Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: YPB

Cập nhật thông tin tuyển sinh Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

Video giới thiệu Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

Giới thiệu

Tên trường: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

Tên tiếng Anh: Hai Phong University of Medicine and Pharmacy (HPMU)

Mã trường: YPB

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế

Địa chỉ: Số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng

SĐT: 02253.731.907

Email: [email protected]

Website: http://hpmu.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/dhydhaiphong

Thông tin tuyển sinh

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng vừa công bố đề án tuyển sinh năm 2024. Theo đó, Trường xét tuyển theo 04 phương thức: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển thẳng, Xét học bạ và phương thức khác.

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:Theo quy định tại điều 5 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2. Phạm vi tuyển sinh:Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh:

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

5. Ngưỡng đầu vào:

a. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

b. Phương thức xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ):

- Đối với các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên và có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến 30/6/2024) gồm: IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 58 trở lên hoặc DELF B1 trở lên..

- Đối với ngành Y học cổ truyền: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

- Đối với ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

- Đối với các ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng: Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2023, 2024 và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

* Lưu ý: Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sử dụng làm điều kiện đăng kí xét tuyển các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt theo quy định tại điểm c mục 1.8.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường:

a. Mã trường: YPB

b. Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng kí xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Đối với từng ngành, từng phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký

.- Trường hợp thí sinh đăng kí xét tuyển nhiều ngành, nhiều phương thức thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí.

- Điểm xét tuyển đối với phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm2024: là tổng điểm của các môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân

- Điểm xét tuyển đối với phương thức xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ):

+ Đối với các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: là điểm trung bình chung học tập 03 năm học THPT (bao gồm điểm trung bình cả năm của các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12) của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

+ Đối với các ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: là điểm trung bình học tập cả năm lớp 12 THPT của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân

- Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành, từng phương thức xét tuyển (xét điểm từ cao xuống thấp dựa vào điểm xét tuyển cho đến hết số lượng chỉ tiêu của ngành xét tuyển) và không thấp hơn ngưỡng đầu vào.

c. Điều kiện phụ trong xét tuyển:

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn:

-Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Hóa học; ưu tiên 4: môn Toán học.

- Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Vật lý.

- Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

d. Yêu cầu đối với thí sinh trúng tuyển:

- Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học và đến trường làm thủ tục nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không đến nhập học nếu không có lý do chính đáng được xem như từ chối nhập học.

- Thí sinh cần nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo thông báo của nhà trường khi đến nhập học, đặc biệt là các giấy tờ liên quan đến ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ, chế độ hưởng ưu tiên của thí sinh. Trường có quyền từ chối tiếp nhận nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin hồ sơ nhập học.

- Sau khi thí sinh nhập học, Trường sẽ tổ chức xác minh hồ sơ nhập học của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký xét tuyển với nhà trường và trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Trường hợp phát hiện sai sót (nếu có), Trường có quyền buộc thôi học thí sinh hoặc xử lý theo các quy định tuyển sinh hiện hành.

7. Tổ chức tuyển sinh:

a. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Thời gian đăng kí xét tuyển: Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.

- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

b. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh (Điều 8):

- Điều kiện xét tuyển thẳng: Đối tượng tuyển thẳng

+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT và có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2024) gồm: IELTS 5.0 trở lên, TOEFL iBT 58 trở lên, DELF B1 trở lên hoặc có bài báo quốc tế được Hội đồng tuyển sinh và Hội đồng khoa học của Trường xem xét kết quả đề tài, tính phù hợp của chuyên ngành đoạt giải với lĩnh vực sức khỏe để xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được Hội đồng tuyển sinh và Hội đồng khoa học của Trường xem xét kết quả đề tài, tính phù hợp của chuyên ngành đoạt giải với lĩnh vực sức khỏe để xét tuyển thẳng vào các ngành: Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học.

+ Số lượng tuyển thẳng tối đa 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: ưu tiên 1: theo thứ tự giải; ưu tiên 2: chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; ưu tiên 3: điểm trung bình tổng kết 3 năm THPT.

- Hình thức đăng kí xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có bảo đảm.

(Lưu ý: Bên cạnh việc nộp hồ sơ cho Trường, các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển thẳng cần đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT và xác nhận nhập học trong thời gian quy định hoặc lựa chọn đăng kí xét tuyển theo kế hoạch chung như các thí sinh khác)

- Hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng kí xét tuyển (Theo mẫu của Bộ GD&ĐT).

+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; giải khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế.

+ Báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đoạt giải (bản tiếng Việt: đối với những thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia; Bản tiếng Anh và tiếng Việt: đối với những thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế).

+ Các giấy tờ minh chứng cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham dự (công văn, quyết định cử tham dự; quyết định khen thưởng...)

+ Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).

+ Bản sao công chứng bài báo quốc tế (nếu có).

+ Bản sao công chứng căn cước công dân.

- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 17/6/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.

- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học (Phòng A104, Tầng 1, Nhà A)

- Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng.

c. Ưu tiên xét tuyển:

- Điều kiện ưu tiên xét tuyển: Đối tượng ưu tiên xét tuyển:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:Giải nhất: cộng 5.0 điểmGiải nhì: cộng 4.0 điểmGiải ba: cộng 3.0 điểmGiải khuyến khích: cộng 2.0 điểm

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Sở GD&ĐT các tỉnh/thành phố tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:Giải nhất: cộng 2.0 điểmGiải nhì: cộng 1.5 điểmGiải ba: cộng 1.0 điểm

+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2024) được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:* Lưu ý:Trường không chấp nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi theo hình thức Home Edition thi sau ngày 10/9/2022 (căn cứ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 889/QLCL-QLVBCC ngày 09/6/2023 Vv hướng dẫn xác minh chứng chỉ năng lực ngoại ngữ nước ngoài).

Trường hợp thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được hưởng một mức điểm thưởng cao nhất.

- Hình thức đăng kí xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có bảo đảm.

(Lưu ý: Bên cạnh việc nộp hồ sơ cho Trường, các thí sinh được ưu tiên xét tuyển cần đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT hoặc cổng dịch vụ công quốc gia trong thời gian quy định)

- Hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng kí ưu tiên xét tuyển (Theo mẫu của Bộ GD&ĐT).

+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/thành phố (đối với các thí sinh đăng kí ưu tiên xét tuyển theo giải học sinh giỏi THPT cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố)

+ Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (đối với các thí sinh đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế)

+ Bản sao công chứng căn cước công dân.

- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 17/6/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.

- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học (Phòng A104, Tầng 1, Nhà A) - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng.

d. Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ):

- Thời gian đăng kí xét tuyển: Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024

.- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng trực tuyến trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

* Lưu ý:- Đối các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt bên cạnh việc đăng ký nguyện vọng trực tuyến trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT, thí sinh cần nộp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế về Trường để làm điều kiện sơ tuyển đầu vào (Thí sinh nộp theo hồ sơ đăng kí ưu tiên xét tuyển để vừa làm điều kiện sơ tuyển đầu vào vừa làm điều kiện ưu tiên xét tuyển.

 - Thí sinh khi đăng kí xét tuyển trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT cần làm theo đúng hướng dẫn và cung cấp đầy đủ thông tin trên Hệ thống đặc biệt là thông tin học bạ THPT, kết quả học tập các môn học cả 03 năm THPT, thông tin đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên (nếu có) để Trường làm căn cứ tiến hành xét tuyển. Trường hợp thí sinh không cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu sẽ bị loại khỏi danh sách xét tuyển.

e. Xét tuyển theo phương thức khác (Áp dụng để xét tuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học và lưu học sinh nước CHDCND Lào):

- Điều kiện đăng kí xét tuyển, hồ sơ, thời gian, hình thức đăng kí xét tuyển sẽ được quy định cụ thể trong thông báo tuyển sinh của nhà trường.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

Lưu ý:- Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên.
- Đối với phương thức xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ), điểm trúng tuyển của các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt là điểm trung bình chung học tập 03 năm học THPT của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Đối với các ngành còn lại, điểm trúng tuyển là điểm trung bình học tập cả năm lớp 12 THPT của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường cần xác nhận nhập học chậm nhất 17h00 ngày 27/8/2024 trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ:

B. Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2023

Tài liệu VietJack

C. Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7720101A Y khoa (A) A00 25.6  
2 7720101B Y khoa (B) B00 26.2  
3 7720110 Y học dự phòng B00 19.1  
4 7720115 Y học cổ truyền B00 21  
5 7720201A Dược học (A) A00 25.1  
6 7720201B Dược học (B) B00 25.3  
7 7720201D Dược học (D) D07 24.3  
8 7720301 Điều dưỡng B00 19.05  
9 7720501 Răng hàm mặt B00 26  
10 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 23.45

D. Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2021

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7720101A Y khoa (A) A00 25.8 Tiêu chí phụ: Tổng điểm 3 môn: 25.3; môn 1:8.75; môn 2: 8.8; môn 3: 7.75
2 7720101B Y Khoa (B) B00 26.9 Tiêu chí phụ: Tổng điểm 3 môn: 24.15; môn 1: 7.75; môn 2: 8; môn 3: 8.4
3 7720110 Y học dự phòng B00 22.35 Tiêu chí phụ: Tổng điểm 3 môn: 22.10; môn 1: 7; môn 2: 7.5; môn 3: 7.6
4 7720115 Y học cổ truyền B00 24.35 Tiêu chí phụ: Tổng điểm 3 môn: 23.85; môn 1: 7.75; môn 2: 8.5; môn 3: 7.6
5 7720201A Dược học (A) A00 25.25 Tiêu chí phụ: Tổng điểm 3 môn: 25; môn 1: 8; môn 2: 9; môn 3: 8
6 7720201B Dược học (B) B00 25.95 Tiêu chí phụ: Tổng điểm 3 môn: 25.45; môn 1: 8.25; môn 2: 9; môn 3: 8.2
7 7720201D Dược học (D) D07 26.05 Tiêu chí phụ: Tổng điểm 3 môn: 25.8; môn 1: 8; môn 2: 8.4; môn 3: 9.4

E. Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2020

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7720101A Y khoa (A) А00 26  
2 7720101B Y Khoa (B) B00 27  
3 7720110 Y học dự phòng B00 21.4  
4 7720115 Y học cổ truyền B00 23.9  
5 7720201A Dược học (A) А00 25.65  
6 7720201B Dược học (B) B00 26  
7 7720201D Dược học (D) D07 23.85  
8 7720301 Điều dưỡng B00 22.85  
9 7720501 Răng Hàm Mặt B00 26.8  
10 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm Y học B00 24.6

 

Học phí

A. Học phí dự kiến Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2023 - 2024

Học phí dự kiến năm học 2023 - 2024 áp dụng cho khóa tuyển sinh đầu vào năm 2023: Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; cụ thể như sau:

Tài liệu VietJack

B. Học phí Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022 - 2023

Học phí dự kiến cho năm học 2022-2023: Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; cụ thể như sau:

Y khoa: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên.

Răng - Hàm - Mặt: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên.

Y học dự phòng: 2.200.000 đồng/tháng/sinh viên.

Y học cổ truyền: 2.200.000 đồng/tháng/sinh viên.

Dược học: 2.450.000 đồng/tháng/sinh viên.

Điều dưỡng: 1.850.000 đồng/tháng/sinh viên.

Kỹ thuật xét nghiệm y học: đồng/tháng/sinh viên.

C. Học phí Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2021 - 2022

- Học phí dự kiến của năm học 2021-2022: 14.300.000 đồng/sinh viên.

- Trong trường hợp nhà nước có quy định về mức thu học phí mới đối với các cơ sở giáo dục đào tạo công lập, nhà trường sẽ tiến hành điều chỉnh và thông báo rộng rãi tới sinh viên.

Chương trình đào tạo

Các ngành đào tạo của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2024

 

Một số hình ảnh

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: