Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDDĐT, 02/2021/TT-BGDDĐT, 03/2021/TT-BGDDĐT, 04/2021/TT-BGDDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 652/NQ-HĐND ngày 24/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc quyết định số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2025 – 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025 – 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 29/7/2025 của Ủy ban nhân dân xã Vạn Xuân về việc thành lập các trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở trực thuộc UBND xã Vạn Xuân trên cơ sở tổ chức lại các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn xã Vạn Xuân trực thuộc UBND huyện Thường Xuân cũ.
Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu của các cơ sở giáo dục, UBND xã Vạn Xuân xây dựng Kế hoạch xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND xã Vạn Xuân theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP, năm học 2025 – 2026, cụ thể như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên để bổ sung cho số lao động hợp đồng còn thiếu tại các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND xã theo số lượng UBND tỉnh giao cho từng đơn vị; bổ sung đội ngũ giáo viên bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục đối với từng cấp bậc học.
2. Yêu cầu
– Việc xét tuyển hợp đồng giáo viên phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu cụ thể được giao, bảo đảm về số lượng, chất lượng, điều kiện và tiêu chuẩn nghiệp vụ của vị trí việc làm.
– Việc xét tuyển phải thực hiện nghiêm túc, bảo đảm đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính công bằng, bình đẳng; tuyển chọn đúng người, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
III. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu và số lượng lao động hợp đồng cần tuyển
a) Trường Mầm non Vạn Xuân
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025: 02 người.
– Số lao động hợp đồng hiện có: Không.
– Số lạo động hợp đồng cần tuyển: Không, do số giáo viên biên chế hiện có thừa so với định mức quy định.
b) Trường Tiểu học Vạn Xuân
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025: 03 người.
– Số lao động hợp đồng hiện có: 03 người; trong đó, giáo viên Văn hóa: 01 người, giáo viên Giáo dục thể chất: 01 người, giáo viên Tin học: 01 người.
– Số lao động hợp đồng cần tuyển: Không, do số lao động hợp đồng hiện có đủ theo số lượng được giao.
c) Trường Trung học cơ sở Vạn Xuân
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025: 05 người.
– Số lao động hợp đồng hiện có: 02 người; trong đó, giáo viên Văn: 01 người, giáo viên Giáo dục công dân: 01 người.
– Số lao động hợp đồng cần tuyển: 03 giáo viên; trong đó, giáo viên Toán: 01 người, giáo viên Vật lý: 01 người, giáo viên Văn: 01 người.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện xét tuyển
2.1. Tiêu chuẩn
Cá nhân tham gia đăng ký xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên theo vị trí tuyển dụng phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;
c) Có đủ sức khỏe để làm việc;
d) Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; đ) Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
e) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;
g) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
2.2. Trình độ chuyên môn
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở và phù hợp với chuyên môn vị trí tuyển dụng. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
3. Thành phần, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
3.1. Thành phần hồ sơ
Mỗi người đăng ký tham gia dự tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên, nộp 01 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ như sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển áp dụng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
b) Bản sao văn bằng, bảng điểm toàn khóa, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
d) Minh chứng kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác (đối với giáo viên đã nghỉ hưu).
đ) Các hợp đồng lao động làm giáo viên; Xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm (đối với trường hợp đã hoặc đang hợp đồng làm giáo viên).
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển là 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo xét tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử xã Vạn Xuân.
3.3. Địa điểm nộp hồ sơ
Tại trụ sở UBND xã Vạn Xuân (qua Phòng Văn hóa – Xã hội).
Lưu ý: Mỗi người chỉ được nộp hồ sơ đăng ký và tham gia xét tuyển 01 vị trí việc làm nêu tại khoản 1 mục III Kế hoạch này. Nếu đăng ký xét tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách tham gia dự xét tuyển, đồng thời sẽ không được hoàn trả lại hồ sơ đã nộp.
4. Thực hiện xét tuyển và xác định người trúng tuyển
– Thành lập Hội đồng xét tuyển (Thực hiện theo Hướng dẫn tại Công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ.
– Việc xét tuyển được thực hiện qua 02 vòng như sau:
+ Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn tại hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần hợp đồng, nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 mục III Kế hoạch này thì người dự tuyển được tham dự xét Vòng 2.
+ Vòng 2: Xét trúng tuyển đối với từng môn học có nhu cầu tuyển.
a) Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
b) Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thì thực hiện xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Ưu tiên xét trúng tuyển trước đối với người đã hoặc đang hợp đồng giảng dạy tại vị trí việc làm đăng ký dự tuyển, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
(2) Sau khi thực hiện xét trúng tuyển trước cho đối tượng tại điểm (1) nêu trên, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển đến các đối tượng khác, nhưng không là đối tượng giáo viên đã nghỉ hưu.
(3) Sau khi thực hiện xét trúng tuyển trước cho các đối tượng tại điểm (1), điểm (2) nêu trên, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển đến đối tượng là giáo viên đã nghỉ hưu.
c) Nguyên tắc khi xét trúng tuyển ở mỗi điểm (1), (2), (3) thực hiện như sau:
– Vị trí việc làm có số lượng hồ sơ ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
– Vị trí việc làm có số lượng hồ sơ nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thì Hội đồng xét tuyển sẽ thực hiện như sau:
+ Hình thức thứ nhất: Ở điểm (1) và (2), xét theo thứ tự ưu tiên sau:
i) Có bằng chuyên môn cao hơn (bằng theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển);
ii) Có điểm trung bình toàn khóa cao hơn (ứng với bằng chuyên môn theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển);
iii) Các tiêu chí khác do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định.
Ở điểm (3): Xét kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác (không kiểm tra theo hình thức thực hành). Người trúng tuyển là người có kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác nhiều hơn, lấy theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu của mỗi vị trí việc làm của đơn vị.
+ Hình thức thứ hai: Ở điểm (1) và (2), có thể kiểm tra năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với người dự tuyển theo hình thức thực hành giảng dạy 01 (một) tiết theo lĩnh vực chuyên môn. Thời gian thực hành: 45phút/tiết. Thang điểm: 100 điểm. Không thực hiện phúc khảo kết quả điểm thực hành.
Ở điểm (3): Xét kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác (không kiểm tra theo hình thức thực hành). Người trúng tuyển là người có kết quả, thành tích
đạt được trong quá trình công tác nhiều hơn, lấy theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu của mỗi vị trí việc làm của đơn vị.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì Hiệu trưởng cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ xét tuyển quyết định người trúng tuyển.
5. Thẩm quyền, hình thức và thời hạn ký hợp đồng lao động
5.1. Thẩm quyền, hình thức
Căn cứ Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND xã, Hiệu trưởng Trường THCS thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ (Phụ lục II), ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
5.2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn ký hợp đồng lao động không quá 12 tháng, từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày 31/5/2026.
6. Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng
Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm đến chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Lao động hợp đồng làm giáo viên được áp dụng trả tiền lương theo trình độ đào tạo quy định tại bảng 3, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật.
7. Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xét tuyển
Thực hiện theo hướng dẫn tại Bước 2 khoản 1 Công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025 – 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Hội đồng xét tuyển được thành lập sau khi kết thúc việc thu hồ sơ đăng ký dự tuyển. Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Văn hóa – Xã hội.
Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND xã tham mưu cho Chủ tịch UBND xã các bước quy trình thực hiện việc xét tuyển:
– Thông báo xét tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng và đảng tải trên trang thông tin điện tử của xã; tham mưu thành lập Hội đồng xét tuyển; thành lập Ban kiểm tra hồ sơ, Ban kiểm tra sát hạch, các bộ phận giúp việc (nếu có).
– Chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký và tổng hợp danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển.
– Chủ trì xây dựng lịch làm việc của Hội đồng; chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu; công tác tổ chức thực hiện xét tuyển.
– Báo cáo Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả xét tuyển theo quy định.
2. Phòng Kinh tế.
Chủ trì, phối hợp với Phòng Văn hóa – Xã hội lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền giao bổ sung ngân sách cho các nhà trường thực hiện chi trả chế độ cho lao động hợp đồng làm giáo viên theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đúng quy định.
3. Văn phòng HĐND và UBND.
Phối hợp với Phòng Văn hóa – Xã hội và các đơn vị có liên quan chuẩn bị điều kiện làm việc của Hội đồng theo quy định.
4. Trường Trung học cơ sở Vạn Xuân.
Hiệu trưởng nhà trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ sau khi có Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND xã Vạn Xuân.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND xã Vạn Xuân theo Nghị định số 111/2022/NĐ, năm học 2025 – 2026, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: vanxuan.thanhhoa.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Thanh Hóa. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo viên giáo dục công dân là gì?
1. Giáo viên giáo dục công dân là gì?
Giáo viên giáo dục công dân (Civic education teacher) là những người có trách nhiệm giảng dạy kiến thức về công dân, đạo đức, dân chủ và các giá trị cơ bản của xã hội. Nhiệm vụ của họ không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt kiến thức mà còn hướng dẫn học sinh vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn, góp phần hình thành nhân cách và phẩm chất công dân cho các em.
2. Lương và các công việc của Giáo viên giáo dục công dân
Lương của giáo viên giáo dục công dân
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Giáo viên giáo dục công dân , trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Giáo viên giáo dục công dân. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Giáo viên giáo dục công dân theo số năm kinh nghiệm và lộ trình thăng tiến.
|
Năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
0 - 1 năm |
Thực tập sinh giáo dục công dân |
1.500.000 - 3.000.000 đồng/tháng |
|
3 - 6 năm |
Giáo viên giáo dục công dân |
4.000.000 - 8.000.000 đồng/tháng |
|
Trên 6 năm |
Trưởng bộ môn giáo dục công dân |
8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng |
Mô tả công việc của giáo viên giáo dục công dân
Số lượng giáo viên ngành Giáo dục công dân đang thiếu hụt rất lớn. Chính vì thế, sinh viên theo học ngành này sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ có cơ hội việc làm rộng mở. Giáo viên dạy giáo dục công dân thường hoạt động chính tại các trường học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giáo viên giáo dục công dân làm việc tại các trung tâm giáo dục khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giáo viên làm việc tại các trường học.
Thường ngày, nhiệm vụ chính của các Giáo viên giáo dục công dân cơ bản là:
Giảng dạy kiến thức về giáo dục công dân
Giáo viên giáo dục công dân chịu trách nhiệm giảng dạy các kiến thức cơ bản về quyền và nghĩa vụ công dân, pháp luật, đạo đức và các giá trị xã hội. Họ hướng dẫn học sinh hiểu rõ về hệ thống pháp luật, vai trò của công dân trong cộng đồng và các vấn đề liên quan đến quyền con người, công bằng và bình đẳng. Mục tiêu là giúp học sinh phát triển ý thức trách nhiệm, hiểu biết về pháp luật và xây dựng kỹ năng tư duy phản biện.
Xây dựng và triển khai các hoạt động ngoại khóa và chương trình giáo dục công dân
Giáo viên giáo dục công dân không chỉ dạy trong lớp mà còn tham gia tổ chức các hoạt động ngoại khóa như hội thảo, cuộc thi, buổi nói chuyện và thảo luận nhóm nhằm củng cố và mở rộng kiến thức của học sinh về các chủ đề liên quan đến giáo dục công dân. Họ có thể phát triển các chương trình nhằm thúc đẩy sự tham gia tích cực của học sinh trong cộng đồng, giúp các em áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Đánh giá và tư vấn học sinh về hành vi và thái độ
Giáo viên giáo dục công dân đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi, đánh giá và hỗ trợ học sinh về mặt hành vi và thái độ đối với các vấn đề xã hội và đạo đức. Họ làm việc chặt chẽ với học sinh để giúp các em hiểu rõ về hậu quả của hành động của mình, hướng dẫn cách đưa ra quyết định đúng đắn và phát triển tư duy đạo đức. Giáo viên cũng tư vấn cho học sinh về cách thể hiện lòng tôn trọng và sự đồng cảm đối với người khác, góp phần xây dựng môi trường học đường tích cực và lành mạnh.
3. Học ngành gì để làm Giáo viên giáo dục công dân?
Ứng viên cần có bằng cử nhân hoặc cao hơn trong ngành Giáo dục công dân hoặc các chuyên ngành liên quan. Sinh viên chuyên ngành này, sau khi được đào tạo các môn đại cương, sẽ đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu học tập các môn chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực tâm lý, lĩnh vực giáo dục; về các lĩnh vực khác như xã hội học, giáo dục phẩm chất đạo đức và gia đình, pháp luật, hành chính nhà nước, tìm hiểu về các vấn đề của thời đại, rèn luyện khả năng nghiên cứu khoa học và được đào tạo nghiệp vụ sư phạm.
Các trường đào tạo ngành Giáo dục công dân tốt nhất Việt Nam hiện nay:
Miền Bắc:
- Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
Miền Trung:
Miền Nam:
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Đồng Tháp
4. Cơ hội nghề nghiệp của ngành Giáo dục công dân
Số lượng giáo viên ngành Giáo dục công dân đang thiếu hụt rất lớn. Chính vì thế, sinh viên theo học ngành Giáo dục công dân sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ có cơ hội việc làm rộng mở. Cụ thể những công việc mà các bạn có thể lựa chọn như:
- Làm việc trong ngành nghiên cứu kinh tế xã hội, phân tích xã hội, các vấn đề của kinh tế.
- Làm việc tại các tổ chức phát triển giáo dục phi chính phủ.
- Cán bộ trong hệ thống quản lý giáo dục từ cấp địa phương tới Trung ương.
- Có khả năng tham gia nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu thuộc ngành Giáo dục, phát triển giáo dục.
- Giảng viên dạy chuyên ngành Giáo dục công dân tại đại học, cao đẳng.
- Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân ở các trường từ bậc Trung học cơ sở đến Trung học phổ thông.
5. Ai phù hợp với công việc Giáo viên giáo dục công dân?
- Đam mê và yêu thích môn giáo dục công dân: Đó là yếu tố quan trọng nhất khi chọn học ngành Sư phạm giáo dục công dân. Sinh viên cần phải có niềm đam mê và yêu thích sâu sắc về môn giáo dục công dân để có thể học và giảng dạy tốt.
- Trách nhiệm và tâm huyết: Giáo viên Sư phạm giáo dục công dân cần có trách nhiệm với công việc của mình và tâm huyết với nghề giáo để có thể đạt được hiệu quả trong công việc giảng dạy.
- Kỹ năng giảng dạy và giao tiếp: Giáo viên Sư phạm môn Công dân cần có khả năng giảng dạy hiệu quả và giao tiếp tốt với học sinh để truyền đạt kiến thức và truyền cảm hứng cho học sinh.
- Kỹ năng nghiên cứu và phân tích: Giáo viên Sư phạm giáo dục công dân cần có khả năng nghiên cứu và phân tích để hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến môn học và áp dụng kiến thức đó vào giảng dạy.
- Sáng tạo và linh hoạt trong lĩnh vực chuyên môn: Giáo viên Sư phạm giáo dục công dân cần có khả năng sáng tạo và linh hoạt trong giảng dạy để tạo ra những phương pháp học tập mới và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Đọc thêm: Việc làm Giáo viên giáo dục công dân tuyển dụng
Đọc thêm: Việc làm Giáo viên tiếng Anh mới cập nhật
Đọc thêm: Việc làm Giáo viên Toán đang tuyển dụng
Giáo viên giáo dục công dân có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
39 - 78 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo viên giáo dục công dân
Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên giáo dục công dân, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên giáo dục công dân?
Yêu cầu tuyển dụng giáo viên giáo dục công dân
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Sinh viên chuyên ngành này, sau khi được đào tạo các môn đại cương, sẽ đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu học tập các môn chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực tâm lý, lĩnh vực giáo dục; về các lĩnh vực khác như xã hội học, giáo dục phẩm chất đạo đức và gia đình, pháp luật, hành chính nhà nước, tìm hiểu về các vấn đề của thời đại, rèn luyện khả năng nghiên cứu khoa học và được đào tạo nghiệp vụ sư phạm.
Để giảng dạy tốt môn giáo dục công dân, sinh viên cần phải có kiến thức chuyên môn vững vàng về các khái niệm, lý thuyết, phương pháp, và ứng dụng của môn học.
Yêu cầu về kỹ năng
Đam mê và yêu thích môn giáo dục công dân: Đó là yếu tố quan trọng nhất khi chọn học ngành Sư phạm giáo dục công dân. Sinh viên cần phải có niềm đam mê và yêu thích sâu sắc về môn giáo dục công dân để có thể học và giảng dạy tốt.
Trách nhiệm và tâm huyết: Giáo viên Sư phạm giáo dục công dân cần có trách nhiệm với công việc của mình và tâm huyết với nghề giáo để có thể đạt được hiệu quả trong công việc giảng dạy.
Kỹ năng giảng dạy và giao tiếp: Giáo viên Sư phạm môn Công dân cần có khả năng giảng dạy hiệu quả và giao tiếp tốt với học sinh để truyền đạt kiến thức và truyền cảm hứng cho học sinh.
Kỹ năng nghiên cứu và phân tích: Giáo viên Sư phạm giáo dục công dân cần có khả năng nghiên cứu và phân tích để hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến môn học và áp dụng kiến thức đó vào giảng dạy.
Sáng tạo và linh hoạt trong lĩnh vực chuyên môn: Giáo viên Sư phạm giáo dục công dân cần có khả năng sáng tạo và linh hoạt trong giảng dạy để tạo ra những phương pháp học tập mới và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Kỹ năng quản lý lớp học: Hiểu về các khía cạnh của quản lý lớp học như quản lý hành vi học sinh, phân tích dữ liệu về học sinh, định hướng phát triển cho học sinh và xử lý các tình huống khó khăn trong quá trình giảng dạy.
Lộ trình thăng tiến của giáo viên giáo dục công dân
| Số năm kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương (đồng/tháng) |
| 0 - 2 năm | Giáo viên giáo dục công dân |
4.000.000 - 8.000.000 |
| 2 - 4 năm | Giáo viên chủ nhiệm |
4.000.000 - 12.000.000 |
| 4 - 8 năm | Giáo viên chính của bộ môn |
8.000.000 - 15.000.000 |
| Từ 8 năm trở lên | Quản lý giáo dục | 15.000.000 - 45.000.000 |
1. Giáo viên giáo dục công dân
Mức lương: 4 - 8 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 2 năm
Trong giai đoạn này, bạn sẽ bắt đầu với vị trí giáo viên giáo dục công dân. Ngày trước, các nhà trường/ trung tâm thường để sinh viên hoặc trường đào tạo chủ động liên hệ nhà trường/ trung tâm để lấy suất thực tập. Còn ngày nay, nhiều nhà trường/ trung tâm sẽ chủ động tuyển dụng thực tập sinh đều đặn mỗi năm, có lương cứng. Đa phần đây đều là những nhà trường/ trung tâm, tập đoàn lớn, mong muốn chiêu mộ tinh anh và đào tạo từ sớm, xây dựng lớp nhân sự kế thừa chất lượng cao.
Nhiệm vụ chính mà giáo viên giáo dục công dân được giao phó là đào tạo các học sinh, sinh viên chuyên môn về lĩnh vực giáo dục công dân. Thực hiện công tác giảng dạy và học tập cho các cấp học từ trung học cơ sở đến trung học phổ thông. Tuy vậy, nhiệm vụ mà một giáo viên thực tập đảm nhận cũng không hề đơn giản đâu nha. Càng ý thức trách nhiệm trong từng nhiệm vụ nhỏ, bạn càng dễ thành công chinh phục nhà tuyển dụng.
>> Đánh giá: Cơ hội thăng tiến bao gồm trở thành Giáo viên chủ nhiệm, Giáo viên chính của bộ môn, hoặc tham gia vào các dự án và tổ chức giáo dục phi lợi nhuận. Ngoài ra, kinh nghiệm trong lĩnh vực này cũng mở rộng khả năng chuyển đổi sang các ngành nghề khác như cố vấn pháp luật trong trường học, chuyên viên phát triển chương trình giáo dục, hoặc chuyên gia đào tạo.
2. Giáo viên chủ nhiệm
Mức lương: 4 - 12 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm
Với kinh nghiệm và hiểu biết tích lũy sau 2 - 4 năm làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí giáo viên chủ nhiệm. Vai trò của họ là kiểm tra và đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy trình trong quá trình đào tạo. Bạn sẽ tham gia vào việc đào tạo và đánh giá cải thiện quy trình làm việc, xử lý các vấn đề phát sinh và đảm bảo tuân thủ các quy định và quy trình nội bộ của nhà trường/ trung tâm.
>> Đánh giá: Với vai trò trung tâm trong việc quản lý lớp học và hỗ trợ học sinh phát triển toàn diện, Giáo viên chủ nhiệm không chỉ giảng dạy mà còn đóng vai trò tư vấn, hướng dẫn, và gắn kết giữa phụ huynh và nhà trường. Kinh nghiệm này giúp phát triển kỹ năng lãnh đạo, quản lý và giao tiếp, mở ra cơ hội thăng tiến lên các vị trí như Giáo viên chính của bộ môn hoặc Quản lý giáo dục. Ngoài ra, giáo viên chủ nhiệm có thể chuyển sang các vai trò khác trong lĩnh vực giáo dục như chuyên viên tư vấn học đường hoặc chuyên viên phát triển chương trình giảng dạy.
3. Giáo viên chính của bộ môn
Mức lương: 8 - 15 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 8 năm
Tiếp đó, bạn có thể tiến lên vị trí giáo viên chính của bộ môn, sau khi tích được 4 - 8 năm kinh nghiệm. Trách nhiệm của bạn sẽ tăng cường đào tạo nhóm học sinh và đảm bảo chất lượng dịch vụ học sinh. Bạn sẽ giám sát hoạt động hàng ngày của phòng, định hướng và đào tạo học sinh, giải quyết các vấn đề phát sinh và tăng cường mối quan hệ với học sinh.
>> Đánh giá: Kinh nghiệm và chuyên môn này mở rộng cơ hội thăng tiến lên vị trí như Quản lý giáo dục. Ngoài ra, giáo viên chính bộ môn cũng có thể trở thành chuyên gia đào tạo giáo viên, Nhân viên tư vấn giáo dục, hoặc tham gia vào các dự án nghiên cứu giáo dục, tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp lâu dài và đa dạng.
4. Quản lý giáo dục
Mức lương: 15 - 45 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Từ 8 năm trở nên
Sau khoảng thời gian này, bạn có thể tiến lên vị trí quản lý đào tạo. Với vai trò này, bạn sẽ đảm nhận trách nhiệm đào tạo học sinh toàn bộ hoạt động của nhà trường/ trung tâm, bao gồm quản lý học sinh, định hướng chiến lược, tăng cường mối quan hệ với học sinh và đạt các mục tiêu tài chính của nhà trường/ trung tâm. Vị trí này liên quan đến việc đưa ra quyết định chiến lược, giám sát nhiều chi nhánh và bộ phận, và đóng góp vào sự phát triển và thành công tổng thể của nhà trường/ trung tâm.
>> Đánh giá: Với vai trò điều hành và tổ chức các hoạt động giáo dục, Quản lý giáo dục có thể đảm nhận trách nhiệm phát triển và thực hiện chiến lược giáo dục, quản lý ngân sách, và tối ưu hóa hiệu quả giảng dạy. Kinh nghiệm này giúp mở rộng cơ hội trở thành lãnh đạo trong các tổ chức giáo dục phi lợi nhuận và cơ quan chính phủ.
5 bước giúp Giáo viên giáo dục công dân thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao chuyên môn và học vấn
Đăng ký các khóa đào tạo nâng cao hoặc chương trình học để cập nhật kiến thức pháp luật, đạo đức, và các vấn đề xã hội mới. Theo đuổi các bằng cấp hoặc chứng chỉ liên quan đến giáo dục công dân và quản lý giáo dục để nâng cao kỹ năng và uy tín nghề nghiệp.
Phát triển kỹ năng giảng dạy và quản lý lớp học
Cải thiện các kỹ năng giảng dạy thông qua việc tham gia các hội thảo và tập huấn sư phạm. Rèn luyện khả năng tổ chức lớp học hiệu quả, quản lý thời gian và xây dựng môi trường học tập tích cực để tạo ấn tượng tốt với đồng nghiệp và cấp trên.
Tham gia vào các hoạt động ngoại khóa và dự án
Tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục ngoài giờ học như tổ chức hội thảo, buổi thảo luận, và dự án cộng đồng. Những hoạt động này không chỉ giúp nâng cao kiến thức cho học sinh mà còn chứng tỏ sự chủ động và khả năng lãnh đạo của bạn.
Xây dựng mạng lưới chuyên nghiệp và kết nối
Tham gia các tổ chức giáo dục, hội thảo chuyên môn, và sự kiện ngành để mở rộng mạng lưới quan hệ với các đồng nghiệp, chuyên gia và lãnh đạo trong lĩnh vực giáo dục. Mối quan hệ này có thể cung cấp cơ hội học hỏi, hỗ trợ và cơ hội thăng tiến.
Chủ động đề xuất cải tiến và sáng kiến
Đề xuất các sáng kiến mới để cải thiện chương trình giảng dạy và nâng cao chất lượng giáo dục công dân. Thực hiện các dự án cải tiến và giải pháp sáng tạo để chứng tỏ khả năng lãnh đạo và đổi mới của bạn, từ đó tạo cơ hội thăng tiến lên các vị trí cao hơn trong tổ chức giáo dục.
Xem thêm: