Mã trường: HCA
- Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo của Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2025 mới nhất
- Học phí Học viện Chính trị Công an nhân dân năm 2024 - 2025
- Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2021 cao nhất 30.34 điểm
- Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2022 cao nhất 26.26 điểm
- Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Học viện Chính trị Công an Nhân năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Chính trị Công an Nhân dân
Video giới thiệu trường Học viện Chính trị Công an Nhân dân
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Chính trị Công an Nhân dân
- Tên tiếng Anh: Political Academy of the People’s Police of Vietnam
- Mã trường: HCA
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2
- Loại trường: Quân sự
- Địa chỉ: Số 29 đường Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 043.8386977
- Email: webmaster@hvctcand.edu.vn
- Website: http://hvctcand.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Hvctcand.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
Xem ngay chi tiết phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển năm 2025 của trường Đại học Lao động - Xã hội miền Bắc và miền Nam được đăng tải bên dưới.
1. Điều kiện dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025
2.1.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 100
2.1.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh có kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và đạt mức điểm đảm bảo chất lượng theo quy định của Trường theo từng tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển và theo từng cơ sở đào tạo.
2.1.3. Điểm xét tuyển
Từ tổng điểm cao đến thấp, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh cho từng tổ hợp môn xét tuyển và theo từng ngành đào tạo.
2.1.4. Thời gian đăng ký xét tuyển
Thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trong Đề án tuyển sinh năm 2025 hoặc trong các thông báo cập nhật thường xuyên trên Website của Trường.
2.2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
2.2.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 301
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
+ Trụ sở chính (DLX) 10 chỉ tiêu;
+ Cơ sở II TP HCM (DLS) 05 chỉ tiêu.
2.2.2. Các đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường như sau
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đạt đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng cụ thể:
- Thí sinh thuộc diện quy định dưới đây, Trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo xem xét và quyết định cho vào học. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;
+ Thí sinh là người là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ;
+ Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường như sau:
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Trường. Cụ thể:
- Thí sinh đoạt giải các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh được ưu tiên xét tuyển tất cả
ngành đào tạo của Nhà trường, bao gồm: Kinh tế, Tâm lý học, Quản trị Kinh doanh, Tài
chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Bảo hiểm – Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị nhân
lực, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin, Công tác xã hội,
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
- Thí sinh đoạt giải các các môn Sử, Địa được ưu tiên xét tuyển 02 ngành Công tác
xã hội, Tâm lý học. Anh.
- Thí sinh đoạt giải các các môn Tiếng anh được ưu tiên xét tuyển ngành Ngôn ngữ
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập năm học dự bị đại học tại các Trường dự bị đại học dân tộc.
2.3.1. Mã phương thức xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển
- Mã phương thức xét tuyển: 500
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
+ Trụ sở chính (DLX) 10 chỉ tiêu;
+ Cơ sở II TP HCM (DLS) 05 chỉ tiêu.
2.3.2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có thời gian học tập 01 năm học tại các Trường dự bị đại học trên cả nước và có tổng điểm trung bình 03 môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển (như mục 3 ở trên) của năm học dự bị đại học đạt từ 18,0 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có). Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh (7220201), điểm tiếng Anh phải đạt từ 7,0 trở lên.
Nhà trường xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ số lượng tuyển sinh.
2.3.3. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại trường dự bị đại học mà mình đang học tập. Trường dự bị đại học dân tộc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của học sinh trường mình trong thời gian từ ngày 25/3/2025 đến 17h00 ngày 31/5/2025.
(Với phương thức xét tuyển dựa trên điểm học tập năm học dự bị đại học thi sinh vẫn cần phải thực hiện đăng ký online theo kế hoạch tuyển sinh trên cổng thông tin tuyển sinh của bộ. Trường hợp thi sinh không đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh
của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì hồ sơ đăng ký xét tuyển không được chấp nhận).
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2024
Xét điểm thi THPT
Căn cứ Công văn của Cục Đào tạo về việc duyệt điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới theo Phương thức 3 của Học viện Chính trị CAND năm 2024, Hội đồng tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy (tuyển mới) Học viện Chính trị CAND thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy (tuyển mới) theo Phương thức 3 vào Học viện Chính trị CAND năm 2024, như sau:
Khu vực |
Mã bài thi CA1 |
Mã bài thi CA2 |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
Phía Bắc |
19.97 |
20.81 |
23.49 |
25.52 |
Phía Nam |
21.02 |
16.36 |
22.68 |
23.96 |
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển theo địa chỉ: https://hvctcand.bocongan.gov.vn/ và thực hiện thao tác chọn: Tra cứu kết quả trúng tuyển đại học chính quy (tuyển mới) năm 2024 theo Phương thức 3, nhập chính xác số báo danh của Kỳ thi THPT quốc gia, nhập số Căn cước công dân, xác thực mã bảo vệ để tra cứu.
Thí sinh trúng tuyển (bao gồm cả thí sinh trúng tuyển Phương thức 2 và Phương thức 3) phải xác nhận nhập học vào Học viện Chính trị CAND trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng thời nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển theo quy định.
Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời tiếp nhận Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT từ thí sinh, quản lý và đưa vào hồ sơ nhập học của thí sinh; tập hợp danh sách thí sinh xác nhận nhập học, gửi văn bản trao đổi về về Học viện Chính trị CAND trước 17h00 ngày 27/8/2024.
B. Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2023
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A01; C00; C03; D01 | 23.41 | Nam, phía Bắc |
2 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A01; C00; C03; D01 | 24.94 | Nữ, phía Bắc |
3 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A01; C00; C03; D01 | 22.24 | Nam, phía Nam |
4 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A01; C00; C03; D01 | 23.21 | Nữ, phía Nam |
C. Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | A01 | 21.49 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Bắc |
2 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C00 | 22.93 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Bắc |
3 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C03 | 21.95 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Bắc |
4 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | D01 | 21.86 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Bắc |
5 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | A01 | 22.86 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Bắc |
6 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C00 | 26.26 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Bắc |
7 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C03 | 24.41 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Bắc |
8 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | D01 | 24.72 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Bắc |
9 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C00 | 21.56 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Nam |
10 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C03 | 22.74 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Nam |
11 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | D01 | 18.35 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Nam |
12 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | A01 | 20.75 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Nam |
13 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C00 | 24.23 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Nam |
14 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C03 | 23.48 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Nam |
15 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | D01 | 23.15 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Nam |
D. Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | A01 | 26.28 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Bắc |
2 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C00 | 28.38 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Bắc |
3 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C03 | 27.88 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Bắc |
4 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | D01 | 25.01 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Bắc |
5 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | A01 | 27.89 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Bắc |
6 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C00 | 30.34 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Bắc |
7 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C03 | 28.39 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Bắc |
8 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | D01 | 28.45 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Bắc |
9 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | A01 | 28.29 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Nam |
10 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C00 | 27.19 | Điểm trúng tuyển nam; Phía Nam |
11 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | A01 | 24.4 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Nam |
12 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C00 | 29.55 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Nam |
13 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | C03 | 27.54 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Nam |
14 | 7310200 | Xây dựng lực lượng CAND | D01 | 26.61 | Điểm trúng tuyển nữ; Phía Nam |
E. Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an Nhân dân năm 2020
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | A01 | 21.4 | Phía bắc, nam |
2 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | C03 | 20.81 | Phía bắc, nam |
3 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | D01 | 23.06 | Phía bắc, nam |
4 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | A01 | 25.93 | Phía bắc, nữ |
5 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | C03 | 27.34 | Phía bắc, nữ |
6 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | D01 | 26.68 | Phía bắc, nữ |
7 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | A01 | 27.3 | Phía nam, nam |
8 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | C03 | 22.59 | Phía nam, nam |
9 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | A01 | 25.71 | Phía nam, nữ |
10 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | C03 | 26.35 | Phía nam, nữ |
11 | 7310200 | Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | D01 | 26.06 | Phía nam, nữ |
Học phí
- Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại Học viện Chính trị Công an Nhân dân không phải đóng học phí.
Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: