Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
It was not until | Định nghĩa - Công thức - Cách dùng It was not until - Bài tập vận dụng
Until mang nghĩa là “trước khi, cho đến khi”. Until có vai trò là giới từ chỉ thời gian trong câu. Từ đó chúng ta có thể hiểu cụm “It is/was not until” mang nghĩa là “mãi cho đến khi, mãi đến khi, mãi đến”. Ví dụ:
Công thức:
It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V |
Cấu trúc It was not until này được dùng trong câu để nhấn mạnh về khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra một sự việc, hành động nào đó. Khoảng thời gian hoặc thời điểm được nhắc đến trong câu có thể diễn tả bằng một từ/cụm từ hay một mệnh đề. Ví dụ:
→ “Harry was 20 years” chính là mệnh đề chỉ thời gian.
→ “last night” là một cụm từ chỉ thời gian.
Cấu trúc It is not until ở thì hiện tại sử dụng khi cần nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm sẽ xảy ra sự việc trong tương lai. Cấu trúc:
It is not until + time word/ phrase/ clause (simple present) + that + S + V(s,es) |
Ví dụ:
Ở thì quá khứ, cấu trúc “it was not until” được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian, thời điểm mà một sự việc hoặc hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc:
It was not until + time word/ phrase/ clause (past present) + that + S + V(II/ed) |
Ví dụ:
Để dùng cấu trúc It was not until đảo ngữ, chúng ta sẽ bỏ cụm “It is/ was”, mệnh đề theo sau giữ nguyên “Until”. Sau đó, ta thêm trợ động từ trước mệnh đề chính. Các dạng bài tập viết lại câu cùng cấu trúc Not until đảo ngữ rất phổ biến trong tiếng Anh. Cấu trúc:
Not until + time word/ phrase/ clause + S + V-infinitive |
Ví dụ:
It was not until và Only when là hai cấu trúc thường bị nhầm lẫn với nhau trong quá trình học tiếng Anh. Mặc dù mang nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng của chúng lại có sự khác biệt. Cùng 1900 so sánh trong bảng dưới đây nhé!
So sánh | Only when | It was not until |
Giống nhau | Cả hai cấu trúc It was not until và Only when đều có nghĩa là cho đến khi, chỉ đến khi. Hai cấu trúc đều được dùng để nhấn mạnh thời điểm xảy ra sự việc và có thể thay thế cho nhau. |
Khác nhau | Only when + S + V + trợ động từ + S + V(infinity) | It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V |
Cấu trúc Only when đi theo mệnh đề ở dạng đảo ngữ, được sử dụng nhằm nhấn mạnh về thời điểm, khoảng thời gian xảy ra sự việc ở vế sau. Ví dụ:
|
Cấu trúc It was not until có thể đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian, trong khi cấu trúc Only when chỉ có thể đi được với mệnh đề và phải ở dạng đảo ngữ. Ví dụ:
|
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho câu
1. It was not until last night that ______ back home.
A. my dog came
B. did my dog come
C. does my dog come
2. It ______ not until next summer that our team can travel to Sai Gon.
A. is
B. was
C. will
3. It ______ not until the last 5 minutes that Anna performed her song.
A. is
B. was
C. will
4. Not until Peter finishes his homework ______.
A. he can go out
B. he goes out
C. can he go out
5. Not until Jenny arrived at school ______ she hadn’t changed her sleeping pants.
A. she had realized that
B. had she realized that
C. did she realize that
6. ______ the year 1980 did my country get its independence.
A. Only when
B. It was not until
C. Not until
7. John watched TV until 2 a.m. = ______
A. It was not until 2 a.m that John stopped watching TV.
B. It was not until 2 a.m did John stop watching TV.
C. It is not until 2 a.m that John stopped watching TV.
8. Anna can go out after her mother sleeps. = ______
A. Not until her mother sleeps, Anna can go out.
B. Not until her mother sleeps, can Anna go out.
C. Not until her mother slept, can Anna go out.
Đáp án:
1. A
2. A
3. B
4. C
5. C
6. C
7. A
8. B
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. Not until the rain ………. (stop) did we ………. (decide) to leave.
2. It ………. (be) not until she ………. (receive) the email that she ………. (reply).
3. It was not until he ………. (turn) 30 that he ………. (start) his own business.
4. Not until the book ………. (be) published did she ………. (feel) accomplished.
5. It was not until the last minute that we ………. (realize) the error.
6. Not until she ………. (see) the test results did she ………. (begin) to relax.
7. It was not until they ………. (reach) the summit that they ………. (take) photos.
8. Not until the movie ………. (end) did they ………. (notice) how late it was.
9. It was not until I ………. (read) the book that I ………. (understand) its popularity.
10. Not until the meeting ………. (be) over did he ………. (feel) free to speak his mind.
Đáp án:
Đáp án | Giải thích |
1. stopped/ decide | Stopped là thì quá khứ đơn, cần thiết để chỉ hoạt động dừng mưa đã hoàn thành, dẫn đến quyết định rời đi. |
2. was/ received/ replied | Was là thì quá khứ của be, phù hợp với cấu trúc. Received và replied cũng ở thì quá khứ đơn, chỉ các hành động đã hoàn thành khi nhận được email. |
3. turned/ started | Turned và started đều ở thì quá khứ đơn, mô tả các hành động đã hoàn thành vào các thời điểm cụ thể trong quá khứ. |
4. was/ feel | Was published là dạng bị động của thì quá khứ đơn, thích hợp để mô tả việc xuất bản sách đã hoàn thành, dẫn đến cảm giác thành tựu của cô ấy. |
5. realized | Realized ở thì quá khứ đơn, cho thấy hành động nhận ra đã hoàn thành vào phút chót. |
6. saw/ begin | Saw ở thì quá khứ đơn, cần thiết vì hành động thấy đã xảy ra trước khi bắt đầu thư giãn. |
7. reached/ took | Reached và took đều ở thì quá khứ đơn, chỉ rằng việc đạt đến đỉnh núi đã xảy ra trước khi chụp ảnh. |
8. ended/ notice | Ended ở thì quá khứ đơn, cần thiết để chỉ việc xem phim đã kết thúc. Notice theo sau động từ trợ động did, nên ở dạng nguyên mẫu. |
9. read/ understood | Read (phát âm là red cho thì quá khứ) và understood đều ở thì quá khứ đơn, cho thấy các hành động đã hoàn thành dẫn đến hiểu được sự nổi tiếng của cuốn sách. |
10. was/ feel | Was over mô tả việc cuộc họp đã kết thúc, cần thiết cho hành động cảm thấy tự do nói ra suy nghĩ, với feel theo sau động từ trợ động did và nên ở dạng nguyên mẫu. |
Bài tập 3:Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây
1. It was not until the cake ………. that we began to sing.
A. was cut
B. cut
C. had been cutting
2. It was not until he ………. his home that he felt safe.
A. reached
B. had reached
C. reaches
3. It was not until she ………. the results that she could relax.
A.had seen
B. saw
C. was seeing
4. It was not until the team ………. the championship that the city celebrated.
A. won
B. has won
C. winning
5. It was not until the sun ………. that they stopped playing.
A. set
B. had set
C. was setting
6. It was not until I ………. the news that I called her.
A. hear
B. heard
C. have heard
7. It was not until the project ………. that he took a break.
A. finished
B. finishes
C. was finishing
8. It was not until they ………. to Paris that they visited the Louvre.
A. went
B. go
C. were going
9. It was not until the film ………. that we left the theater.
A. ended
B. ends
C. was ending
10. It was not until the document ………. approved that the work commenced.
A. was
B. is
C. had been
Đáp án:
Đáp án | Giải thích |
1. A | was cut (bị động quá khứ) đúng vì bánh được cắt trước khi họ bắt đầu hát. |
2. A | reached (quá khứ đơn) chỉ rõ việc anh ấy về đến nhà đã hoàn thành trước khi cảm thấy an toàn. |
3. B | saw (quá khứ đơn) đúng vì việc nhìn thấy kết quả xảy ra trước khi cô ấy có thể thư giãn. |
4. A | won (quá khứ đơn) đúng vì đội thắng giải trước khi thành phố ăn mừng. |
5. A | set (quá khứ đơn) đúng vì mặt trời lặn đã hoàn thành trước khi họ ngừng chơi. |
6. B | heard (quá khứ đơn) chỉ rõ tôi nghe tin tức trước khi gọi cho cô ấy. |
7. A | finished (quá khứ đơn) đúng vì dự án hoàn thành trước khi anh ấy nghỉ ngơi. |
8. A | went (quá khứ đơn) đúng vì họ đến Paris trước khi thăm bảo tàng Louvre. |
9. A | ended (quá khứ đơn) đúng vì phim kết thúc trước khi chúng tôi rời rạp. |
10. A | was (bị động quá khứ) đúng vì tài liệu được phê duyệt trước khi công việc bắt đầu. |
Bài tập 4:Viết lại bằng cách sử dụng các từ đã cho
1. I didn’t understand the rule until he explained it. (that)
=> …………………………………………………………………………….
2. She didn’t get the job until she moved to the city. (until)
=> …………………………………………………………………………….
3. They didn’t meet until the conference. (not)
=> …………………………………………………………………………….
4. I didn’t know the truth until she confessed. (that)
=> …………………………………………………………………………….
5. He didn’t finish the project until the last day. (until)
=> …………………………………………………………………………….
6. They didn’t leave the party until midnight. (that)
=> …………………………………………………………………………….
7. She didn’t call me back until I texted her twice. (not)
=> …………………………………………………………………………….
8. I didn’t realize how hard it was until I tried it myself. (that)
=> …………………………………………………………………………….
9. We didn’t receive any updates until the meeting started. (until)
=> …………………………………………………………………………….
10. He didn’t begin to recover until he received proper care. (not)
=> …………………………………………………………………………….
Đáp án:
1. It was not until he explained the rule that I understood it.
=> Giải thích: Cấu trúc It was not until trong câu này được dùng để nhấn mạnh khoảnh khắc chuyển biến, khi sự hiểu biết về quy tắc chỉ đến sau khi người khác giải thích. Phần that sau It was not until làm nhiệm vụ nối và giới thiệu phần kết quả của sự kiện trước đó, cho thấy sự phụ thuộc mạnh mẽ của sự hiểu biết vào hành động giải thích.
2. It was not until she moved to the city that she got the job.
=> Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc It was not until để chỉ rằng cô ấy chỉ có thể nhận được công việc sau khi đã chuyển đến thành phố, nhấn mạnh sự liên kết chặt chẽ giữa việc chuyển đến và việc nhận công việc.
3. Not until the conference did they meet.
=> Giải thích: Đảo ngữ ở đây (Not until) làm tăng sự nhấn mạnh vào việc họ không gặp nhau cho đến khi hội nghị diễn ra, cho thấy sự kiện này là điểm ngoặt để họ có thể gặp gỡ.
4. It was not until she confessed that I knew the truth.
=> Giải thích: Câu viết lại nhấn mạnh rằng chỉ khi cô ấy thú nhận, người nói mới biết được sự thật, cho thấy sự thay đổi kiến thức đáng kể dựa trên hành động của người khác.
5. It was not until the last day that he finished the project.
=> Giải thích: Sử dụng It was not until cho thấy việc hoàn thành dự án đã được trì hoãn cho đến ngày cuối cùng, nhấn mạnh sự chậm trễ này là điểm then chốt.
6. It was not until midnight that they left the party.
=> Giải thích: Cấu trúc câu cho thấy họ tiếp tục ở lại bữa tiệc cho đến khuya, và midnight là thời điểm chuyển giao khi họ mới rời đi.
7. Not until I texted her twice did she call me back.
=> Giải thích: Đảo ngữ Not until tạo nhấn mạnh mạnh mẽ rằng cần có hai tin nhắn từ phía người nói mới nhận được phản hồi.
8. It was not until I tried it myself that I realized how hard it was.
=> Giải thích: Cấu trúc này nhấn mạnh sự khám phá cá nhân về độ khó của việc gì đó chỉ được hiểu rõ sau khi trải nghiệm trực tiếp.
9. It was not until the meeting started that we received any updates.
=> Giải thích: Câu này nhấn mạnh việc thông tin mới chỉ được cung cấp khi cuộc họp bắt đầu, cho thấy sự liên kết thời gian giữa hai sự kiện này.
10. Not until he received proper care did he begin to recover.
=> Giải thích: Not until ở đầu câu nhấn mạnh sự phụ thuộc của sự phục hồi sức trong việc nhận được sự chăm sóc đúng đắn, đề cập đến sự trì hoãn cần thiết trước khi quá trình phục hồi có thể bắt đầu.
Bài tập 5:Viết lại những câu này với ý nghĩa tương tự
1. I couldn’t appreciate the movie until I saw it a second time.
=> Only …………………………………………………………………………….
2. He didn’t start his diet until after his doctor’s warning.
=> It was not ……………………………………………………………………..
3. We didn’t realize the importance of the document until we lost it.
=> Only …………………………………………………………………………….
4. I couldn’t start my essay until I found all the necessary information.
=> It was not ……………………………………………………………………..
5. She didn’t visit Europe until she was 25.
=> Only …………………………………………………………………………….
6. We didn’t go hiking until the weather cleared up.
=> Only …………………………………………………………………………….
7. They didn’t discuss the contract until the CEO arrived.
=> It was not ……………………………………………………………………..
8. I didn’t sleep well until I changed my mattress.
=> Only …………………………………………………………………………….
9. He didn’t agree to the terms until his lawyer reviewed them.
=> It was not ………………………………………………………………………
10. They didn’t understand the importance of the policy until incidents started occurring.
=> Only ………………………………………………………………………………
Đáp án:
1. Only when I saw the movie a second time did I appreciate it.
=> Giải thích: Câu gốc chỉ ra rằng người nói chỉ có thể thưởng thức bộ phim sau khi xem lần thứ hai. Câu viết lại sử dụng Only when để nhấn mạnh rằng điều kiện để cảm nhận được giá trị của bộ phim là phải xem nó lần nữa.
2. It was not until his doctor warned him that he started his diet.
=> Giải thích: Câu này cho thấy người đó chỉ bắt đầu ăn kiêng sau khi được bác sĩ cảnh báo. Cấu trúc It was not until nhấn mạnh sự chậm trễ trong việc bắt đầu ăn kiêng cho đến khi có sự can thiệp của bác sĩ.
3. Only when we lost the document did we realize its importance.
=> Giải thích: Ban đầu, tầm quan trọng của tài liệu không được nhận thức cho đến khi nó bị mất. Việc sử dụng Only when nhấn mạnh rằng sự mất mát đã làm sáng tỏ giá trị thực sự của tài liệu.
4. It was not until I found all the necessary information that I could start my essay.
=> Giải thích: Việc không thể bắt đầu viết luận văn cho đến khi có đủ thông tin cần thiết được diễn đạt lại bằng cấu trúc It was not until, nhấn mạnh việc thu thập thông tin là bước điều kiện tiên quyết.
5. Only when she was 25 did she visit Europe.
=> Giải thích: Việc cô ấy không đi du lịch Châu Âu cho đến 25 tuổi được nhấn mạnh thông qua cấu trúc Only when, cho thấy sự kiện này là một bước ngoặt trong đời cô.
6. Only when the weather cleared up did we go hiking.
=> Giải thích: Sự chờ đợi cho thời tiết quang đãng mới đi leo núi được diễn đạt bằng Only when, nhấn mạnh sự phụ thuộc vào điều kiện thời tiết để thực hiện hoạt động này.
7. It was not until the CEO arrived that they discussed the contract.
=> Giải thích: Cuộc thảo luận về hợp đồng chỉ diễn ra khi CEO đến nơi. Cấu trúc It was not until được sử dụng để cho thấy sự xuất hiện của CEO là yếu tố cần thiết để bắt đầu cuộc thảo luận.
8. Only when I changed my mattress did I sleep well.
=> Giải thích: Khó khăn trong giấc ngủ chỉ được giải quyết sau khi thay đổi đệm, và Only when được sử dụng để nhấn mạnh điều kiện cần để cải thiện tình trạng ngủ.
9. It was not until his lawyer reviewed the terms that he agreed to them.
=> Giải thích: Người đó không đồng ý với các điều khoản cho đến khi luật sư của họ xem xét, sử dụng It was not until để cho thấy sự phê duyệt của luật sư là điều kiện tiên quyết.
10. Only when incidents started occurring did they understand the importance of the policy.
=> Giải thích: Nhận thức về giá trị của chính sách chỉ được hiểu rõ sau khi các sự cố bắt đầu xảy ra. Only when làm rõ rằng những sự cố này đã mở ra cái nhìn sâu sắc hơn về tầm quan trọng của chính sách.
Bài tập 6:Hãy gạch chân và sửa lại những lỗi sai trong những câu này. Viết Đúng nếu câu đúng
1. It was not until the sun set that they started the campfire.
2. It was not until she finishs her tea that she began to work.
3.It was not until 1995 that the internet became widely available.
4. It was not until he read the book that he understands the story.
5. It was not until last week that I go to the new museum.
6. It was not until she was 25 that she started her own business.
7. It was not until I reached home that I realized I forgot my keys.
8. It was not until they heard the news that they were relieved.
9. It was not until the movie started that they quiet down.
10. It was not until the end of the concert that she felt tired.
Đáp án:
Đáp án | Giải thích |
1. True | |
2. finishs → finished | Finishs không đúng ngữ pháp; động từ ở ngôi thứ ba số ít nên là finishes. Tuy nhiên, do câu dùng cấu trúc quá khứ It was not until, các động từ trong mệnh đề theo sau nên ở dạng quá khứ. Vì vậy, finishes phải chuyển thành finished để chỉ hành động đã hoàn tất trước khi cô ấy bắt đầu làm việc, cũng được diễn tả bởi động từ began trong quá khứ. |
3. True | |
4. understands → understood | Động từ understands trong câu ban đầu không phù hợp về mặt thì với phần còn lại của câu. Câu này nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, nên động từ understands phải chuyển sang quá khứ là understood. Điều này cho thấy sự hiểu biết đã xảy ra sau khi anh ta đọc xong cuốn sách. |
5. go → went | Go trong câu ban đầu được dùng sai thì. Cấu trúc câu bắt đầu bằng It was not until last week yêu cầu phần còn lại của câu phải sử dụng thì quá khứ. Do đó, go phải được chuyển sang dạng quá khứ went để phù hợp với thời gian của sự kiện đã diễn ra. |
6. True | |
7. forgot → had forgotten | Trong câu ban đầu, forgot được sử dụng để chỉ hành động quên chìa khóa. Tuy nhiên, để thể hiện rõ ràng rằng hành động quên chìa khóa đã xảy ra trước khi nhận ra điều đó (một sự kiện khác cũng trong quá khứ), ta cần dùng thì quá khứ hoàn thành had forgotten. Điều này nhấn mạnh rằng việc quên chìa khóa đã diễn ra trước sự nhận thức. |
8. True | |
9. quiet → quieted | Quiet trong câu ban đầu là sai cấu trúc. Động từ này phải được chuyển sang dạng quá khứ quieted để phù hợp với thì của câu, chỉ hành động yên lặng đã xảy ra khi phim bắt đầu. |
10. True |
Bài tập 7: Viết lại câu bằng một cách khác
1. No one could leave the concert until 11P.M.
=> It……………………………………………….
2. It was not until I received 5 missed calls from my mother that I realized that she had been mad at me very much.
=> Not until……………………………………
3. Not until I came home did I realize that I had left my luggage at the subway.
=> It was not until……………………………….………
4, Only when his father threatened to punish him did he tell the truth.
=> Not until…………………………….……
5. He hadn’t known how to swim until he was 45 years old.
=> It was not until………………………….………
=> Not until………………………….………………
Đáp án
1. It was not until 11P.M that someone could leave the concert.
Dịch: Mãi đến 11 giờ đêm mọi người mới có thể rời khỏi buổi hòa nhạc.
2. Not until I received 5 missed calls from my mother did I realize that she had been mad at me very much.
Dịch: Mãi cho đến khi tôi nhận được 5 cuộc gọi nhỡ của mẹ tôi thì tôi mới nhận ra bà ấy đang rất tức giận.
3. It was not until I came home that I realized I had left my luggage at the subway.
Dịch: Mãi cho đến khi tôi trở về nhà thì tôi mới nhận ra tôi để quên hành lý ở ga tàu.
4. Not until his father threatened to punish him did he tell the truth.
Dịch: Mãi cho đến khi ba anh ấy hù dọa sẽ phạt anh ấy thì anh ấy mới khai sự thật.
5. It was not until he was 45 years old that he knew how to swim.
Not until he was 45 years old did he know how to swim.
Dịch: Mãi cho đến khi anh ta 45 tuổi thì anh ấy mới biết bơi.
Bài tập 8: Chia thì cho động từ trong ngoặc phù hợp
1. It (be)____ not until her mother cam that she went to bed
2. It was not until his father threatened to punish him that he (tell)____the truth.
3. It was not until he (feel)____ too tired that he stopped working.
4. It was not until we (begin) ____primary school that we studied English.
5. It was not until he passed the university exam that he (start)____ using cell phone.
Đáp án:
1. was
2. told
3. felt
4. began
5. started
Bài tập 9: Viết lại câu với cấu trúc It was not until… that
1. My father didn’t come home until late evening.
2. Mike didn’t go abroad until he was 18.
3.I didn’t get up until 8 a.m.
4. My mother didn’t remember leaving her wallet at the company until she got home.
5. I can’t sleep until 1 a.m.
6. The student didn’t stop making noise until their teacher came.
7. Anna didn’t write to Linda until she received a letter from her.
8. We didn’t finish our homework until the end of April.
9. Jane didn’t stop studying until she felt too tired.
10. It was not until 1915 that cinema became an industry.
Đáp án:
1. It was not until late evening that my father came home.
2. It was not until Mike was 18 that he went abroad.
3. Not until 8 a.m did I don’t get up.
4. It was not until my mother got home that she remembered leaving her wallet at the company.
5. Not until 1 a.m did I sleep.
6. It was not until the teacher came that the student stopped making noise.
7. It was not until Anna received a letter that she wrote to Linda.
8. It was not until the end of April that we finished our homework.
9. It was not until Jane felt too tired that she stopped studying.
10. It was not until Jane felt too tired that she stopped studying.
Bài tập 10: Viết lại câu với cấu trúc It was not until … that
1. Cinema didn’t become an industry until 1915.
2. My son didn’t start talking until he was 5.
3. We didn’t go to bed until midnight.
4. The boy didn’t stop singing until their teacher came.
5. She didn’t write to him until she received a letter from him.
Đáp án
1. It was not until 1915 that cinema became an industry.
2. It was not until my son was 5 that he started talking.
3. It was not until midnight that we went to bed
4. It was not until when teacher came that didn’t stop singing
5. It was not until she received a letter from him that she didn’t write to him
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận