Phương án tuyển sinh Trường Đại Sư phạm TP.HCM năm 2024 mới nhất

Phương án tuyển sinh Trường Đại Sư phạm TP.HCM năm 2024 mới nhất
1 152 lượt xem


Phương án tuyển sinh Trường Đại Sư phạm TP.HCM năm 2024 mới nhất

A. Phương án tuyển sinh Trường Đại Sư phạm TP.HCM năm 2023 mới nhất

I. Phương thức tuyển sinh năm 2024

1. Xét tuyển thẳng

Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024. Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.

2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp Trung học phổ thông (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

c) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp Trung học phổ thông (THPT) của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

5. Thí sinh có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên, hoặc có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá và có ít nhất 02 năm làm việc đúng ngành được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

2.1. Đối với Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh.

Trường xét tuyển những thí sinh thoả các điều kiện theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Ưu tiên xét tuyển (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

2.2. Đối với Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Đối với mỗi ngành học, Trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2023- 2024 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần:

a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;

b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;

c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần);

d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi.

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Hình thức xét tuyển: xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên của các tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.

3. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

Hình thức xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)

Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như ở phương thức 1.2).

Hình thức xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-  Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

5. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.

Hình thức xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;

ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

6. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.

Hình thức xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

7. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng.

Mô tả phương án

Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:

- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;

- Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.

Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:

- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục: môn chính là Toán học;

- Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Vật lý;

- Sư phạm Hoá học, Hoá học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Hoá học;

- Sư phạm Sinh học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sinh học ứng dụng: môn chính là Sinh học;

- Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh: môn chính là Ngữ văn;

- Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: môn chính là tiếng Anh.

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

II. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển

1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

1.1. Ưu tiên xét tuyển

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.

Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

1.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.

Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

4.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

4.3. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024);

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

5. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt 

(Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

III. Thông tin về hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp hồ sơ

1. Hồ sơ (dự kiến)

Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);

+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).

Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Thời gian, phương thức đăng ký xét tuyển (dự kiến)

Đối với phương thức xét tuyển thẳng: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.

Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/6/2024.

Đối với phương thức xét tuyển xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: đăng ký theo hướng dẫn và khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo

IV. Các thông tin đăng ký xét tuyển (mã trường - tổ hợp xét tuyển)

1. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (dự kiến)

TT

Tên ngành/chương trình

Mã ngành/
chương trình

Tổ hợp

Môn thi

1

Giáo dục học

7140101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140101

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140101

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140101

C14

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

2

Quản lý giáo dục

7140114

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140114

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140114

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140114

C14

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

3

Giáo dục Mầm non

7140201

M02

Toán, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2

7140201

M03

Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2

4

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140202

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

5

Giáo dục Đặc biệt

7140203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140203

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140203

C15

Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội

6

Giáo dục công dân

7140204

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140204

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140204

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7

Giáo dục Chính trị

7140205

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140205

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140205

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

8

Giáo dục Thể chất

7140206

T01

Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2

7140206

M08

Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2

9

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140208

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140208

A08

Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

10

Sư phạm Toán học

7140209

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140209

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

11

Sư phạm Tin học

7140210

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140210

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140210

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

12

Sư phạm Vật lý

7140211

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140211

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140211

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lý

13

Sư phạm Hoá học

7140212

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140212

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7140212

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

14

Sư phạm Sinh học

7140213

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140213

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

15

Sư phạm Ngữ văn

7140217

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140217

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140217

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

16

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140218

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

17

Sư phạm Địa lý

7140219

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140219

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

7140219

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7140219

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

18

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

19

Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học

(chương trình thuộc ngành Sư phạm Tiếng Anh)

7140231SN

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

20

Sư phạm Tiếng Nga

7220202

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

7220202

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

7220202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220202

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

21

Sư phạm Tiếng Pháp

7220203

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

7220203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

22

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

7140234

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

23

Sư phạm công nghệ

7140246

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140246

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

7140246

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

7140246

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

24

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140247

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

7140247

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140247

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

25

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140249

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140249

C20

Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân

7140249

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

26

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

27

Ngôn ngữ Nga

7220202

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

7220202

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

7220202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220202

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

28

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

7220203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

29

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

7220204

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

30

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

7220209

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

31

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220210

D96

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7220210

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7220210

DD2

Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn

32

Văn học

7229030

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7229030

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7229030

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

33

Tâm lý học

7310401

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7310401

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310401

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

34

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7310403

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310403

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

35

Địa lý học

7310501

D10

Toán, Địa lý, Tiếng Anh

7310501

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7310501

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

7310501

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

36

Quốc tế học

7310601

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310601

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7310601

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

37

Việt Nam học

7310630

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310630

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310630

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

38

Vật lý học

7440102

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7440102

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7440102

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

39

Hoá học

7440112

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7440112

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7440112

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

40

Công nghệ thông tin

7480201

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7480201

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7480201

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

41

Công tác xã hội

7760101

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7760101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7760101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

42

Sinh học ứng dụng

7420203

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7420203

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

43

Du lịch

7810101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7810101

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

7810101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7810101

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

44

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

- Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

Các chương trình đào tạo khác

45

Sư phạm Toán học dạy bằng song ngữ Việt - Anh

7140209SN

- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Sư phạm Toán học có nguyện vọng học chương trình song ngữ;

- Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.

46

Giáo dục Tiểu học dạy bằng song ngữ Việt - Anh

7140202SN

- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Giáo dục Tiểu học có nguyện vọng học chương trình song ngữ;

- Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.

Các chương trình liên kết đào tạo

47

Công nghệ thông tin

Liên kết đào tạo trình độ đại học giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Deakin (Úc)

7480201LK

- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh tốt nghiệp chương trình phổ thông tại Việt Nam hoặc nước ngoài, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển;

- Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Anh đầu vào tối thiểu đạt B2 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR) hoặc tương đương trình độ tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Tổ chức xét tuyển: xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt (sử dụng môn Toán làm môn chính) theo tổ hợp A00 (Toán - Vật lý - Hóa học), A01 (Toán - Vật lý - Tiếng Anh), B08 (Toán - Sinh học - Tiếng Anh). Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

48

Ngôn ngữ Trung Quốc - Giáo dục Hán ngữ Quốc tế liên kết giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Sư phạm Thủ Đô (Trung Quốc)

7220204LK

- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển;

- Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Trung đầu vào tối thiểu đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Tổ chức xét tuyển: thông báo sau.

2. Các quy định khác trong xét tuyển

- Quy định chệnh lệch điểm giữa các tổ hợp: điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau;

- Điều kiện phụ trong xét tuyển: trường hợp các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng đăng ký;

- Điểm trúng tuyển của các ngành tuyển sinh tại các phân hiệu có thể lệch so với cơ sở chính;

- Đối với các phương thức xét tuyển sớm, thí sinh chỉ được tham gia xét tuyển khi đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Trường tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/6/2024;

- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào Trường theo kế hoạch xét tuyển sớm, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Thí sinh phải đảm bảo thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường trùng khớp với thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành kiểm tra thông tin đăng ký xét tuyển và hồ sơ minh chứng của thí sinh. Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng do có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường;

V. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến đối với từng ngành

Mã phương thức 100: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

Mã phương thức 200: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT

Mã phương thức 301: Xét tuyển thẳng

Mã phương thức 303: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Mã phương thức 401: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

Mã phương thức 405: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Mã phương thức 406: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo de an tuyen sinh 2024

B. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

1. Xét điểm thi THPT

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM (chính thức 2023) chính xác nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM (chính thức 2023) chính xác nhất (ảnh 1)

Lưu ý: Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

2. Xét điểm học bạ

STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Sư phạm khoa học tự nhiên Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00, D90, A02, XDHB 28.92 Học bạ
2 Sư phạm Tiếng Trung Quốc Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01, D04, XDHB 28.13 Học bạ
3 Giáo dục Đặc biệt Giáo dục Đặc biệt 7140203 D01, C00, C15, XDHB 27.45 Học bạ
4 Giáo dục Thể chất Giáo dục Thể chất 7140206 T01, XDHB, M08 25.23 Học bạ
5 Giáo dục Tiểu học Giáo dục Tiểu học 7140202 A00, A01, D01, XDHB 28.65 Học bạ
6 Ngôn ngữ Hàn Quốc Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01, D96, D78, D02, XDHB 28.19 Học bạ
7 Sư phạm Lịch sử Sư phạm Lịch sử 7140218 C00, D14, XDHB 28.5 Học bạ
8   Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01, XDHB 28.6 Học bạ
9 Sư phạm Sinh học Sư phạm Sinh học 7140213 B00, D08, XDHB 29.28 Học bạ
10 Sư phạm Địa lý Sư phạm Địa lý 7140219 C00, D15, C04, D78, XDHB 28.38 Học bạ
11 Giáo dục Mầm non Giáo dục Mầm non 7140201 M02, M03, XDHB 24.24 Học bạ
12 Sư phạm tin học Sư phạm Tin học 7140210 A00, B08, A01, XDHB 27.92 Học bạ
13 Sư phạm Vật Lý Sư phạm Vật lý 7140211 A00, A01, C01, XDHB 29.5 Học bạ
14 Tâm lý học Tâm lý học 7310401 B00, D01, C00, XDHB 28.44 Học bạ
15 Giáo dục Tiểu học Giáo dục Tiểu học 7140202 DGNLSPHN, DGNLSPHCM 21.84 Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM
16 Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04, XDHB 27.57 Học bạ
17 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 A00, B08, A01, XDHB 28.24 Học bạ
18 Sư phạm Toán học Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01, XDHB 29.5 Học bạ
19 Sư phạm Ngữ Văn Sư phạm Ngữ văn 7140217 D01, C00, D78, XDHB 28.82 Học bạ
20 Sư phạm Hóa học Sư phạm Hóa học 7140212 A00, B00, D07, XDHB 29.73 Học bạ
21 Công tác xã hội Công tác xã hội 7760101 A00, D01, C00, XDHB 27.02 Học bạ
22 Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, D06, XDHB 27.17 Học bạ
23 Quốc tế học Quốc tế học 7310601 D01, D14, D78, XDHB 27.31 Học bạ
24 Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01, D03, XDHB 26.71 Học bạ
25   Việt Nam học 7310630 D01, C00, D78, XDHB 27.51 Học bạ
26 Ngôn ngữ Nga Ngôn ngữ Nga 7220202 D01, D78, D02, D80, XDHB 25.8 Học bạ
27 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, XDHB 28.25 Học bạ
28   Hoá học 7440112 A00, B00, D07, XDHB 28.14 Học bạ
29 Văn học Văn học 7229030 D01, C00, D78, XDHB 28.26 Học bạ
30 Giáo dục Quốc phòng - An ninh Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 C00, C19, A08, XDHB 27.83 Học bạ
31 Tâm lý học giáo dục Tâm lý học giáo dục 7310403 A00, D01, C00, XDHB 27.78 Học bạ
32 Sư phạm Lịch sử - Địa lý Sư phạm Lịch sử Địa lý 7140249 C00, C19, C20, D78, XDHB 27.63 Học bạ
33 Giáo dục học Giáo dục học 7140101 B00, D01, C00, C01, XDHB 27.05 Học bạ
34   Vật lý học 7440102 A00, A01, D90, XDHB 28.13 học bạ
35   Giáo dục Công dân 7140204 D01, C00, C19, XDHB 28.25 Học bạ
36   Sư phạm công nghệ 7140246 A00, A01, D90, A02, XDHB 27.83 Học bạ
37 Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục 7140114 B00, D01, C00, C01, XDHB 27.84 Học bạ
38 Giáo dục Chính trị Giáo dục Chính trị 7140205 D01, C00, C19, XDHB 28 Học bạ
39   Sư phạm Tiếng Nga 7140232 D01, D78, D02, D80, XDHB 25.72 Học bạ
40   Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D01, D03, XDHB 27.46 Học bạ
41   Địa lý học 7310501 C00, D15, D10, D78, XDHB 27.58 Học bạ

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: 

1 152 lượt xem