20+ từ vựng về địa điểm & cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh dễ nhớ
1900.com.vn tổng hợp bài viết về 20+ từ vựng về địa điểm & cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh dễ nhớ giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Một số thành ngữ (idioms) về tiền trong tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay
Penny-pinching là gì? Cụm từ này là thành ngữ tiếng Anh về tiền đầu tiên mà 1900 muốn giới thiệu đến bạn đọc. Penny-pinching có ý nghĩa là tiết kiệm tiền, thắt lưng buộc bụng, hoặc dùng để miêu tả ai đó không sẵn sàng chi tiền để làm điều gì. Ví dụ:
Government penny-pinching is blamed for the decline in food standards (Chính phủ thắt lưng buộc bụng được đổ lỗi cho sự suy giảm tiêu chuẩn lương thực).
Theo nghĩa đen, thành ngữ tiếng Anh về tiền a penny saved is a penny earned có nghĩa một xu tiết kiệm cũng chính là một xu làm ra. Còn về nghĩa bóng a penny saved is a penny earned là gì? Cụm từ này có nghĩa là khuyên con người không nên tiêu xài quá hoang phí. Ví dụ cụ thể:
Learn the prices of things in the stores around you – a penny saved is a penny earned! (Tìm hiểu giá của những thứ trong các cửa hàng xung quanh bạn - không nên tiêu xài quá hoang phí!).
The best things in life are free là gì? Đây là cách nói tương tự của cụm từ "money isn’t everything". Nghĩa đen của thành ngữ này là “tiền bạc không phải là tất cả”. Với nghĩa bóng, the best things in life are free mang ý nghĩa chúng ta không thể mua được những thứ quan trọng nhất trong cuộc sống, ví dụ như tình yêu, tình bạn hay sức khỏe. Ví dụ cụ thể:
My mom always tries to buy me all of these fancy gifts, but I try to remind her that the best things in life are free (Mẹ tôi luôn cố gắng mua cho tôi tất cả những món quà sang trọng này, nhưng tôi cố gắng nhắc mẹ rằng tiền bạc không phải là tất cả).
Saving for a rainy day là gì? Đây là một thành ngữ tiếng Anh về tiền. Saving for a rainy day mang ý nghĩa tiết kiệm tiền bạc để sử dụng vào lúc cần thiết trong tương lai. Ví dụ cụ thể:
I save a portion of my wages each month for a rainy day (Tôi tiết kiệm một phần tiền lương của tôi mỗi tháng cho lúc cần thiết trong tương lai).
A fool and his money are soon parted là gì? Idiom về tiền bạc được hiểu là “tiền đội nón ra đi”. Thành ngữ tiếng Anh về tiền a fool and his money are soon parted miêu tả người khờ dại thường tiêu tiền hoang phí mà không suy nghĩ thấu đáo. Ví dụ cụ thể:
I don't think I'll have any trouble funding this scheme because a fool and his money are soon parted (Tôi không nghĩ mình sẽ gặp khó khăn gì khi tài trợ cho kế hoạch này vì người khờ dại thường tiêu tiền hoang phí mà không suy nghĩ thấu đáo).
Money doesn’t grow on trees là gì? Cụm từ này là thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc. Nghĩa đen của money doesn’t grow on trees là “tiền không mọc ra từ cây”. Khi sử dụng thành ngữ này, người dùng sẽ hiểu nó có nghĩa là có nghĩa là chúng ta không nên hoang phí tiền bạc vì tiền bạc chỉ có hạn mà thôi. Ví dụ:
I can't believe you would spend your entire allowance on a silly video game. Money doesn't grow on trees, you know! (Tôi không thể tin rằng bạn sẽ dành toàn bộ tiền tiêu vặt của mình cho một trò chơi điện tử ngớ ngẩn. Không nên hoang phí tiền bạc, bạn biết đấy!).
Bạn có thể hiểu idiom về tiền money talks là đồng tiền lên tiếng/ có tiền là có quyền. Cụ thể, thành ngữ tiếng Anh về tiền money talks là gì? Cụm từ này mang ý nghĩa nhấn mạnh sức thuyết phục, cũng như quyền lực to lớn của đồng tiền. Ví dụ:
If you want us to help you out, here's some advice—money talks (Nếu bạn muốn chúng tôi giúp bạn, thì đây là một số lời khuyên—sức mạnh của đồng tiền).
Thành ngữ tiếng Anh look like a million dollars/bucks là gì? Ta có thể hiểu qua rằng idiom này mang nghĩa giống như một triệu đồng đô la. Vậy nên hãy dùng thành ngữ về tiền trong tiếng Anh này khi bạn muốn nói tới điều gì đó rất tốt, tuyệt vời; rất sắc sảo, thanh tú, trang nhã. Ví dụ:
Wow, George looks a million dollars in that new suit! (Wow, George trông rất trang nhã trong bộ đồ mới đó!).
Thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc born with a silver spoon in one’s mouth là gì? Cụm từ này mang nghĩa là “ngậm thìa vàng” trong tiếng Anh. Born with a silver spoon in one’s mouth dùng để chỉ những ai sinh ra trong gia đình giàu có, quyền lực, có rất nhiều tiền. Ví dụ:
Samantha was born with a silver spoon in her mouth; there's always someone to pay her bills if her inheritance isn't enough (Samantha được sinh ra trong gia đình giày có nhiều tiền; luôn có người thanh toán hóa đơn cho cô ấy nếu tài sản thừa kế của cô ấy không đủ).
Rags to riches là gì? Cụm từ này là một thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc. Rags to riches được sử dụng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng. Bạn nên sử dụng Rags to riches để miêu tả những người đã từng rất nghèo khổ, cố gắng vươn lên để đạt được sự thành công nhất định nào đó. Ví dụ:
The film is a rags-to-riches story of a beggar who goes on to find fame and fortune with his amazing singing voice (Bộ phim là câu chuyện đi lên từ hai bàn tay trắng của một người ăn xin đi tìm kiếm danh vọng và tiền tài bằng giọng hát tuyệt vời của mình).
Pay an arm and a leg for something là gì? Đây là một thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc và chỉ sự đắt đỏ, “đắt cắt cổ”. Pay an arm and a leg for something mang ý nghĩa là trả rất nhiều tiền cho một thứ gì đó. Ví dụ cụ thể:
Costs an arm and a leg là gì? Thành ngữ tiếng Anh này mang ý nghĩa là rất đắt đỏ. Do đó để mô tả một khoản chi tiêu lớn hoặc một thứ gì mắc tiền ta có thể sử dụng costs an arm and a leg. Ví dụ:
Shell out money/to fork over money là gì? Bạn nên sử dụng thành ngữ tiếng Anh về tiền shell out money/to fork over money để miêu tả việc chi tiền/ mua thứ gì vô cùng đắt đỏ. Ví dụ:
To pay through the nose theo word by word là gì? Thành ngữ tiếng Anh về tiền to pay through the nose theo word by word có nghĩa là “trả bằng mũi”. Nghĩa bóng của idiom về tiền này đó là ám chỉ khoảng thời gian bạn phải trả một khoản chi phí cắt cổ. Ví dụ cụ thể:
You can get pretty good meals on airplanes these days, but you're going to pay through the nose (Ngày nay, bạn có thể nhận được những bữa ăn khá ngon trên máy bay, nhưng bạn sẽ phải trả chi phí cắt cổ).
To splash out on something là gì? Để miêu tả, diễn tả ai đó tiêu xài quá hoang phí, đặc biệt là chi tiêu rất nhiều tiền vào điều không nhất thiết cần đến thì bạn nên sử dụng thành ngữ tiếng Anh về tiền to splash out on something. Ví dụ:
I never had a sense of abundance, of being able to splash out and enjoy myself (Tôi chưa bao giờ có cảm giác sung túc, có thể vung tiền và tận hưởng bản thân).
Trên đây là một số thành ngữ tiếng Anh về tiền thông dụng nhất. Để có thể ghi nhớ dễ dàng, hiểu chi tiết những idiom về tiền này, 1900 khuyên các bạn hãy ghi chép những thành ngữ này vào sổ tay từ vựng hoặc các phần mềm học từ vựng online nhé.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận