Mã trường: BVH
- Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội năm 2024
- Học phí trường Học Viện Bưu Chính Viễn Thông năm 2023 - 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2021 cao nhất 26.9 điểm
- Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2022 cao nhất 27.25 điểm
- Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội
Video giới thiệu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Tên tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
- Mã trường: BVH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Đào tạo từ xa
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
- Cơ sở đào tạo tại Hà Nội: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội
- SĐT: (024) 33528122 - (024) 33512252
- Email: [email protected]
- Website:
- Facebook: www.facebook.com/HocvienPTIT
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT); Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.
2. Phạm vi tuyển sinh (địa lý)
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo nào của Học viện (tại Hà Nội hoặc Tp.HCM) sẽ theo học tại Cơ sở đó.
3. Phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2024, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông áp dụng các phương thức tuyển sinh (xét tuyển) như sau:
4. Ngành tuyển sinh và đào tạo
- Năm 2024, Học viện dự kiến tuyển sinh đào tạo 22 ngành, chương trình (tăng 03 ngành, chương trình so với năm 2023). Trong đó, dự kiến tuyển sinh mới các ngành, chương trình sau: ngành Quan hệ công chúng, chương trình Thiết kế và phát triển game, chương trình Công nghệ thông tin Việt – Nhật
- Các Chương trình chất lượng cao, đặc thù:
Năm 2024, Học viện tiếp tục tuyển sinh đào tạo các Chương trình chất lượng cao với nội dung, chất lượng chương trình đào tạo có nhiều ưu việt và lợi thế đối với người học. Cụ thể gồm các chương trình chất lượng cao: Công nghệ thông tin, Marketing số, Kế toán theo chuẩn quốc tế ACCA. Tổng chỉ tiêu dự kiến khoảng 600 chỉ tiêu.
- Các Chương trình liên kết quốc tế
5. Nguyên tắc xét tuyển chung
- Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện;
- Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn thi;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
- Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng như nhau (không có điểm chênh lệch giữa các nguyện vọng trong cùng một ngành);
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
- Học viện không áp dụng thêm tiêu chí phụ riêng trong xét tuyển, ngoài quy định của Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT;
- Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10, tổng điểm tối đa của 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển là 30 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên);
- Nếu xét tuyển theo từng phương thức không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức khác.
6. Phương thức Xét tuyển kết hợp
6.1. Điều kiện xét tuyển
Thí thí sinh phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ACT từ 25/36 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
- Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học)hoặc hệ chuyên thuôc các trường THPT trọng điểm quốc gia; Và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
6.2. Ưu tiên trong xét tuyển
a. Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển như sau:
b. Cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển
Các thí sinh đạt Giải từ cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW trở lên sẽ được cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổng điểm xét tuyển theo giải thí sinh đạt được như sau:
c. Lưu ý: Chính sách quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và cộng điểm ưu tiên tại mục a) và b) nêu trên chỉ áp dụng cho Phương thức xét tuyển kết hợp.
6.3. Nguyên tắc xét tuyển
Ngoài các nguyên tắc xét tuyển chung tại mục 6, nguyên tắc xét tuyển áp dụng cho phương thức xét tuyển kết hợp quy định cụ thể như sau:
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Xét tuyển theo ngành và theo kết quả học tập THPT của các môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi của ngành đăng ký xét tuyển;
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau;
- Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng cộng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên như tại mục 7.2, cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);
- Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức khác;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Học viện. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem từ chối nhập học.
6.4. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến trên hệ thống xét tuyển trực tuyến của Học viện tại địa chỉ: https://xettuyen.ptit.edu.vn.
6.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển
Dự kiến tháng 5/2024
7. Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực/tư duy
7.1. Điều kiện xét tuyển
Thí sinh phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2024 từ 75 điểm trở lên;
- Có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2024 từ 600 điểm trở lên;
- Có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 từ 50 điểm trở lên.
7.2. Nguyên tắc xét tuyển
Ngoài các nguyên tắc xét tuyển chung tại mục 6, nguyên tắc xét tuyển áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy quy định cụ thể như sau:
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Xét tuyển theo ngành và theo điểm xét tuyển đã quy đổi về thang điểm 30;
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;
- Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy đổi về theo thang điểm 30 như sau:
+ ĐXT theo kỳ thi đánh gia năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội:
ĐXT = điểm ĐGNL *30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
+ ĐXT theo kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh:
ĐXT = điểm ĐGNL *30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có)
+ ĐXT theo kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội:
ĐXT = điểm ĐGTD *30/100 + điểm ưu tiên (nếu có)
- Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức khác;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Học viện. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem từ chối nhập học.
7.3. Hình thức đăng ký xét tuyển
Dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến trên hệ thống xét tuyển trực tuyến của Học viện tại địa chỉ: https://xettuyen.ptit.edu.vn.
7.4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển
Dự kiến tháng 5/2024
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
Hội đồng tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo kết quả xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 dựa trên kết quả thi THPT năm 2024, Cơ sở đào tạo phía Bắc (mã trường: BVH) .
A. ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (mã BVH)
TT |
Tên ngành, chương trình |
Mã ngành, chương trình |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Thứ tự nguyện vọng (TTNV) trúng tuyển khi thí sinh có điểm xét tuyển bằng mức điểm trúng tuyển (*) |
1. |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
7520207 |
25.75 |
TTNV= 1 |
2. |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
25.46 |
TTNV<=2 |
3. |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
26.08 |
TTNV<=3 |
4. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
26.40 |
TTNV<=5 |
5. |
An toàn thông tin |
7480202 |
25.85 |
TTNV<=2 |
6. |
Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) |
7480101 |
26.31 |
TTNV=1 |
7. |
Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) |
7480102 |
25.59 |
TTNV<=11 |
8. |
Công nghệ thông tin Việt – Nhật |
7480201_VNH |
24.25 |
TTNV=1 |
9. |
Công nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng) |
7480201 _UDU |
24.87 |
TTNV<=4 |
10. |
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
25.75 |
TTNV<=2 |
11. |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
25.94 |
TTNV<=6 |
12. |
Báo chí |
7320101 |
25.29 |
TTNV=1 |
13. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
25.17 |
TTNV<=13 |
14. |
Thương mại điện tử |
7340122 |
26.09 |
TTNV<=2 |
15. |
Marketing |
7340115 |
25.85 |
TTNV<=3 |
16. |
Kế toán |
7340301 |
25.29 |
TTNV<=16 |
17. |
Công nghệ tài chính (Fintech) |
7340205 |
25.61 |
TTNV<=10 |
18. |
Quan hệ công chúng (ngành Marketing) |
7340115_QHC |
25.15 |
TTNV<=4 |
19. |
Thiết kế và phát triển Game (ngành Công nghệ đa phương tiện) |
7329001_GAM |
24.97 |
TTNV<=2 |
20. |
Công nghệ thông tin chất lượng cao |
7480201 _CLC |
25.43 |
TTNV=1 |
21. |
Kế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA) |
7340301 _CLC |
22.50 |
TTNV=1 |
22. |
Marketing chất lượng cao |
7340115 _CLC |
24.25 |
TTNV=1 |
B. ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (mã BVS)
TT |
Tên ngành, chương trình |
Mã ngành, chương trình |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Thứ tự nguyện vọng (TTNV) trúng tuyển khi thí sinh có điểm xét tuyển bằng mức điểm trúng tuyển (*) |
1. |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
7520207 |
23.23 |
TTNV<=7 |
2. |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
20.85 |
TTNV<=4 |
3. |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
19.65 |
TTNV<=6 |
4. |
Công nghệ Inernet vạn vật (IoT) |
7520208 |
18.00 |
TTNV<=3 |
5. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
25.17 |
TTNV<=8 |
6. |
An toàn thông tin |
7480202 |
24.68 |
TTNV<=11 |
7. |
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
23.95 |
TTNV<=3 |
8. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
18.40 |
TTNV<=3 |
9. |
Marketing |
7340115 |
24.24 |
TTNV<=5 |
10. |
Kế toán |
7340301 |
20.95 |
TTNV<=23 |
11. |
Công nghệ thông tin chất lượng cao |
7480201 _CLC |
23.25 |
TTNV<=3 |
12. |
Marketing chất lượng cao |
7340115 _CLC |
18.00 |
TTNV<=5 |
Ghi chú:
- Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm Ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng (nếu có);
- Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo thang điểm 30;
(*) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 20 của Quy chế tuyển đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn).
B. TRA CỨU KẾT QUẢ TUYỂN SINH
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố danh sách trúng tuyển để thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển vào đại học chính quy (tất cả các phương thức xét tuyển) trên trang tra cứu kết quả tuyển sinh chính thức của Học viện tại địa chỉ: https://tracuu.ptit.edu.vn từ 14h00 ngày 19/08/2024.
2. Xét tuyển kết hợp, ĐGNL, ĐGTD
Thí sinh đạt ngưỡng điểm này trở lên được xác định là thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT)
PHÍA BẮC (mã BVH):
PHÍA NAM (mã BVS):
Ghi chú:
– Điểm xét tuyển dựa vào kết quả trong các kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL), đánh giá tư duy (ĐGTD) và phương thức xét tuyển kết hợp được xác định theo thang điểm 30.
– Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm thưởng và điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có).
B. Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
- Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm Ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng (nếu có);
- Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo thang điểm 30;
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00; A01 | 22.36 | Xét tuyển kết hợp |
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | A00; A01 | 21.2 | Xét tuyển kết hợp |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 28.03 | Xét tuyển kết hợp |
4 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 27.43 | Xét tuyển kết hợp |
5 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 28.1 | Xét tuyển kết hợp |
6 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 26.77 | Xét tuyển kết hợp |
7 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 26.74 | Xét tuyển kết hợp |
8 | 7320101 | Báo chí | A00; A01; D01 | 25.24 | Xét tuyển kết hợp |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 20.87 | Xét tuyển kết hợp |
10 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 26.76 | Xét tuyển kết hợp |
11 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 25.69 | Xét tuyển kết hợp |
12 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 21.86 | Xét tuyển kết hợp |
13 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | A00; A01; D01 | 26.47 | Xét tuyển kết hợp |
3. Xét điểm ĐGNL ĐHQGHN
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 16 | ||
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 16.45 | ||
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 20.05 | ||
4 | 7480202 | An toàn thông tin | 18.85 | ||
5 | 7480101 | Khoa học máy tính | 20.65 | ||
6 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 16 | ||
7 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 17.65 | ||
8 | 7320101 | Báo chí | 16.4 | ||
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 16 | ||
10 | 7340122 | Thương mại điện tử | 18.9 | ||
11 | 7340115 | Marketing | 16 | ||
12 | 7340301 | Kế toán | 16 | ||
13 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | 16.25 |
4. Xét điểm tư duy ĐHBKHN
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 16 | ||
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 16.45 | ||
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 20.05 | ||
4 | 7480202 | An toàn thông tin | 18.85 | ||
5 | 7480101 | Khoa học máy tính | 20.65 | ||
6 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 16 | ||
7 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 17.65 | ||
8 | 7320101 | Báo chí | 16.4 | ||
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 16 | ||
10 | 7340122 | Thương mại điện tử | 18.9 | ||
11 | 7340115 | Marketing | 16 | ||
12 | 7340301 | Kế toán | 16 | ||
13 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | 16.25 |
C. Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00; A01 | 25.6 | TTNV <= 3 |
2 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | A00; A01 | 25.1 | TTNV <= 2 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 27.25 | TTNV = 1 |
4 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 26.7 | TTNV <= 3 |
5 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 26.9 | TTNV <= 2 |
6 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 26.45 | TTNV <= 3 |
7 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 26.2 | TTNV = 1 |
8 | 7320101 | Báo chí | A00; A01; D01 | 24.4 | TTNV <= 3 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 25.55 | TTNV = 1 |
10 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 26.35 | TTNV <= 3 |
11 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 26.1 | TTNV <= 2 |
12 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 25.35 | TTNV <= 8 |
13 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | A00; A01; D01 | 25.85 | TTNV <= 6 |
D. Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00;A01 | 25.65 | TTNV = 1 |
2 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | A00;A01 | 25.35 | TTNV <= 7 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01 | 26.9 | TTNV = 1 |
4 | 7480202 | An toàn thông tin | A00;A01 | 26.55 | TTNV <= 5 |
5 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00;A01;D01 | 26.35 | TTNV <= 2 |
6 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00;A01;D01 | 26.55 | TTNV <= 6 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;D01 | 25.9 | TTNV <= 4 |
8 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00;A01;D01 | 26.5 | TTNV <= 4 |
9 | 7340115 | Marketing | A00;A01;D01 | 26.45 | TTNV <= 3 |
10 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;D01 | 25.75 | TTNV <= 2 |
11 | 7340208 | Công nghệ Tài chính | A00;A01;D01 | 25.9 | TTNV <= 9 |
E. Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2020
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00; A01 | 25.25 | TTNV <= 4 |
2 | 7510301 | Công nghệ KT Điện, điện tử | A00; A01 | 24.75 | TTNV<= 3 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 26.65 | TTNV <= 3 |
4 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 26.25 | TTNV <= 10 |
5 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 25.75 | TTNV <=3 |
6 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 25.6 | TTNV <= 1 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 24.6 | TTNV <= 2 |
8 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 25.5 | TTNV <=4 |
9 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 24.35 | TTNV <=4 |
10 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 25.7 | TTNV <=4 |
Học phí
A. Học phí trường Học Viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2023 - 2024
Đang cập nhật
B. Học phí trường Học Viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2022 - 2023
Ngành học | Hệ Đại học chính quy từ khóa 2021 trở về trước | Hệ Đại học chính quy khóa 2022 | |||
Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên | Học phí theo đơn vị tín chỉ | Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên | Học phí theo đơn vị tín chỉ | ||
I | Đại học chính quy đại trà | ||||
1 | Công nghệ thông tin | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
2 | An toàn thông tin | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
3 | Kỹ thuật điện tử viễn thông | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
5 | Công nghệ đa phương tiện | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
6 | Công nghệ Inernet vạn vật IoT | 23.944 | 655 | ||
7 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 20.106 | 550 | 23.944 | 655 |
8 | Truyền thông đa phương tiện | 18.440 | 525 | 21.600 | 615 |
9 | Marketing | 18.570 | 525 | 21.755 | 615 |
10 | Thương mại điện tử | 18.440 | 525 | 21.600 | 615 |
11 | Quản trị kinh doanh | 18.965 | 525 | 22.217 | 615 |
12 | Kế toán | 18.965 | 525 | 22.217 | 615 |
13 | Công nghệ tài chính Fintech | 19.360 | 525 | 22.678 | 615 |
II | Hệ chất lượng cao | ||||
1 | Công nghệ thông tin- hệ Chất lượng cao | 35.000 | 940 | 35.000 | 940 |
III | Hệ liên kết quốc tế | ||||
1 | Liên kết với Đại học La Trobe | 45.000 | 45.000 |
C. Học phí trường Học Viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2021 - 2022
- Chương trình đại trà chính quy năm học 2021 – 2022: Trung bình từ 19.500.000 đồng 21.000.000 đồng/năm học (tùy từng ngành học).
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm thực hiện theo quy định của Nhà nước.
D. Học phí trường Học Viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2020 - 2021
- Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 dự kiến: khoảng 17.5 triệu đến 18,5 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.
Chương trình đào tạo
Ngành tuyển sinh và đào tạo
- Năm 2024, Học viện dự kiến tuyển sinh đào tạo 22 ngành, chương trình (tăng 03 ngành, chương trình so với năm 2023). Trong đó, dự kiến tuyển sinh mới các ngành, chương trình sau: ngành Quan hệ công chúng, chương trình Thiết kế và phát triển game, chương trình Công nghệ thông tin Việt – Nhật
- Các Chương trình chất lượng cao, đặc thù:
Năm 2024, Học viện tiếp tục tuyển sinh đào tạo các Chương trình chất lượng cao với nội dung, chất lượng chương trình đào tạo có nhiều ưu việt và lợi thế đối với người học. Cụ thể gồm các chương trình chất lượng cao: Công nghệ thông tin, Marketing số, Kế toán theo chuẩn quốc tế ACCA. Tổng chỉ tiêu dự kiến khoảng 600 chỉ tiêu.
- Các Chương trình liên kết quốc tế
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: