Học phí Trường Đại học Hoa Sen năm 2024 - 2025 mới nhất
A. Mức học phí Đại học Hoa Sen năm 2024 - 2025
Năm học 2024, trường Đại học Hoa Sen cho biết sẽ không tăng học phí so với năm trước, đồng thời mức học phí được giữ ổn định trong suốt quá trình đào tạo (3,5 năm). Vì vậy, học phí với tân sinh viên các chương trình đại trà năm 2024 vẫn xoay quanh mức 45 – 88 triệu đồng/năm, chưa bao gồm chương trình tiếng Anh, Tin học dự bị và Giáo dục Quốc phòng.
Năm học 2024 – 2025 trường Đại học Hoa Sen áp dụng mức học phí chính quy chương trình đại học cố định trong suốt khóa học chính khóa (theo lộ trình mẫu). Sau thời gian học chính khóa, sinh viên đăng ký các môn học theo đúng lộ trình mẫu, sẽ đóng các khoản học phí áp dụng theo biểu học phí được công bố trong năm hiện hành.
Mức học phí trung bình một học kỳ dao động 20 triệu/học kỳ tùy ngành, một năm có 3 học kỳ, thời gian đào tạo là 3,5 năm. Học phí bao gồm chương trình học tiếng Anh chuẩn NEAS -Úc, thẻ photo tài liệu miễn phí, quà tặng balo, bút, sổ tay; đặc quyền dùng Canvas Pro, học giáo trình gốc, các chuyến fieldtrip, thực tập, cơ sở vật chất…
B. Mức học phí Đại học Hoa Sen năm 2023 - 2024
Riêng chương trình Song bằng sẽ có mức phí trung bình 85,5Tr/Năm; Hoa Sen Elite sẽ có mức học phí 115 – 120 triệu/ năm; chương trình Đào tạo Từ xa sẽ có học phí 20.000.000đ/Năm. Đặc biệt, đối với thí sinh đăng ký xét tuyển và nhập học sớm vào trường ĐH Hoa Sen có thể nhận ngay học bổng ưu đãi học phí 2023.
C. Mức học phí Đại học Hoa Sen năm 2022 - 2023
Học phí Đại học Hoa Sen năm 2022 với 33 ngành và 10 chương trình đào tạo bậc Đại học Chính quy sẽ dao động từ 80.000.000 đến 85.000.000 đồng/năm học và ổn định trong suốt 04 năm
D. Mức học phí Đại học Hoa Sen năm 2021 - 2022
Căn cứ chương trình đào tạo và lộ trình mẫu của các ngành, việc tổ chức học Anh văn và Tin học dự bị trong Học kỳ 1 năm học 2021-2022; Nhà trường thông báo về mức học phí của các ngành học như sau:
1. Chương trình đại học đơn ngành
STT |
Tên ngành |
Tổng số môn |
Học phí HK1 (Đơn vị tính: đồng) |
---|---|---|---|
1 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
4 |
27.858.000 |
2 |
Công nghệ thông tin |
4 |
27.858.000 |
3 |
Kỹ thuật phần mềm |
4 |
27.858.000 |
4 |
Quản trị công nghệ truyền thông |
5 |
32.504.000 |
5 |
Thiết kế thời trang |
5 |
36.836.000 |
6 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
4 |
27.294.000 |
7 |
Thiết kế nội thất |
6 |
39.780.000 |
8 |
Thiết kế đồ họa |
5 |
36.836.000 |
9 |
Nghệ thuật số |
5 |
36.836.000 |
10 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
5 |
30.884.000 |
11 |
Quản trị khách sạn |
5 |
30.884.000 |
12 |
Quản trị sự kiện |
6 |
33.971.000 |
13 |
Quản trị du lịch lữ hành |
4 |
27.068.000 |
14 |
Bảo hiểm |
5 |
30.911.000 |
15 |
Marketing |
5 |
31.690.000 |
16 |
Hệ thống thông tin quản lý |
6 |
36.687.000 |
17 |
Quản trị kinh doanh |
6 |
33.455.000 |
18 |
Quản trị nhân lực |
6 |
35.825.000 |
19 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
5 |
32.698.000 |
20 |
Tài chính ngân hàng |
5 |
30.911.000 |
21 |
Kinh doanh quốc tế |
5 |
32.698.000 |
22 |
Kế toán |
6 |
37.373.000 |
23 |
Nhật bản học |
5 |
34.741.000 |
24 |
Tâm lý học |
5 |
33.397.000 |
25 |
Ngôn ngữ Anh |
6 |
29.808.000 |
26 |
Hoa kỳ học |
6 |
28.544.000 |
27 |
Kinh tế thể thao |
8 |
38.677.000 |
28 |
Luật kinh tế |
5 |
29.681.000 |
29 |
Luật quốc tế |
5 |
29.681.000 |
30 |
Thương mại điện tử |
5 |
32.698.000 |
31 |
Trí tuệ nhân tạo |
4 |
27.858.000 |
32 |
Digital Marketing |
4 |
26.776.000 |
33 |
Bất động sản |
6 |
33.455.000 |
34 |
Quan hệ công chúng |
5 |
34.134.000 |
35 |
Phim |
5 |
36.560.000 |
2. Chương trình đại học song bằng
STT |
Tên ngành |
Tổng số môn |
Học phí HK1 (Đơn vị tính: đồng) |
1 |
Ngôn ngữ Anh-Tâm lý học |
6 |
29.228.000 |
2 |
Ngôn ngữ Anh – Quản trị kinh doanh |
5 |
23.630.000 |
3 |
Ngôn ngữ Anh – Kinh doanh quốc tế |
6 |
28.454.000 |
4 |
Ngôn ngữ Anh – Quản trị du lịch lữ hành |
6 |
29.057.000 |
5 |
Tâm lý học – Quản trị nhân lực |
6 |
36.252.000 |
* Trong đó:
- Môn Anh văn giao tiếp quốc tế (EIC) thuộc lộ trình mẫu Học kỳ 1 của tất cả các ngành, trừ các ngành Ngôn ngữ Anh, Nhật bản học, Hoa kỳ học và các ngành song bằng Ngôn ngữ Anh.
- Các ngành Ngôn ngữ Anh, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Nghệ thuật số, Kinh doanh quốc tế, Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Digital Marketing, Hoa kỳ học và các ngành song bằng Ngôn ngữ Anh, không bao gồm môn Tin học dự bị trong Học kỳ 1.
E. Thời hạn và hình thức đóng học phí
1. Thời hạn: theo Thư mời nhập học.
2. Hình thức đóng học phí nhập học:
* Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức đóng như sau:Đóng học phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trước khi đến làm thủ tục nhập học tại các Chi nhánh/ Phòng giao dịch của Ngân hàng MSB (Maritime Bank), với thông tin:
- Tên người thụ hưởng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
- Số tài khoản: 040.0101.0091963
- Tên ngân hàng: Ngân hàng MSB (Maritime Bank) CN-TP. Hồ Chí Minh
- Nội dung: “Nhập học ĐHHS, họ tên SV, MSSV, đóng học phí nhập học HK I”
- Đóng học phí bằng tiền mặt/thẻ ngân hàng khi nộp thủ tục nhập học:Trường Đại học Hoa Sen, số 08 Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Trong quá trình học: Đóng tại các Chi nhánh Ngân hàng theo quy định của nhà trường.
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: