Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: SP2

Cập nhật thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Video giới thiệu Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Giới thiệu

- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2 

- Mã trường: SP2

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học

- Địa chỉ:  Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

- SĐT: 0211.3863.416

- Email:  [email protected]

- Website: http://www.hpu2.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHSPHN2

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm

- Người đã được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam.

- Hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5.

b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5

1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập

Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.

3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển).

3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

3.1.1. Đối tượng

3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.

3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại mục 3.1.1.1, 3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

a) Quy định chung

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.

- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:

Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển

ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.

c) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

a) Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1

b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển

- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.

- ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT.

- ĐTB Môn 1 hoặc ĐTB Môn 2 hoặc ĐTB Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.

c) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Trường ĐHSP Hà Nội

- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức trong năm 2024 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.

a) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh

- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC), Quản lý thể dục thể thao (QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 10.

- Các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC, QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.

- Điểm xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC, QLTDTT): ĐXT = ĐNL + ĐƯT.

+ Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK2 + NK3 + ĐƯT.

+ Đối với ngành GDTC, QLTDTT: ĐXT = ĐNL + NK5 + NK6 + ĐƯT.

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực bài thi 1 hoặc bài thi 2; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Năng khiếu 1; NK2: Năng khiếu 2, NK3: Năng khiếu 3, NK4: Năng khiếu 4, NK5: Năng khiếu 5; NK6: Năng khiếu 6.

b) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội

- Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội phải chọn tổ hợp môn xét tuyển như ở mục 1.4.

ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

c) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao)

3.5.1. Thi tuyển

3.5.1.1. Quy định chung

- Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao phải dự thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 (Nhà trường không công nhận kết quả thi năng khiếu của các cơ sở đào tạo khác).

- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:

+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.

+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.

+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.

Điểm môn NK1 = (Điểm môn NK2 + Điểm môn NK3)/2.

- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao:

+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ + Chạy cự ly 100m.

+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.

+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.

Điểm môn NK4 = (Điểm môn NK5 + Điểm môn NK6)/2.

- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.

Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.

3.5.1.2. Nội dung, yêu cầu thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non

a) Thi hát Nội dung thi hát gồm phần hát và phần thẩm âm, tiết tấu:

Phần hát

- Thí sinh tự chọn 01 bài hát tiếng Việt, nêu tên bài hát, tác giả của bài hát đó; trình bày bài hát.

- Kĩ thuật hát: thí sinh hát đúng cao độ, trường độ, sắc thái tình cảm của bài hát.

- Thể hiện được kĩ thuật hát liền âm, nảy âm, luyến; biết điều tiết hơi thở hợp lý.

- Hát rõ lời, mở đúng khẩu hình; tạo âm thanh vang sáng, tự nhiên dàn dựng và biểu diễn để thể hiện một bài hát hoàn chỉnh.

- Thí sinh được hát từ 1 đến 2 lần. Mỗi lần hát đều tính điểm và lấy điểm của lần hát cao nhất.

- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:

+ Không thực hiện phần thi hát của mình.

+ Thực hiện không đúng nội dung thi.

+ Hát theo hướng tiêu cực, tục tĩu, không phù hợp với thuần phong mỹ tục.

- Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm của phần hát.

Phần thẩm âm, tiết tấu

- Kĩ thuật thẩm âm: Thí sinh sử dụng thính giác âm nhạc và trí nhớ âm nhạc để nhận biết cao độ, nhận biết tiết tấu và tái hiện lại một nét giai điệu đã được nghe.

- Kĩ thuật tiết tấu: thí sinh sử dụng thính giác âm nhạc, tiết tấu nhịp điệu âm nhạc và trí nhớ âm nhạc để tái hiện lại được một đoạn tiết tấu đã được nghe.

- Thí sinh được thực hành thẩm âm từ 1 đến 2 lần. Mỗi lần thẩm âm đều tính điểm và lấy điểm của lần thẩm âm cao nhất.

- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:

+ Không thực hiện phần thi thẩm âm, tiết tấu của mình.

+ Thực hiện không đúng nội dung thi.

- Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm của phần thẩm âm, tiết tấu.

b) Thi kể chuyện

- Thí sinh tự chọn 01 câu chuyện kể cho thiếu nhi, nêu tên tác phẩm, tác giả của câu chuyện kể (nếu có); trình bày câu chuyện kể đó.

- Kĩ thuật: Thí sinh sử dụng ngôn ngữ lời nói kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ phù hợp để kể lại câu chuyện một cách diễn cảm.

- Thí sinh được kể câu chuyện từ 1 đến 2 lần. Mỗi lần kể đều tính điểm và lấy điểm của lần kể cao nhất.

- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau: + Không thực hiện phần thi kể chuyện của mình.

+ Thực hiện không đúng nội dung thi.

+ Kể câu chuyện theo hướng tiêu cực, tục tĩu, không phù hợp với thuần phong mỹ tục.

- Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm.

3.5.1.3. Nội dung, yêu cầu thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất, Quản lý thể dục thể thao

a) Bật xa tại chỗ

- Kỹ thuật: Hai chân đứng trên ván giậm nhảy và bật nhảy bằng 2 chân.

- Mỗi thí sinh được bật 2 lần. Mỗi lần bật đều đo thành tích và công nhận thành tích cao nhất.

- Nếu trong 2 lần bật có 1 lần phạm quy thì tính thành tích ở lần không phạm quy.

- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:

+ Khi tạo đà 2 chân rời ván giậm nhảy.

+ Khi giậm nhảy 2 chân rời ván không đồng thời.

+ Khi giậm nhảy bàn chân vượt quá mép trên của ván giậm nhảy.

+ Khi tiếp cát do mất thăng bằng, cơ thể ngã về phía sau và vượt quá giới hạn ván giậm nhảy.

- Đo thành tích: Thành tích được đo từ mép trên của ván giậm nhảy (gần với hố cát) đến điểm tiếp xúc cát của bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể và gần với ván giậm nhảy nhất (Ví dụ: Khi hai chân chạm cát nhưng do mất đà nên phải dùng tay chống xuống hố cát thì trọng tài sẽ xem xét giữa điểm rơi của hai chân và bộ phận nào rơi gần với ván giậm nhảy hơn thì đo bộ phận đó).

b) Chạy cự ly 100m

- Thực hiện kỹ thuật xuất phát (không có bàn đạp).

- Trong 1 đợt chạy nếu có bất kỳ 1 thí sinh nào phạm quy thì trọng tài vẫn tiếp tục cho chạy và chỉ bắt lỗi thí sinh phạm quy trong đợt chạy này.

- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:

+ Phạm lỗi xuất phát (xuất phát trước hiệu lệnh).

+ Trong quá trình chạy thí sinh chạy ra ngoài đường chạy.

+ Có hành vi cản trở ảnh hưởng đến các thí sinh khác.

1.3.5.2. Xét tuyển Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:

- Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn Năng khiếu:

+ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3));

+ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6));

- Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và điểm thi môn năng khiếu:

+ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3));

+ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6));

- Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn Năng khiếu:

+ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3));

+ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6));

- Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM hoặc Trường ĐHSP Hà Nội và điểm thi môn Năng khiếu:

+ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3));

+ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6));

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

5. Ngưỡng đầu vào

5.1. Điều kiện chung

- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.

- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.

5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển

a) Xét tuyển thẳng

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1

b) Ưu tiên xét tuyển

Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.

c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:

+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.

+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:

+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:

+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 8,0;

+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:

+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 6,5;

+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM, Trường ĐHSP Hà Nội

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2024, theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, cụ thể như sau:

TT

Mã ngành

Ngành tuyển sinh

Điểm trúng tuyển
(thang điểm 30)

I. Các ngành đào tạo cử nhân sư phạm

  1.  

7140201

Giáo dục Mầm non

25,73

  1.  

7140202

Giáo dục Tiểu học

27,39

  1.  

7140204

Giáo dục Công dân

27,94

  1.  

7140206

Giáo dục Thể chất

20,00

  1.  

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

27,63

  1.  

7140209

Sư phạm Toán học

26,83

  1.  

7140210

Sư phạm Tin học

24,85

  1.  

7140211

Sư phạm Vật lý

26,81

  1.  

7140212

Sư phạm Hóa học

26,54

  1.  

7140213

Sư phạm Sinh học

26,33

  1.  

7140217

Sư phạm Ngữ văn

28,83

  1.  

7140218

Sư phạm Lịch sử

28,83

  1.  

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

27,20

  1.  

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

25,57

  1.  

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

28,42

II. Các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm

 

  1.  

7220201

Ngôn ngữ Anh

25,94

  1.  

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26,14

  1.  

7310403

Tâm lý học giáo dục

26,68

  1.  

7310630

Việt Nam học

25,07

  1.  

7420201

Công nghệ sinh học

15,35

  1.  

7440122

Khoa học vật liệu

18,85

  1.  

7480201

Công nghệ thông tin

21,60

  1.  

7810301

Quản lý thể dục thể thao

18,00

2. Xét tuyển sớm

TT Mã ngành  Tên ngành tuyển sinh Điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức xét tuyển
(thang điểm 30)
PT402 PT500 PT200 PT406
I. Các ngành cử nhân sư phạm        
  1.  
7140201 Giáo dục Mầm non - 20 - 25.71
  1.  
7140202 Giáo dục Tiểu học 22 - 29.44 -
  1.  
7140204 Giáo dục Công dân 23.09 - 28.74 -
  1.  
7140206 Giáo dục Thể chất - 27.85 - 25.12
  1.  
7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh - - 29.35 -
  1.  
7140209 Sư phạm Toán học 22.65 - 29.63 -
  1.  
7140210 Sư phạm Tin học 19.65 - 27.80 -
  1.  
7140211 Sư phạm Vật lý 26.2 - 29.39 -
  1.  
7140212 Sư phạm Hóa học - - 29.55 -
  1.  
7140213 Sư phạm Sinh học 22.85 - 29.21 -
  1.  
7140217 Sư phạm Ngữ văn 22.50 - 29.80 -
  1.  
7140218 Sư phạm Lịch sử 23.93 - 29.44 -
  1.  
7140231 Sư phạm Tiếng Anh 23.52 - 29.58 -
  1.  
7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên 21.75 - 28.79 -
  1.  
7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý 21.85 - 28.95 -
II. Các ngành cử nhân ngoài sư phạm        
  1.  
7220201 Ngôn ngữ Anh 22.5 - 28.94 -
  1.  
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 22.4 - 28.69 -
  1.  
7310403 Tâm lý học giáo dục - - 28.10 -
  1.  
7310630 Việt Nam học 19 - 27.15 -
  1.  
7420201 Công nghệ Sinh học 20.50 - 27.78 -
  1.  
7440122 Khoa học vật liệu 19.23 - 19.70 -
  1.  
7480201 Công nghệ thông tin 19.95 - 27.39 -
  1.  
7810301 Quản lý thể dục thể thao - - - 21.10
 Trong đó:

- PT402: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

- PT500: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội kết hợp với điểm thi năng khiếu dành cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao.

- PT200: Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ).

- PT406: Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu dành cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao.

B. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023

1. Xét điểm thi THPT

TT Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo Điểm trúng tuyển
(thang điểm 30)
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm
1 7140201 Giáo dục Mầm non 23.75
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 26.03
3 7140204 Giáo dục Công dân 26.68
4 7140206 Giáo dục Thể chất 21
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 25.57
6 7140209 Sư phạm Toán học 26.28
7 7140210 Sư phạm Tin học 22.7
8 7140211 Sư phạm Vật lý 25.5
9 7140212 Sư phạm Hóa học 25.29
10 7140213 Sư phạm Sinh học 24.49
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 27.47
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 28.58
13 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 26.25
14 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý 27.43
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm  
15 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.02
16 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.63
17 7310630 Việt Nam học 16.4
18 7420201 Công nghệ Sinh học 15
19 7480201 Công nghệ Thông tin 15

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140202 Giáo dục Tiểu học D01; A01; A00; C04 29.28  
2 7140204 Giáo dục Công dân D01; C00; D66; C19 28.07  
3 7140208 Giáo dục QP - An ninh D01; C00; D66; C19 27.88  
4 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D01; D84 29.67  
5 7140210 Sư phạm Tin học A00; D01; A01; C01 27.1  
6 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01; D01 29.05  
7 7140212 Sư phạm Hóa học A00; D07; B00 29.28  
8 7140213 Sư phạm Sinh học B00; B02; B03; B08 28.46  
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; C14; D15 29.1  
10 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C03; C19; D14 28.7  
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; A01; D11; D12 28.92  
12 7140249 Sư phạm Lịch sử - ĐL C00; C20; C19; A07 27.85  
13 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D11; D12 28.32  
14 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D14; D11 27.57  
15 7310630 Việt Nam học C00; D01; C14; D15 25.94  
16 7420201 Công nghệ Sinh học B00; B08; A02; B03 23.33  
17 7480201 Công nghệ Thông tin A00; A01; C01; D01 26.42  
18 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M05; M09; M11 24.2 Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu
19 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T01; T04; T05 23.55 Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu

3. Xét ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140202 Giáo dục Tiểu học   22.5  
2 7140204 Giáo dục Công dân   17.3  
3 7140208 Giáo dục QP - An ninh   19.4  
4 7140209 Sư phạm Toán học   24.75  
5 7140210 Sư phạm Tin học   19.4  
6 7140211 Sư phạm Vật lý   22.45  
7 7140212 Sư phạm Hóa học   21.85  
8 7140213 Sư phạm Sinh học   19.7  
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn   26.64  
10 7140218 Sư phạm Lịch sử   26.71  
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh   22.8  
12 7140249 Sư phạm Lịch sử - ĐL   18.55  
13 7220201 Ngôn ngữ Anh   20.1  
14 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc   19.25  
15 7310630 Việt Nam học   15  
16 7420201 Công nghệ Sinh học   17.05

C. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140246 Sư phạm Công nghệ A01;A02;B08;D90 32.5  
2 7140209 Sư phạm Toán học A00;A01;D01;D84 30.5  
3 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00;D01;C14;D15 30.5  
4 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01;A01;D11;D12 32  
5 7140211 Sư phạm Vật lý A00;A01;C01;A04 25.5  
6 7140212 Sư phạm Hóa học A00;D07;B00;A06 25.5  
7 7140213 Sư phạm Sinh học B00;B08;B02;B03 25.5  
8 7140210 Sư phạm Tin học A00;D01;A01;C01 25.5  
9 7140218 Sư phạm Lịch sử C00;C03;D14;C19 25.5  
10 7140202 Giáo dục Tiểu học D01;A01;A00;C04 32.5  
11 7140201 Giáo dục Mầm non M01;M09;M11;M05 25.5  
12 7140206 Giáo dục Thể chất T01;T02;T00;T05 24  
13 7140204 Giáo dục Công dân D01;C00;D66;C19 25.5  
14 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh D01;C00;D66;C19 25.5  
15 7310630 Việt Nam học C00;D01;C14;D15 20  
16 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;A01;D11;D12 20  
17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D04;D01;DD2;D11 24  
18 7480201 Công nghệ Thông tin A00;D01;A01;C01 20

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01;M05;M09;M11 34.27 Thang điểm 40
2 7140202 Giáo dục Tiểu học D01;A01;A00;C04 39.25 Thang điểm 40
3 7140204 Giáo dục Công dân D01;C00;D66;C19 36.5 Thang điểm 40
4 7140206 Giáo dục Thể chất T00;T01;T04;T05 31.38 Thang điểm 40
5 7140209 Sư phạm Toán học A00;A01;D01;D84 39.85 Thang điểm 40
6 7140210 Sư phạm Tin học A00;D01;A01;C01 33.25 Thang điểm 40
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00;A01;C01;D01 39.25 Thang điểm 40
8 7140212 Sư phạm Hoá học A00;D07;B00 39.8 Thang điểm 40
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00;B02;B03;B08 39.75 Thang điểm 40
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00;D01;C14;D15 39.15 Thang điểm 40
11 7140218 Sư phạm Lịch sử C00;C03;C19;D14 39.75 Thang điểm 40
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01;A01;D11;D12 39.6 Thang điểm 40
13 7480201 Công nghệ Thông tin A00;D01;A01;C01 31.45 Thang điểm 40
14 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;D01;D11;D12 38.2 Thang điểm 40
15 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01;D04;D14;D11 37.54 Thang điểm 40
16 7310630 Việt Nam học C00;D01;C14;D15 29.25 Thang điểm 40

3. Xét ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non   21 Thang điểm 30
2 7140202 Giáo dục Tiểu học   7.5 Thang điểm 10
3 7140204 Giáo dục Công dân   5.32 Thang điểm 10
4 7140206 Giáo dục Thể chất   20 Thang điểm 30
5 7140209 Sư phạm Toán học   7.78 Thang điểm 10
6 7140210 Sư phạm Tin học   5.08 Thang điểm 10
7 7140211 Sư phạm Vật lý   7.5 Thang điểm 10
8 7140212 Sư phạm Hoá học   7.42 Thang điểm 10
9 7140213 Sư phạm Sinh học   6.52 Thang điểm 10
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn   6.42 Thang điểm 10
11 7140218 Sư phạm Lịch sử   6.03 Thang điểm 10
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh   7.3 Thang điểm 10
13 7480201 Công nghệ Thông tin   5.85 Thang điểm 10
14 7220201 Ngôn ngữ Anh   6.28 Thang điểm 10
15 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc   7.12 Thang điểm 10
16 7310630 Việt Nam học   6.58 Thang điểm 10

D. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2021

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140246 Sư phạm Công nghệ A01;A02;B08;D90 32.5  
2 7140209 Sư phạm Toán học A00;A01;D01;D84 30.5  
3 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00;D01;C14;D15 30.5  
4 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01;A01;D11;D12 32  
5 7140211 Sư phạm Vật lý A00;A01;C01;A04 25.5  
6 7140212 Sư phạm Hóa học A00;D07;B00;A06 25.5  
7 7140213 Sư phạm Sinh học B00;B08;B02;B03 25.5  
8 7140210 Sư phạm Tin học A00;D01;A01;C01 25.5  
9 7140218 Sư phạm Lịch sử C00;C03;D14;C19 25.5  
10 7140202 Giáo dục Tiểu học D01;A01;A00;C04 32.5  
11 7140201 Giáo dục Mầm non M01;M09;M11;M05 25.5  
12 7140206 Giáo dục Thể chất T01;T02;T00;T05 24  
13 7140204 Giáo dục Công dân D01;C00;D66;C19 25.5  
14 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh D01;C00;D66;C19 25.5  
15 7310630 Việt Nam học C00;D01;C14;D15 20  
16 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;A01;D11;D12 20  
17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D04;D01;DD2;D11 24  
18 7480201 Công nghệ Thông tin A00;D01;A01;C01 20

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140204 Giáo dục Công dân D01;C00;D66;C19 32  
2 7140201 Giáo dục Mầm non M01;M09;M11;M05 32  
3 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh D01;C00;D66;C19 32  
4 7140202 Giáo dục Tiểu học D01;A01;A00;C04 37.5  
5 7140212 Sư phạm Hóa học A00;D07;B00;A06 34  
6 7140218 Sư phạm Lịch sử C00;C03;D14;C19 32  
7 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00;D01;C14;D15 37  
8 7140213 Sư phạm Sinh học B00;B08;B02;B03 32  
9 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01;A01;D11;D12 38  
10 7140210 Sư phạm Tin học A00;D01;A01;C01 32  
11 7140209 Sư phạm Toán học A00;A01;D01;D84 39  
12 7140211 Sư phạm Vật lý A00;A01;C01;A04 34  
13 7140246 Sư phạm Công nghệ A01;A02;B08;D90 35.25  
14 7480201 Công nghệ Thông tin A00;D01;A01;C01 24  
15 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;A01;D11;D12 35  
16 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D04;D01;DD2;D11 36  
17 7310630 Việt Nam học C00;D01;C14;D15 24

E. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2020

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140204 Giáo dục Công dân C00, C19, D01, D66 25  
2 7140201 Giáo dục Mầm non M00, M10, M11, M13 25  
3 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh D01; C00; D66; C19 25  
4 7140206 Giáo dục Thể chất T00, T02, T03, T05 25  
5 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, A01, C04, D01 31  
6 7140212 Sư phạm Hóa học A00, A06, B00, D07 25  
7 7140218 Sư phạm Lịch sử C00, C03, C19, D14 25  
8 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, C14, D01, D15 25  
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00, B02, B03, D08 25  
10 7140231 Sư phạm Tiếng Anh A01, D01, D11, D12 25  
11 7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, C01, D01 25  
12 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D01, D84 25  
13 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A04, C01 25  
14 7140246 Sư phạm Công nghệ A01, A02, D08, D90 25  
15 7480201 Công nghệ Thông tin A00, A01, C01, D01 20  
16 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D11, D12 20  
17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01, D01. D04, D11 26  
18 7320201 Thông tin - Thư viện C00, C19, C20, D01 20  
19 7310630 Việt Nam học C00, C14, D01, D15 20

Học phí

A. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 - 2025

Dựa vào mức học phí đã tăng những năm gần đây. Do đó dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 – 2025 sẽ tăng khoảng 5% – 10% theo quy định của nhà nước.

B. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 - 2024

Đối với sinh viên theo học các ngành đào tạo thuộc hệ thống đào tạo sư phạm sẽ được miễn phí hoàn toàn học phí

Dự kiến học phí Sinh viên ngoài sư phạm trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 – 2024 sẽ tăng 10% theo quy định của Nhà nước. Mức tăng tương đương 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học.

C. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022 - 2023

Dựa vào mức tăng trưởng học phí của những năm trở lại đây. Có thế thấy đơn gái học phí của các ngành thuộc hệ thống đào tạo sư phạm đã được nhà nước miễn hoàn toàn học phí. Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm năm 2022, học phí của những ngành ngày vẫn giữ nguyên vì tình hình kinh tế đang lũng đoạn trước dịch bệnh.

D. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2021 - 2022

Năm 2021, đối với sinh viên theo học các ngành đào tạo thuộc hệ thống đào tạo sư phạm sẽ được miễn phí hoàn toàn học phí.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Với các ngành đào tạo thuộc khối Khoa học xã hội: Học phí là 9.800.000 VNĐ/sinh viên/1 năm học.

Với các ngành đào tạo thuộc khối Khoa học tự nhiên: Học phí là 11.700.000 VNĐ/sinh viên/1 năm học.

E. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2020 - 2021

Năm học 2020 – 2021, HPU2 dự kiến áp dụng mức học phí cố định như sau:

Với các ngành đào tạo thuộc khối Khoa học xã hội: Học phí là 9.800.000 VNĐ/sinh viên/1 năm học.

Với các ngành đào tạo thuộc khối Khoa học tự nhiên: Học phí là 11.700.000 VNĐ/sinh viên/1 năm học.

Chương trình đào tạo

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

De an tuyen sinh Dai hoc Su pham Ha Noi 2 nam 2024

Một số hình ảnh

Tài liệu VietJack

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: