ trong tiếng Anh
1. My mother told me to wait for her 10 more minutes. She was doing the household chores
by herself.
2. Susie and Marshall are being scolded by their parents. They had a fight and hurt each
other.
3. I look around, turn on the lights, sit on the couch and turn on the TV. I think nobody is at
home.
4. Their company had been doing well in recent years. It is expected to continue to flourish.
5. Her eyes are strained. They have been exposed to screens for too long.
Đáp án:
1. My mother, doing the household chores by herself, told me to wait for her 10 more
minutes.
2. Having had a fight and hurt each other, Susie and Marshall are being scolded by their
parents.
3. I look around, turn on the lights, sit on the couch and turn on the TV, thinking nobody is
at home.
4. Their company, having been doing well in recent years, is expected to continue to
flourish.
5. Exposed to screens for too long, her eyes are strained.
Bài 7: Thay thế phần in nghiêng trong các câu dưới đây thành cụm phân từ hiện tại
1. As our family doesn’t have enough time to travel, we often stay at home.
=> ______________________________________
2. She was well-mannered and helped her grandmother in the kitchen.
=> ______________________________________
3. Susie walked home at midnight and spotted a thief.
=> ______________________________________
4. Since he didn’t feel well he refused to go to the zoo.
=> ______________________________________
5. The man was sitting in a salon near the supermarket. He was having his hair done and
his beard shaved.
=> ______________________________________
Đáp án:
1. Not having enough time to travel, we often stay at home.
2. She was well-mannered helping her grandmother in the kitchen.
3. Walking home at midnight Susie spotted a thief.
4. Not feeling well, he refused to go to the zoo.
5. Sitting in a salon near the supermarket, the man was having his hair done and his beard
shaved.
Bài 8: Viết lại câu sử dụng cấu trúc phân từ đã học
1. The sun was shining brightly. They decided to go for a picnic.
2. The book was fascinating. She read it in one sitting.
3. He completed the marathon. He felt a great sense of achievement.
4. The children were laughing joyfully. They played in the park.
5. She discovered the hidden talent. She was amazed.
Đáp án
1. Shining brightly, the sun prompted them to go for a picnic.
2. Fascinated by the book, she read it in one sitting.
3. Having completed the marathon, he felt a great sense of achievement.
4. Laughing joyfully, the children played in the park.
5. Amazed to discover her hidden talent, she pursued it further.
Bài 9: Hoàn thiện các câu sau bằng cách sử dụng cụm từ phân từ thích hợp
1. The dog barked loudly, ___________ its tail.
2. The students, ___________ hard, achieved excellent grades.
3. She looked out the window, ___________ the rain falling heavily.
4. The car, ___________ for many years, finally broke down.
5. ___________ with excitement, they opened the gift.
Đáp án
1. The dog barked loudly, wagging its tail.
2. The students, studying hard, achieved excellent grades.
3. She looked out the window, seeing the rain falling heavily.
4. The car, having been used for many years, finally broke down.
5. Excited with excitement, they opened the gift.
Bài 10: Chuyển các câu đơn sang câu sử dụng cụm từ phân từ
1. He finished his work. Then he went home.
2. The book was interesting. I couldn't put it down.
3. They missed the bus. As a result, they were late for the meeting.
4. The sun was shining. We decided to go for a walk.
Đáp án
1. Having finished his work, he went home.
2. The book, being interesting, I couldn't put it down.
3. Missing the bus, they were late for the meeting.
4. With the sun shining, we decided to go for a walk.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận