Talk about yourself | Câu trả lời mẫu trong IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Talk about yourself | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Must là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt cấu trúc Must và Have to, Should, Ought to - Bài tập vận dụng
Must có nghĩa là “phải làm gì”. Must là động từ khuyết thiếu được đặt trong câu có tác động bổ trợ cho động từ chính. Must diễn tả điều gì bắt buộc, cần thiết phải làm phải làm, thậm chí là mệnh lệnh, nghĩa vụ phải làm. Ngoài ra, Must còn là một danh từ mang nghĩa là “điều bắt buộc, điều phải làm”. Ví dụ:
Trong tiếng Anh, sau cấu trúc Must bắt buộc phải là động từ nguyên thể không “to” và Must không bao giờ được thay đổi hình thức. Dạng phủ định của cấu trúc Must là “mustn’t”, được sử dụng để nói về điều cấm đoán và không được phép thực hiện.
Cấu trúc | Must + V (nguyên thể) | Must not/mustn’t + V |
Ví dụ | Hanna must pick up her mom at 9.30 am. (Hanna phải đón mẹ lúc 9h30). |
Students mustn’t wear slippers into this lab. (Học sinh không được đi dép lê vào trong phòng thí nghiệm này.) ➡ Việc học sinh đi dép lê vào phòng thí nghiệm này là điều ngăn cấm. |
1. Cấu trúc Must nói về điều bắt buộc phải làm
Cấu trúc Must được sử dụng khi nói về điều cực kỳ quan trọng và bắt buộc phải làm (thậm chí liên quan tới luật lệ). Điều đó có thể diễn ra ở trong hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ.:
2. Cấu trúc Must nhấn mạnh một ý kiến
Khi bạn đưa ra một ý kiến nào đó và muốn nhấn mạnh nó để người đối phương chú ý vào nó thì có thể sử dụng cấu trúc Must. Ví dụ:
3. Cấu trúc Must đưa ra lời mời, gợi ý
Cấu trúc Must được sử dụng khi bạn muốn đưa ra một lời mời, gợi ý hay lời đề nghị thực hiện điều gì đó mà bạn cực kỳ tha thiết muốn thực hiện nó. Bạn nghĩ nó là một ý kiến hay và cần thực hiện nó. Ví dụ:
4. Cấu trúc Must đưa ra giả định, phỏng đoán
Ngoài các lớp nghĩa trên, cấu trúc Must còn hay được sử dụng khi người nói đưa ra một lời phỏng đoán, giả định về việc gì. Điều giả định đó rất dễ xảy ra, thậm chí chắc chắn sẽ diễn ra.
Cấu trúc Must ở đây sẽ khác so với các trường hợp trên. Ngoài việc đi với động từ nguyên thể thì sau Must cũng sẽ đi với “have” và động từ ở dạng phân từ II đối với trường hợp này, ta có cấu trúc Must have. Cấu trúc:
Must + V (nguyên thể)
Must + have + V (phân từ II)
Ví dụ:
Trong tiếng Anh, cấu trúc Must be mang nghĩa là “hẳn là, chắc là”, sử dụng để đưa ra suy luận được rút ra dựa trên những căn cứ hiện tại, những gì đang hoặc đã diễn ra. Ví dụ:
Sau cấu trúc Must be có thể là danh từ, tính từ hoặc động từ đuôi “ing”.
Cấu trúc | Must + be + V(ing) | Must + be + N | Must be + adj |
Ví dụ | Katy did not answer the phone, she must be driving. (Katy không nghe máy, cô ấy chắc hản đang lái xe.) | Anna is so good at chemistry. She must be a doctor in the future. (Anna rất giỏi môn hóa. Cô ấy chắc hẳn sẽ làm bác sĩ trong tương lai). | I can’t call Jenny, she must be busy. (Tôi không gọi được cho Jenny, chắc hẳn cô ấy đang bận.) |
Mỗi động từ Must, Have to, Ought to, Should trong tiếng Anh lại có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau ở các chi tiết nhỏ dẫn đến sự nhầm lẫn cho người học. Hôm nay PREP sẽ giúp các bạn phân biệt dễ hơn nhé.
Lưu ý: Trong số các từ phân biệt dưới đây thì Have to không phải là động từ tình thái, Have to vẫn đi được với trợ động từ Do/ Does.
Phân biệt | Should | Ought to | Have to | Must |
Giống nhau | Cả bốn động từ đều thường được sử dụng để đưa ra lời gợi ý về việc gì đó cần thực hiện. | ||||
Khác nhau | Ngữ nghĩa |
Nên làm gì. ➡ Biểu thị điều tốt nhất nên làm trong một trường hợp nào đó. |
Nên làm gì, cần làm gì. ➡ Thường sử dụng để nói cách tốt nhất hoặc về nghĩa vụ, bổn phận đạo đức. |
Cần phải làm gì. ➡ Điều cần phải làm xuất phát từ bên ngoài (người khác yêu cầu, luật lệ, điều luật…) và cả từ bên trong cá nhân. |
Nhất định cần phải làm gì. ➡ Điều nhất định phải làm xuất phát từ bên trong (tự bản thân người nói thấy cần thiết, tự đưa ra quyết định.) Ở thể phủ định, dùng Must not thể hiện điều cấm làm. |
Độ trang trọng | Không trang trọng | Bình thường | Bình thường |
Trang trọng Có thể dùng trong văn bản pháp lý |
|
Độ bắt buộc | Tăng dần từ trái qua phải | ||||
Ví dụ | Jenny should wear a mask when going out. (Jenny nên đeo khẩu trang khi đi ra ngoài đường.) | Harry ought to respect his teachers. (Harry nên tôn trọng giáo viên của anh ấy.) | Anna said John have to wash these clothes . (Anna bảo John phải giặt đống quần áo này.) | People aged under 18 mustn’t watch this film. (Người dưới 18 tuổi bị cấm xem phim này.) |
Cách để hiểu bài nhanh nhất đó chính là thực hành làm bài tập này. Sau khi đọc rất nhiều lý thuyết về cấu trúc Must thì hãy cùng 1900 làm thử hai bài tập dưới đây nhé.
Bài 1: Sử dụng cấu trúc Must viết lại câu bằng tiếng Anh:
1. Mary phải nấu một bữa tối ngon hơn, mẹ cô ấy sẽ rất vui lòng.
2. Jim phải nhớ mang theo ô dù, dự báo hôm nay sẽ có mưa.
3. Các nhân viên phải di chuyển xe đạp trong khu vực này.
4. Họ phải mặc áo vest và cà vạt vào buổi tiệc.
Đáp án:
1. Mary must cook a nicer dinner; her mother will be very pleased.
2. Jim must remember to bring an umbrella; the forecast says it will rain today.
3. Employees must ride bicycles in this area.
4. They must wear suits and ties to the party.
Bài 2: Chọn Must/Have to (not) điền vào chỗ trống:
1. This banana must not be eaten. It has been spoiled.
2. Jenny doesn’t have to wear sunglasses. It’s not sunny.
3. Peter thinks this subject is not useful. He must look for another one.
4. Learning English with Edmicro is a must!
5. Harry must try this dessert. He has a sweet tooth.
6. Katy must have been sick; she doesn’t work today.
7. John must not drive more than 100km/h on this lane.
8. Hey Sara! You must find another good job. Don’t be sad.
Đáp án
1. This banana must not be eaten. It has been spoiled.
2. Jenny doesn’t have to wear sunglasses. It’s not sunny.
3. Peter thinks this subject is not useful. He must look for another one.
4. Learning English with Edmicro is a must!
5. Harry must try this dessert. He has a sweet tooth.
6. Katy must have been sick; she doesn’t work today.
7. John must not drive more than 100km/h on this lane.
8. Hey Sara! You must find another good job. Don’t be sad.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1: I ................... go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
2: I ................... go to the hospital. I have a meeting with my doctor.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
3: She ................... get up ealy on Monday. She want to do a lot of thing on this day.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
4: She ................. get up early on Monday. She will have an important meeting on this day.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
5: I haven’t phoned my mom for a month. I ................... phone her right after I’ve finished my job.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
Đáp án:
1 - C; 2 - A; 3 - C; 4 - B; 5 - C
Bài 4: Điền từ thích hợp must, have to, ought to và should vào chỗ trống:
1. This apple ______ be eaten. It has been spoiled.
2. Joe doesn’t ______ wear sunglasses. It’s not sunny.
3. Jim thinks this subject is not useful. He ______ look for another one.
4. Learning English with Ms Hoa TOEIC is a ______!
5. Peter ______ try this dessert. He has a sweet tooth.
6. Kate ______ have been sick, she doesn’t work today.
7. Richard ______ drive more than 100km/h on this lane.
8. Hey Mary! You ______ find another good job. Don’t be sad.
Đáp án:
1. Must not
2. Have to
3. Should/ Have to/ Must
4. Must
5. Must/ Should/ Has to
6. Must
7. Must not
8. Should
Bài 5: Điền vào chỗ chấm
1. You've been travelling all day. You .... be tired.
2. That restaurant .... be very good. It's always full of people.
3. That restaurant .... be very good. It's always empty.
4. I'm sure I gave you the key. You .... have it. Have you looked in your bag?
5. You're going on holiday next week. You .... be looking forward to it.
6. It rained every day during their holiday so they .... have had a very nice time.
7. Congratulations on passing your exam You .... be very pleased.
8. You got here very quickly. You .... have walked very fast.
9. Bill and Sue always travel business class so they .... be short of money.
Đáp án
1. must
2. must
3. can't
4. must
5. must
6. can't
7. must
8. must
9. can't
Bài 6: Hoàn thành mỗi câu với một động từ (trên hoặc hai động từ) ở dạng đúng.
1. I've lost one of my gloves. I must ... dropped it somewhere.
2. They haven't live here for very long. They can't know.... people.
3. Ted isn't at work today. He must .... ill.
4. Ted wasn't at work last week. He must .... ill
5. I wonder who that is. It can't .... Mary. She's still at work at this time.
6. Sarah knows a lot about films. She must .... to the cinema a lot
7. Look. James is putting on his hat and coat. He must .... out.
8. I left my bike outside the house last night and now it has gone. Somebody must .... it.
9. Amy was in a very difficult situation when she lost her job. It can't .... easy for her.
10. There is a man walking behind us. He has been walking behind us for the last twenty minutes. He must ....... us
Đáp án:
1. have
2. many
3. be
4. have been
5. be
6. go
7. be going
8. have taken
9. have been
10. following
Bài 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống với “must” hoặc “mustn’t”
1. You ___ finish your homework before you go out.
2. You ___ be quiet in the library.
3. You ___ touch the exhibits in the museum.
4. She ___ see a doctor if she’s not feeling well.
Đáp án:
1. must
2. must
3. mustn’t
4. must
Bài 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống với “must,” “have to,” “should,” hoặc “ought to”
1. You ___ finish your homework before you can go out to play.
2. She ___ be at work by 9 AM every day.
3. We ___ call our parents more often.
4. They ___ not forget to bring their passports.
5. I ___ go to the doctor because I have a fever.
6. You ___ apologize to her for what you said.
7. He ___ study harder if he wants to pass the exam.
8. You ___ wear a seatbelt while driving.
9. The students ___ submit their assignments on time.
10. You ___ try this new restaurant; the food is amazing.
Đáp án
1. must (You must finish your homework before you can go out to play.)
2. has to (She has to be at work by 9 AM every day.)
3. should (We should call our parents more often.)
4. must (They must not forget to bring their passports.)
5. have to (I have to go to the doctor because I have a fever.)
6. ought to (You ought to apologize to her for what you said.)
7. must (He must study harder if he wants to pass the exam.)
8. must (You must wear a seatbelt while driving.)
9. have to (The students have to submit their assignments on time.)
10. should (You should try this new restaurant; the food is amazing.)
Bài 9: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu
1. You _ go to bed late. It’s not good for your health.
a) mustn’t
b) don’t have to
c) shouldn’t
2. He _ finish his work before leaving.
a) should
b) must
c) ought to
3. We _ wear masks in public places due to the new regulations.
a) have to
b) should
c) must
4. She _ be very tired after working all day.
a) must
b) has to
c) ought to
5. You __ take an umbrella. It’s going to rain.
a) should
b) have to
c) must
Đáp án
1. c) shouldn’t (You shouldn’t go to bed late. It’s not good for your health.)
2. b) must (He must finish his work before leaving.)
3. a) have to (We have to wear masks in public places due to the new regulations.)
4. a) must (She must be very tired after working all day.)
5. a) should (You should take an umbrella. It’s going to rain.)
Bài 10: Sửa lỗi sai trong các câu sau (nếu có)
1. You must to finish your homework before you can watch TV.
2. He should goes to the gym more often.
3. They mustn’t to forget their keys.
4. I have to waking up early tomorrow.
5. She oughts to see a doctor about that cough.
Đáp án
1. Sửa: You must finish your homework before you can watch TV.
2. Sửa: He should go to the gym more often.
3. Sửa: They mustn’t forget their keys.
4. Sửa: I have to wake up early tomorrow.
5. Sửa: She ought to see a doctor about that cough.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận