So sánh hơn và so sánh nhất | Định nghĩa, cấu trúc ,cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viếtSo sánh hơn và so sánh nhất | Định nghĩa, cấu trúc ,cách dùng và bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

So sánh hơn và so sánh nhất | Định nghĩa, cấu trúc ,cách dùng và bài tập vận dụng

Lý thuyết về so sánh hơn và so sánh nhất

1. So sánh hơn (Comparative)

So sánh hơn trong tiếng Anh được dùng khi so sánh tính chất, đặc điểm của 2 sự vật, sự việc với nhau để thấy sự khác biệt của chúng.

1.1. Cấu trúc so sánh hơn:

S + V + Adj/ Adv + er + than + N

1.2. Cách dùng so sánh hơn:

  • Với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm đuôi “-er” vào sau tính từ/trạng từ đó.

Ví dụ: My mom is older than my dad. (Mẹ tôi hơn tuổi bố tôi) => “Old” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “er”

  • Tính từ/trạng từ dài, ta thêm “more” vào trước tính từ/trạng từ đó thay vì thêm đuôi “-er”

Ví dụ: Jane is more humorous than Mie. (Jane hài hước hơn Mie.) => “Humorous” là tính từ dài nên ta thêm “more” vào trước tính từ

  • Thêm các lượng từ “much”, “a lot”, “far” vào trước tính từ/trạng từ, khi cần nhấn mạnh tính chất, đặc điểm, mức độ nổi bật của sự vật này so với các sự vật khác.

Ví dụ: The line at the cinema is much longer than usual. (Hàng người xếp hàng ở rạp phim dài hơn nhiều so với bình thường.)

1.3. Lưu ý:

  • Tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng đuôi “-y”, ta cần chuyển thành đuôi “-i” và thêm đuôi “-er”. Ví dụ: easy (dễ) → easier (dễ hơn), lucky (may mắn) → luckier (may mắn hơn).
  • Tính từ ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 một nguyên âm, ta cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm đuôi “-er”. Ví dụ: Big (to) → bigger (to hơn), Fat (béo) → fatter (béo hơn).

2. So sánh nhất (Superlative)

So sánh nhất trong tiếng Anh được sử dụng để đánh giá tính chất nổi bật, điểm khác biệt của 1 sự vật so với 1 nhóm, nhóm đó chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên. 

2.1. Công thức so sánh nhất

S + V + the + Adj/Adv + est + N

2.2. Cách dùng so sánh nhất

  • Tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm đuôi “-est” vào sau tính từ/trạng từ

Ví dụ: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới) => “Great” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “-est”

  • Tính từ/trạng từ dài, ta thêm “most” vào trước tính từ/trạng từ đó thay vì thêm đuôi “-est”

Ví dụ: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất lớp) => “Handsome” là tính từ dài nên thêm “most” vào trước tính từ.

  • Thêm các lượng từ “much”, “almost”, “by far”, “far” vào trước tính từ/trạng từ, khi cần nhấn mạnh tính chất, đặc điểm, mức độ nổi bật nhất của sự vật so với nhóm còn lại.

Ví dụ: Nam is almost the fastest runner in the team. (Nam hầu như là vận động viên chạy nhanh nhất trong đội.)

2.3. Lưu ý:

  • Tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi “-e”, ta thêm đuôi “-st” vào sau tính từ/trạng từ đó. Ví dụ: cute (dễ thương) => cutest (dễ thương nhất)
  • Tính từ ngắn kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “-est”. Ví dụ: hot (nóng) => hottest (nóng nhất), big (lớn) => biggest (lớn nhất).
  • Tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng phụ âm “-y”, ta chuyển thành đuôi “-i” và thêm “-est”. Ví dụ: dry (khô) => driest (khô nhất), happy (hạnh phúc) => happiest (hạnh phúc nhất).

Các tính từ bất quy tắc trong cấu trúc so sánh

Trong công thức so sánh nhất và so sánh hơn, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng biến đổi đặc biệt như sau:

1. Tính từ bất quy tắc

Từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Nghĩa

Good/Well

Better

Best

Tốt

Bad

Worse

Worst

Tệ

Far

Farther/Further

The farthest/ the furthest

Xa

Much/Many

More/Much

Most

Nhiều

Little

Less

Least

Ít

Old

Older/Elder

Oldest/Eldest

Già

2. Tính từ dùng được ở cả 2 dạng “-er/-est” và “more/most”

Từ

So sánh nhất

Nghĩa

Clever

The cleverest/ The most clever

Thông thái

Gentle

The gentlest/ The most gentle

Nhẹ nhàng

friendly

The friendliest/ The most friendly

Thân thiện

Quiet

The quietest/ The most quiet

Im lặng

simple 

The simplest/ The most simple

Đơn giản

Narrow

The narrowest/ The most narrow

Chật hẹp

3. Tính từ tuyệt đối không dùng dạng so sánh

Ngoài các tính từ trên, có một dạng cần lưu ý là tính từ tuyệt đối, không có dạng so sánh

Từ

Không sử dụng

Nghĩa

Wrong

Wronger/ Wrongest

Sai trái, không đúng

Unique

More unique/ Most unique

Duy nhất, đơn nhất

Blind

More blind/ Most blind

Dead

Deader/ Deadest

Đã tử vong

Fatal

More fata/ Most fatal

Gây tử vong

Final

More final/ Most final

Cuối cùng

Universal

More universal/ Most universal

Phổ biến, phổ thông

Vertical/Horizontal

More vertical/ Most vertical

Theo chiều dọc/Theo chiều ngang

10 Ví dụ về cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn

1. Nam is the tallest boy in my class. (Nam là anh chàng cao nhất trong lớp tôi.)

2. It’s the shortest bridge I’ve ever seen. (Cây cầu đó là cây cầu ngắn nhất mà tôi đã thấy.)

3. July is the tallest of the three sister. (July là người cao nhất trong ba chị em gái.)

4. July is the wettest of the year. (Tháng 7 là tháng ẩm ướt nhất trong năm.)

5. This T-shirt is the cheapest in the shop. (Chiếc áo này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)

6. My mom works more careful than my dad. (Mẹ tôi làm việc cẩn thận hơn bố tôi.)

7. My brother is fatter than my sister. (Anh trai tôi thì béo hơn chị gái tôi)

8.My mom is older than my dad. (Mẹ tôi hơn tuổi bố tôi)

9. I run faster than Mie. (Tôi chạy nhanh hơn Mie)

10. I am more thoughtful than my brother. (Tôi chu đáo hơn so với anh trai tôi.)

Đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng so sánh nhất và so sánh hơn

1. Hội thoại 1

Hai người bạn đang nói chuyện về sở thích du lịch của họ.

Lan: "What's the most beautiful place you've ever visited?" (Nơi đẹp nhất bạn từng đến là đâu?)

Huong: "That's a tough question! I've been to so many amazing places. But I think the most beautiful place I've ever seen is Ha Long Bay in Vietnam. The scenery there is just breathtaking." (Câu hỏi khó nhằn quá! Mình đã đến rất nhiều nơi tuyệt vời. Nhưng mình nghĩ nơi đẹp nhất mình từng thấy là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam. Phong cảnh ở đó thật ngoạn mục.)

Lan: "Wow, I've always wanted to go there. It's definitely on my bucket list!" (Ồ, mình luôn muốn đến đó. Nó chắc chắn nằm trong danh sách những việc mình muốn làm trước khi chết!)

Huong: "You should definitely go! It's even more beautiful in person than in pictures." (Bạn chắc chắn nên đến! Trực tiếp nhìn còn đẹp hơn nhiều so với ảnh chụp.)

2. Hội thoại 2

Hai đồng nghiệp, Mai và Lan, đang nói chuyện về công việc của họ.

Mai: I'm really enjoying my new job. It's much more challenging than my old one. (Mình thực sự thích công việc mới của mình. Nó thách thức hơn nhiều so với công việc cũ.)

Lan: That's great! I'm glad you're happy. What do you like most about it? (Thật tuyệt! Mình vui vì bạn hài lòng. Bạn thích gì nhất ở nó?)

Mai: I like that I'm constantly learning new things. My boss is also very more supportive than my old boss. (Mình thích việc mình không ngừng học hỏi những điều mới. Sếp của mình cũng hỗ trợ hơn nhiều so với sếp cũ.)

Lan: That's important. It makes a big difference to have a good manager. (Điều đó quan trọng. Có một quản lý tốt tạo ra sự khác biệt lớn.)

Mai: Yes, it does. And I also have more opportunities for advancement here. (Đúng vậy. Và mình cũng có nhiều cơ hội thăng tiến hơn ở đây.)

Lan: That sounds promising. I'm happy for you. (Nghe có vẻ đầy hứa hẹn. Mình chúc mừng bạn.)

Mai: Thanks. I'm really excited about the future. (Cảm ơn. Mình thực sự hào hứng về tương lai.)

Lan: Me too. I'm sure you'll do great things. (Mình cũng vậy. Mình chắc chắn bạn sẽ làm được những điều tuyệt vời.)

Bài tập vận dụng 

Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh nhất và so sánh hơn

1. My Chinese class is _______ than her Chinese class.

A. funny

B. funnier

C. funniest

D. the funny

3. This sofa is _________ than the other.

A. comfortable

B. the comfortable

C. more comfortable

D. most comfortable

3. No one in his group is _______ than Quan.

A. kinder

B. kind

C. more kind

D. most kind

4. Lam visits his parents ________ than his sister does.

A. little

B. least

C. the less

D. less

5. If Sam had run ________ , her sister could have caught her.

A. fast

B. faster

C. the fastest

D. more faster

Đáp án

1, B , 2. C , 3. A , 4. D , 5. B

Bài 2: Viết các câu sau dùng cấu trúc so sánh hơn với từ gợi ý

1. James/ handsome/ his friend.

2. Used cars/ much/ cheap/ new ones.

3. More/ he/ eat/ fat/ he/ become.

4. The weather today/ warm/ yesterday.

5. Math/ difficult/ English

Đáp án

1 -  James is more handsome than his friend.

2 - Used cars are much cheaper than new ones.

3 - The more he eats, the fatter he becomes.

4 - The weather today is warmer than yesterday.

5 - Math is more difficult than English.

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:

1. This is the more wonderful book Linda has ever read.

2. No mountain in the world is the biggest than Everest.

3. Jackma is the richer people in the world.

4. The living room is biggest than the kitchen one.

5. One of the greater football players in Vietnam is Ho Van Y.

Đáp án

1. more ➔ most (so sánh nhất)

2. the biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)

3. the richer ➔ the richest (so sánh nhất vì có the)

4. biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)

5. greater ➔ greatest (so sánh nhất vì có the)

Bài 4: Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. Her bag is _____________ (light) than mine.

2. My father’s advice is _____________ (useful) for me.

3. The Autumn this year is _____________ (dry) as ever.

4. It is _____________ (difficult) rule of all.

5. This pencil writes _____________ (good) than my previous one.

Đáp án

1. lighter

2. the most useful

3. the driest

4. the most difficult

5. better

Bài 5: Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.

1. Today is hotter than yesterday.

➔ Yesterday was __________________________.

2. No one in her team is more beautiful than Dyan.

➔ Dyan is _______________________________.

3. No building in Quan’s city is higher than this building.

➔ This building is ____________________________.

4. Jack is the most intelligent in his class.

➔ No one in his class _______________________.

5. If your son reads many science books, he will have much knowledge.

➔ The more__________________________________.

6. If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.

➔ The more easily ________________________________.

7. Binh An’s house is very beautiful. It’s expensive, too.

➔ The more _____________________________.

8. One of the greatest tennis players in the world is BJ.

➔ BJ is _________________________________.

Đáp án

1. Yesterday wasn’t so as hot as today.

2. Dyan is the most beautiful in her team.

3. This building is the highest in Quan’s city.

4. No one in his class is more intelligent than Jack.

5. The more science books he reads, the more knowledge he will have.

6. The more easily Linda wants to pass the exam, the harder she will study.

7. The more beautiful Binh An’s house is, the more expensive it is.

8. BJ is the greatest tennis player in the world.

Bài 6: Viết lại các câu sau mà không làm thay đổi nghĩa

1. An apple isn’t as sweet as a mango.

→ A mango is _____________________

2. Sarah is taller than her sister.

→ Sarah’s  _________________________

3. Nobody in my class is as smart as Louis.

→ Louis is __________________________

4. My room isn’t as large as yours.

→ Your room is ___________________________.

5. Henry is taller than Nam, but he is shorter than William.

→ William is the _________________________________.

6. Nancy is the youngest member in her family.

→ No one in Nancy’s family __________________________.

7. This bag isn’t as heavy as mine.

→ My bag ____________________________.

8. Jim thinks fish isn’t more delicious than chicken.

→ Jim thinks chicken _______________________________.

9. This is the most beautiful girl I’ve ever seen.

→ I’ve never ________________________.

10. I think there is nobody in this world as kind as my mother.

→ I think my mother _______________________.

Đáp án

1. A mango is sweeter than an apple.

2. Sarah’s sister is shorter than her.

3. Louis is the smartest person in my class.

4. Your room is larger than mine.

5. William is the tallest person between William, Nam and Henry.

5. My Son think Zing88 is the most attractive game in this year.

6. No one in Nancy’s family is younger than her.

7. My bag is heavier than this bag.

8. Jim thinks chicken is more delicious than fish.

9. I’ve never seen a more beautiful girl than this girl.

10. I think my mother is the kindest person in this world.

Bài 7: Điền hình thức so sánh hơn hoặc so sánh nhất của các tính từ/trạng từ vào những chỗ trống sau (thêm “than” hoặc “the” khi cần thiết)

1. She is (smart) ________________ her sister.

2. This book is (interesting) ________________ that one.

3. This is (beautiful) ________________ painting I have ever seen.

4. The cheetah runs (fast) ________________ any other animal.

5. This is (good) ________________ solution to the problem.

Đáp án

1. smarter than

2. more interesting than

3. the most beautiful

4. faster than

5. the best

Bài 8: Viết lại các câu sau dưới dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất

1. No other building in the city is taller than the Empire State Building.

➔ The Empire State Building ________________.

2. The proposed solution is good, but the final design is the best version.

➔ The final design ________________.

3. Norway has the longest coastline in Europe.

➔ No other country in Europe ________________.

4. No film in the series is as exciting as the final installment.

➔ The final installment ________________.

5. The one downstream is less polluted than this river.

➔ This river is ________________.

6. No other team in the league plays more aggressively than the Tigers.

➔ The Tiger team plays ________________.

7. No other city in the country is more populous than New York City.

➔ New York City is ________________.

8. Mike is the farthest jumper in the event.

➔ No other athlete ________________.

9. The math exam is more difficult than the history exam.

➔ The history exam is ________________.

10. The curry is spicier than all dishes at the restaurant.

➔ The curry is ________________.

Đáp án

1. The Empire State Building is the tallest building in the city.

2. The final design is better than the proposed solution.

3. No other country in Europe has a longer coastline than Norway.

4. The final installment is the most exciting film in the series.

5. This river is more polluted than the one downstream.

6. The Tiger team plays the most aggressively in the league.

7. New York City is the most populous city in the country.

8. No other athlete in the event jumps further/farther than Mike.

9.  The history exam is easier than the math exam.

10. The curry is the spiciest dish at the restaurant.

Bài 9: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu dưới đây

1. She is the most pretty girl in the class.

2. This new book is more good than the last one.

3. The new house is much biger than their previous one.

4. He works hardest than his brother.

5. This is definitely the funniest joke I have ever heard.

Đáp án

1. most pretty ➔ prettiest

2. more good ➔ better

3. biger ➔ bigger

4. hardest ➔ harder

5. Câu đúng

Bài 10: Chọn câu trả lời đúng cho các dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất sau đây

1. He speaks English ______ than most of his classmates.

A. good

B. the best

C. better

D. best

2. She has ______ experience in this field compared to her colleagues.

A. less

B. the least

C. the less

D. little

3. The sunflower is ______ than the other flowers in the garden.

A. bigger

B. biggest

C. more big

D. big

4.Her performance was ______ than expected.

A. bad

B. more bad

C. worse

D. the worst

5. He has ______ work to do before the deadline.

A. many

B. much

C. most

D. more

Đáp án

1

2

3

4

5

c

a

a

c

b

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!