Mã trường: QHS
- Điểm chuẩn Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023
- Học phí Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 cao nhất 27.6 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 cao nhất 28.55 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Video giới thiệu Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: VNU University of Education (VNU UED)
- Mã trường: QHS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Địa chỉ: Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: (024)730.17123
- Email: [email protected]
- Website: http://education.vnu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
a. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;
- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
b. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
c. Có kết quả ”Đạt” đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.
2. Phạm vi tuyển sinh:
Trong cả nước.
3. Các phương thức tuyển sinh
a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;
b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
c) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;
d) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG Tp HCM tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;
đ) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến
Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT |
Tên nhóm ngành/ngành |
Mã nhóm ngành /Ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu dự kiến dành cho phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN |
I |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên Gồm 05 ngành sau: |
GD1 |
215* |
40 |
1 |
Sư phạm Toán học |
|
50* |
|
2 |
Sư phạm Vật lí |
|
25* |
|
3 |
Sư phạm Hoá học |
|
25* |
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
|
25* |
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
|
90* |
|
II |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: |
GD2 |
125* |
30
|
1 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
50* |
|
2 |
Sư phạm Lịch sử |
|
25* |
|
3 |
Sư phạm Lịch sử-Địa lý |
|
50* |
|
III |
Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau |
GD3 |
650 |
150 |
1 |
Quản trị trường học |
|
120 |
|
2 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
|
125 |
|
3 |
Khoa học giáo dục |
|
60 |
|
4 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
|
125 |
|
5 |
Tham vấn học đường |
|
120 |
|
6 |
Tâm lý học (định hướng lâm sàng trẻ em và vị thành niên)** |
|
100 |
|
IV |
Ngành Giáo dục Tiểu học* |
GD4 |
90* |
20 |
V |
Ngành Giáo dục Mầm non* |
GD5 |
70* |
20 |
|
Tổng chỉ tiêu |
|
1150 |
260 |
Ghi chú:
* Chỉ tiêu dự kiến do ĐHQGHN giao. Chỉ tiêu chính thức các ngành sẽ được điều chỉnh trong tổng chỉ tiêu được giao (1150 chỉ tiêu) sau khi có quyết định phân chỉ tiêu sư phạm năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
** Ngành đào tạo dự kiến tuyển sinh năm 2024. Trong trường hợp công tác phê duyệt và ban hành chương trình không đúng tiến độ, chỉ tiêu của ngành này sẽ được phân bổ cho các ngành đào tạo khác có nhu cầu cao.
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
5.1. Các nhóm ngành tuyển sinh
+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.
+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lý.
+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên, dự kiến).
+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
5.2. Tổ hợp xét tuyển
STT |
Mã trường |
Ngành học |
Tên nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT |
Phương thức khác |
Quy định trong xét tuyển |
1 |
QHS |
Sư phạm Toán |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên |
GD1 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;
- Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN;
- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN; của ĐHQG Tp HCM
|
Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành. |
2 |
Sư phạm Vật lý |
||||||
3 |
Sư phạm Hóa học |
||||||
4 |
Sư phạm Sinh học |
||||||
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
||||||
6 |
Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý |
GD2 |
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
|||
7 |
Sư phạm Lịch sử |
||||||
8 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
||||||
9 |
QHS |
Quản trị trường học |
Khoa học giáo dục và khác |
GD3 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||
10 |
Quản trị công nghệ giáo dục |
||||||
11 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
||||||
12 |
Tham vấn học đường |
||||||
13 |
Khoa học giáo dục |
||||||
14 |
Tâm lý học (dự kiến) |
|
|||||
15 |
QHS |
Giáo dục Tiểu học |
|
GD4 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|
|
16 |
QHS |
Giáo dục Mầm non |
|
GD5 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
* |
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành không phân biệt tổ hợp xét tuyển.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0
5.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3:
Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn cứ:
Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.
Phương pháp thực hiện
- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).
- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:
+/ ĐTHPT 2024 (điểm thi trung học phổ thông năm 2024): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN/ĐHQG Tp HCM năm 2024 được quy về thang điểm 30.
+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.
- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).
Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:
STT |
Ngành |
Học phần chuyên môn |
Ghi chú |
1 |
Sư phạm Toán |
Giải tích 1 |
|
2 |
Sư phạm Vật lý |
Cơ nhiệt |
|
3 |
Sư phạm Hóa học |
Hóa học đại cương |
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
Sinh học đại cương |
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
Cơ nhiệt Hóa học đại cương Sinh học đại cương |
Kết quả học tập học phần chuyên môn là điểm trung bình chung của ba học phần. |
6 |
Sư phạm Ngữ văn |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
|
7 |
Sư phạm Lịch sử |
Tiến trình văn minh nhân loại |
|
8 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam |
|
9 |
Quản trị trường học |
Nhập môn khoa học quản lý trong giáo dục |
|
10 |
Quản trị công nghệ giáo dục |
Nhập môn công nghệ giáo dục |
|
11 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục |
|
12 |
Tham vấn học đường |
Tâm lý học giáo dục |
|
13 |
Khoa học giáo dục |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
|
14 |
Tâm lý học (dự kiến) |
Tâm lý học giáo dục |
|
Nguyên tắc phân ngành
Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng.
- Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính ĐXPN.
- Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại.
- Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu.
- Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng.
5.4. Đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục mầm non
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ:
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0
6. Tổ chức tuyển sinh: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
Điểm chuẩn vào trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN đã được thông báo đến các thí sinh. Điểm chuẩn của trường xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 24.92 đến 28.89 điểm. Xem chi tiết điểm tất cả các ngành phía dưới.
B. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
Xét điểm thi THPT
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên) |
25,58 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) |
27,17 |
GD3 |
Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) |
20,50 |
GD4 |
Giáo dục tiểu học |
27,47 |
GD5 |
Giáo dục mầm non |
25,39 |
C. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | GD1 | Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên | A00; A01; B00; D01 | 25.55 | |
2 | GD2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử - Địa lý | C00; D01; D14; D15 | 28 | |
3 | GD3 | Khoa học giáo dục và khác | A00; B00; C00; D01 | 20.75 | |
4 | GD4 | Giáo dục Tiểu học | A00; B00; C00; D01 | 28.55 | |
5 | GD5 | Giáo dục Mầm non | A00; B00; C00; D01 | 25.7 |
D. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nộinăm 2021
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | GD1 | Sư phạm Toán và KHTN | A00; A01; B00; D01 | 25.65 | |
2 | GD2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử , Lịch Sử và Địa lý | C00; D01; D14; D15 | 26.55 | |
3 | GD3 | Khoa học Giáo dục và Khác | A00; B00; C00; D01 | 20.25 | |
4 | GD4 | Giáo dục Tiểu học | A00; B00; C00; D01 | 27.6 | |
5 | GD5 | Giáo dục mầm non | A00; B00; C00; D01 | 25.05 |
E. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nộinăm 2020
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | GD1 | Sư phạm Toán và KHTN | A00; A01; B00; D01 | 22.75 | |
2 | GD2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử , Lịch Sử và Địa lý | C00; D01; D14; D15 | 23.3 | |
3 | GD3 | Khoa học Giáo dục và Khác | A00; B00; C00; D01 | 17 | |
4 | GD4 | Giáo dục Tiểu học | A00; B00; C00; D01 | 25.3 | |
5 | GD5 | Giáo dục mầm non | A00; B00; C00; D01 | 19.25 |
Học phí
A. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Giáo dục – Hà Nội. Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 quy theo tháng là từ khoảng 980.000 VNĐ/tháng đến 1.170.000 VNĐ/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
B. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023
- Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo ngành sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn 100% học phí.
- Với hệ đào tạo ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tăng 10%. Tương đương 1.078.000 VNĐ/ tháng – 1.287.000 VNĐ/ tháng.
C. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 - 2022
Học phí trường Đại học Giáo dục – Hà Nội năm 2021 được quy định như sau:
- Đối với những sinh viên thuộc hệ đào tạo ngoài sư phạm. Đơn giá học phí bình quân từ 980.000 VNĐ/ tháng – 1.170.000 VNĐ/ tháng
- Mức học phí này sẽ tăng hàng năm theo quy định không quá 10%
- Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo sư phạm sẽ được hỗ trợ 100% học phí.
D. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020 - 2021
- Mức học phí năm học 2020 – 2021 của Trường Đại học Giáo dục – Hà Nội được quy theo tháng. Từ khoảng 980.000 VNĐ/ tháng đến 1.170.000 VNĐ/ tháng tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
- Sinh viên các ngành sư phạm sẽ được miễn đóng học phí.
Chương trình đào tạo
STT |
Mã trường |
Ngành học |
Tên nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT |
Phương thức khác |
1 |
QHS |
Sư phạm Toán |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên |
GD1 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;
- Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN;
- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN; của ĐHQG Tp HCM
|
2 |
Sư phạm Vật lý |
|||||
3 |
Sư phạm Hóa học |
|||||
4 |
Sư phạm Sinh học |
|||||
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
|||||
6 |
Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý |
GD2 |
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
||
7 |
Sư phạm Lịch sử |
|||||
8 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|||||
9 |
QHS |
Quản trị trường học |
Khoa học giáo dục và khác |
GD3 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|
10 |
Quản trị công nghệ giáo dục |
|||||
11 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
|||||
12 |
Tham vấn học đường |
|||||
13 |
Khoa học giáo dục |
|||||
14 |
Tâm lý học (dự kiến) |
|||||
15 |
QHS |
Giáo dục Tiểu học |
|
GD4 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|
16 |
QHS |
Giáo dục Mầm non |
|
GD5 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Giảng viên tâm lý học mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Giáo viên Tiểu học mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Giáo viên Vật Lý mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Giáo viên Lịch Sử mới nhất 2024
- Mức lương của Giáo viên Tiểu học mới ra trường là bao nhiêu?