Mã trường: NVH
- Học phí Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam năm 2024 - 2025 mới nhất
- Điểm chuẩn Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam 3 năm gần đây
- Các ngành đào tạo Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
Video giới thiệu trường Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Viet Nam National Academy of Music (VNAM)
- Mã trường: NVH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: +844 3851 4969 / 3856 1842
- Email: [email protected]
- Website: http://www.vnam.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
a) Trình độ văn hóa
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài (đã được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT xác nhận bằng văn bản);
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng âm nhạc hoặc có trình độ tương đương.
b) Trình độ chuyên môn
Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng âm nhạc hoặc có trình độ tương đương.
* Thí sinh là học sinh đang theo học hệ trung cấp âm nhạc tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp THPT nhưng chưa tốt nghiệp trung cấp âm nhạc nếu có nguyện vọng dự thi lên hệ đại học phải có đơn và xác nhận đồng ý của giảng viên chuyên ngành, Trưởng khoa và nộp đơn lên Phòng Đào tạo, QLKH & HTQT.
2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng hai phương thức Xét tuyển và Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Khối thi: khối N.
3.1. Phương thức xét tuyển
3.1.1. Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
Đối tượng là những thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thời gian của giải thưởng không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển. Thủ tục xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT.
3.1.2. Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của HVÂNQGVN
Đối tượng là những thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) tại Học viện và đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng những tiêu chí sau:
- Xếp loại tốt nghiệp TCCN loại Giỏi trở lên;
- Điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.0 điểm trở lên, riêng ngành Piano từ 9.5 điểm trở lên;
- Điểm trung bình chung (TBC) các môn học thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hòa thanh, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký-Xướng âm và TBC môn Piano phổ thông (SCÂ) từ 7.0 điểm trở lên;
- Môn ngữ văn từ 5.0 điểm trở lên;
- Trong quá trình học hệ trung cấp không bị thi lại hoặc tạm dừng tiến độ học (lưu ban).
* Lưu ý:
- Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng: không quá 15% trên tổng chỉ tiêu đăng ký.
- Xét tuyển thẳng với đối tượng thi đại học theo đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp. Các trường hợp có nguyện vọng đạt thủ khoa đầu vào thì không chọn phương thức xét tuyển thẳng mà phải tham gia phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển theo đúng quy định.
3.2. Phương thức kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển
3.2.1. Xét tuyển môn Ngữ văn
Xét tuyển môn Ngữ văn dựa trên một trong các kết quả sau:
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ của 3 năm học THPT.
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp của chương trình Văn hóa phổ thông hệ TCCN.
- Điểm thi môn Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
* Lưu ý: Điểm môn Ngữ văn là điểm điều kiện xét tuyển, không tính vào tổng điểm tuyển sinh nhưng phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
3.2.2. Các môn thi tuyển
- Môn kiến thức cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm); Piano phổ thông (đối với các chuyên ngành Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy âm nhạc, Âm nhạc học).
- Môn kiến thức cơ sở: Chuyên ngành.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo
TT |
Mã trường |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
|
Theo xét kết quả thi THPTQG |
Theo phương thức xét tuyển thẳng; Kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển |
||||
1. |
NVH |
7210201 |
Âm nhạc học |
|
3 |
2. |
NVH |
7210203 |
Sáng tác âm nhạc |
|
4 |
3. |
NVH |
7210204 |
Chỉ huy |
|
5 |
4. |
NVH |
7210205 |
Thanh nhạc |
|
30 |
5. |
NVH |
7210207 |
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây |
|
40 |
6. |
NVH |
7210208 |
Piano |
|
29 |
7. |
NVH |
7210209 |
Nhạc Jazz |
|
10 |
8. |
NVH |
7210210 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
|
29 |
|
Tổng |
|
|
|
150 |
5. Ngưỡng đầu vào
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT xác nhận bằng văn bản);
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng âm nhạc hoặc có trình độ tương đương;
- Thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn để xét tuyển đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10);
- Thí sinh có trung bình chung điểm môn thi Kiến thức âm nhạc tổng hợp đạt 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10); điểm Piano phổ thông (môn điều kiện) đối với Sáng tác, Chỉ huy, Âm nhạc học đạt 5,0 trở lên (thang điểm 10).
- Thí sinh có điểm môn thi chuyên ngành đạt từ 7,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
6.1. Mã số trường: NVH
6.2. Mã số ngành:
- Âm nhạc học: 7210201
- Sáng tác âm nhạc: 7210203
- Chỉ huy âm nhạc (chỉ huy dàn nhạc, Chỉ huy hợp xướng): 7210204
- Thanh nhạc: 7210205
- Biểu diễn nhạc cụ phương Tây (Violin, Viola, Cello, Double Bass, Flute, Oboe, Clarinet, Bassoon, Horn, Trumpet, Trombone, Tuba, Gõ giao hưởng, E.Keyboard, Accordion, Guitar): 7210207
- Piano: 7210208
- Nhạc Jazz (Piano Jazz, Gõ Jazz, Guitar Jazz, Bass Jazz, Saxophone Jazz): 7210209
- Biểu diễn nhạc cụ truyền thống (Bầu, Nhị, Sáo trúc, Nguyệt, Tỳ bà, Tranh, Tam thập lục): 7210210
6.3. Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo:
Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển: Chuyên ngành, Kiến thức âm nhạc tổng hợp, Văn
7. Tổ chức tuyển sinh
(Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển)
7.1. Thời gian
- Thời gian thi tuyển sinh (dự kiến): Ngày 15, 16 tháng 07 năm 2024.
- Thời gian tư vấn tuyển sinh: Từ ngày 15/04/2024 đến ngày 10/05/2024.
- Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh: Từ ngày 13/05/2024 đến 21/06/2024; chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (hạn cuối trên tem thư là: 16/06/2024).
* Lưu ý: Không nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh qua các Sở GDĐT.
7.2. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển
Thí sinh khai hồ sơ trên hệ thống tuyển sinh online.
Sau đó, nộp hồ sơ gốc theo một trong hai hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại: Văn phòng tuyển sinh HVÂNQGVN. Tầng 3 nhà A3, 77 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh HVÂNQGVN. Tầng 3 nhà A3, 77 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
* Hồ sơ bắt buộc gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2024 theo mẫu của HVÂNQGVN;
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THBT đối với các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2024. Thí sinh sẽ phải nộp bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp năm 2024 khi nhập học;
- Hồ sơ tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam (được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT xác nhận bằng văn bản).
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp trung cấp âm nhạc hoặc cao đẳng âm nhạc;
- Bản sao công chứng xác nhận điểm văn trong kỳ thi THPT Quốc gia hoặc Học bạ 3 năm học THPT hoặc Học bạ 3 năm học chương trình văn hóa trung cấp chuyên nghiệp;
- Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân;
- 02 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 (ghi đầy đủ họ tên và ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau ảnh, ảnh chụp trong vòng 06 tháng).
* Trường hợp thí sinh đăng ký xét thuyển thẳng ngoài hồ sơ như trên cần phải nộp: Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng cùng minh chứng giải thưởng nếu có.
* Địa điểm: Văn phòng uyển sinh tầng 3 nhà A3, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
7.3. Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển
Đảm bảo các điều kiện quy định đối với đối tượng thi tuyển, điều kiện xét tuyển, ngưỡng đầu vào nêu ở trên.
Điểm chuẩn các năm
Ngành |
Điểm trúng tuyển năm 2018 |
Âm nhạc học |
17.6 |
Sáng tác âm nhạc |
17.6 |
Chỉ huy |
17.6 |
Thanh nhạc |
17.6 |
Piano |
17.6 |
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây |
17.6 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
17.6 |
Nhạc Jazz |
17.6 |
Học phí
- Học phí hệ đại học chính quy: Từ 10.400.000 - 11.700.000 VNĐ/sinh viên/năm học (tùy từng chuyên ngành).
Chương trình đào tạo
Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo 2024
TT |
Mã trường |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
|
Theo xét kết quả thi THPTQG |
Theo phương thức xét tuyển thẳng; Kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển |
||||
1. |
NVH |
7210201 |
Âm nhạc học |
|
3 |
2. |
NVH |
7210203 |
Sáng tác âm nhạc |
|
4 |
3. |
NVH |
7210204 |
Chỉ huy |
|
5 |
4. |
NVH |
7210205 |
Thanh nhạc |
|
30 |
5. |
NVH |
7210207 |
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây |
|
40 |
6. |
NVH |
7210208 |
Piano |
|
29 |
7. |
NVH |
7210209 |
Nhạc Jazz |
|
10 |
8. |
NVH |
7210210 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
|
29 |
|
Tổng |
|
|
|
150 |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: