Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22/2/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý;
Căn cứ Quyết định số 4989/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh năm 2024 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 106/SNV-CCVC ngày 11/01/2024 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo Nghị định số 111/2022/ NĐ-CP của Chính phủ; Công văn số 335/SNV-CCVC ngày 21/02/2024 của Sở Nội vụ về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên mầm non và phổ thông công lập theo Nghị định số 111/2022/ NĐ-CP của Chính phủ;
Thực hiện Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 07/3/2024 của UBND huyện về việc xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quảng Xương năm 2024, UBND huyện Quảng Xương thông báo:
I. SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM GIÁO VIÊN ĐƯỢC UBND TỈNH GIAO
Tổng số lao động hợp đồng làm giáo viên được Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Quyết định số 4989/QĐ-UBND ngày 27/12/2023: 264 người, trong đó:
1. Bậc học mầm non: 71 người;
2. Bậc học tiểu học: 107 người;
3. Bậc học trung học cơ sở: 86 người;
II. NHU CẦU XÉT TUYỂN LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG: 264 người. Trong đó:
1. Bậc học mầm non: hợp đồng làm giáo viên mầm non: 71 người.
2. Bậc học tiểu học: hợp đồng làm giáo viên tiểu học: 107 người, trong đó:
– Giáo viên Văn hóa tiểu học: 25 người;
– Giáo viên Mỹ thuật tiểu học: 8 người;
– Giáo viên Âm nhạc tiểu học: 5 người;
– Giáo viên Tin học tiểu học: 16 người;
– Giáo viên Thể dục tiểu học: 23 người;
– Giáo viên Tiếng anh tiểu học: 30 người.
3. Bậc học trung học cơ sở: hợp đồng làm giáo viên THCS: 86 người, trong đó:
– Giáo viên Toán THCS: 17 người;
– Giáo viên Vật lý THCS: 7 người;
– Giáo viên Hóa THCS: 4 người;
– Giáo viên Ngữ văn THCS: 13 người;
– Giáo viên Sinh học THCS: 8 người;
– Giáo viên Lịch sử THCS: 3 người;
– Giáo viên Địa lý THCS: 5 người;
– Giáo viên Mỹ thuật THCS: 6 người;
– Giáo viên Âm nhạc THCS: 2 người;
– Giáo viên Tin học THCS: 4 người;
– Giáo viên Thể dục THCS: 5 người;
– Giáo viên Tiếng anh THCS: 14 người.
III. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký dự tuyển:
1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
2. Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành (kể cả giáo viên đã nghỉ hưu còn đủ sức khỏe và nhu cầu tham gia hợp đồng giảng dạy);
3. Có đủ sức khỏe để làm việc;
4. Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
5. Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
6. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng.
IV. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Bậc học mầm non: Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2. Bậc học tiểu học: Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó yêu cầu về trình độ đào tạo cụ thể như sau:
2.1. Giáo viên Văn hoá tiểu học: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm tiểu học.
2.2. Giáo viên Mỹ thuật tiểu học: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Giáo viên Âm nhạc tiểu học: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Âm nhạc và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.4. Giáo viên Tin học tiểu học: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Tin học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Giáo viên Thể dục tiểu học: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm: Thể dục – thể thao, Giáo dục thể chất hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành thể dục – thể thao, Giáo dục thể chất và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Giáo viên Tiếng Anh tiểu học: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Tiếng anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Bậc học trung học cơ sở: Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó yêu cầu về trình độ đào tạo cụ thể như sau:
3.1. Giáo viên Toán THCS: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Toán, Toán – Tin, Toán – Lý.
3.2. Giáo viên Vật lý THCS: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Vật lý, Lý – Hóa, Lý – Sinh, Lý – Toán, Lý – Công nghệ.
3.3. Giáo viên Hóa học THCS: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Hóa học, Hóa – Sinh, Hóa – Địa.
3.4. Giáo viên Ngữ văn THCS: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Ngữ văn, Văn – Sử, Văn – Địa, Văn – Giáo dục công dân.
3.5. Giáo viên Sinh học THCS: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Sinh học, Sinh – Hóa, Sinh – Địa.
3.6. Giáo viên Lịch sử THCS: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Lịch sử, Sử – Văn, Sử – Địa, Sử – Giáo dục công dân.
3.7. Giáo viên Địa lý THCS: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Địa lý, Địa – Văn, Địa – Hóa, Địa – Sử, Địa – Giáo dục công dân.
3.8. Giáo viên Mỹ thuật THCS: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.9. Giáo viên Âm nhạc THCS: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Âm nhạc và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 03/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.10. Giáo viên Tin học THCS: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Tin học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.11. Giáo viên Thể dục THCS: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm: Thể dục – Thể thao, Giáo dục thể chất hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Thể dục – Thể thao, Giáo dục thể chất và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.12. Giáo viên Tiếng Anh THCS: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Tiếng anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỢP ĐỒNG LÀM GIÁO VIÊN
1. Đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển áp dụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
b) Bản sao văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ, theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
d) Hợp đồng lao động, kèm bảng chi trả tiền hợp đồng đối với giáo viên đang hợp đồng giảng dạy tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, TH&THCS công lập trên địa bàn huyện Quảng Xương theo vị trí việc làm đăng ký xét tuyển (nếu có).
2. Thời gian, địa điểm thu hồ sơ
2.1. Nộp hồ sơ dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ theo quy định.
2.2. Thời gian:
– Thời gian thu hồ sơ: 15 ngày làm việc, kể từ ngày 11/3/2024 đến hết ngày 29/3/2024.
– Địa điểm thu hồ sơ: Tại Phòng Nội vụ, UBND huyện Quảng Xương.
3. Địa điểm xét tuyển: Tại UBND huyện Quảng Xương.
VI. PHƯƠNG THỨC VÀ NỘI DUNG XÉT TUYỂN
1. Phương thức tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên
1.1. Đối với hợp đồng làm giáo viên tiểu học và trung học cơ sở: có bằng tốt nghiệp cử nhân phù hợp với vị trí việc làm hợp đồng quy định.
1.2. Đối với hợp đồng làm giáo viên mầm non: có bằng tốt nghiệp cử nhân, cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm hợp đồng quy định (ưu tiên xét trước đối với người có bằng cử nhân sau đó mới xét đến người có bằng cao đẳng).
Xét tuyển thông qua hồ sơ đăng ký dự tuyển hợp đồng lao động theo thứ tự trúng tuyển như sau:
(1) Người có bằng xếp loại tốt nghiệp cao hơn: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá, trung bình (xét trước đối với người đủ điều kiện trong độ tuổi lao động sau đó mới xét đến đối tượng đã nghỉ hưu);
(2) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B;
(3) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động;
(4) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong;
(5) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân;
(6) Người đang hợp đồng lao động giảng dạy tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, TH&THCS công lập trên địa bàn huyện Quảng Xương theo vị trí việc làm đăng ký xét tuyển có thời gian hợp đồng lâu hơn.
Trường hợp có 2 người trở lên giống nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì Hội đồng xem xét, quyết định trên cơ sở xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự xét lao động hợp đồng để xác định người trúng tuyển hợp đồng:
* Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
* Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
Lưu ý: Trường hợp người dự xét được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
2. Xác định người trúng tuyển: Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a) Người trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên mầm non, phổ thông công lập là người đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện và hồ sơ dự tuyển theo quy định.
b) Được xếp theo quy định tại điểm 1, Mục VI của Thông báo này, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được xét tuyển hợp đồng của từng vị trí việc làm.
XII. THẨM QUYỀN, HÌNH THỨC, THỜI HẠN, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
1. Thẩm quyền, hình thức và thời hạn ký hợp đồng lao động.
a) Thẩm quyền, hình thức: Căn cứ Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND huyện, Hiệu trưởng các trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ (Phụ lục II), ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Thời hạn hợp đồng: Thời hạn ký hợp đồng lao động không quá 12 tháng.
2. Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng.
Thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật. Lao động hợp đồng làm giáo viên được áp dụng trả tiền lương theo trình độ đào tạo quy định tại bảng 3, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật.
Trường hợp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đã nghỉ hưu, tiếp tục được ký hợp đồng lao động giảng dạy thì được trả tiền lương tương ứng với hệ số lương bậc 1, viên chức loại A1, bảng 3, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (không đóng BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn…).
VIII. THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN HỢP ĐỒNG
1. Hội đồng xét tuyển hợp đồng có 5 hoặc 7 thành viên gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch UBND huyện hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách lĩnh vực văn hóa – xã hội;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
+ Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là lãnh đạo hoặc Chuyên viên phòng Nội vụ;
+ Các ủy viên Hội đồng xét tuyển là đại diện lãnh đạo, chuyên viên phòng Nội vụ, phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan đến việc tổ chức xét tuyển hợp đồng.
2. Hội đồng xét tuyển thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
– Kiểm tra về các tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ của người dự tuyển trong hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Hội đồng xét tuyển làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng xét tuyển đã biểu quyết. Báo cáo Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển lao động hợp đồng.
– Thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của huyện và gửi thông báo kết quả trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên tới người dự tuyển. Hội đồng xét tuyển tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
* Hội đồng xét tuyển hợp đồng: Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ làm thành viên Hội đồng xét tuyển.
3. Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hợp đồng sẽ quyết định thành lập các ban:
– Ban kiểm tra hồ sơ đăng ký dự tuyển;
– Các Tổ và bộ phận giúp việc cho Hội đồng xét tuyển.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Hội đồng xét tuyển hợp đồng giáo viên Hội đồng xét tuyển được thành lập sau khi kết thúc việc thu hồ sơ đăng ký dự tuyển. Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước
2. Phòng Nội vụ
– Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND huyện thành lập Hội đồng xét tuyển hợp đồng giáo viên; thành lập ban kiểm tra hồ sơ, các bộ phận giúp việc.
– Chủ trì phối hợp với Văn phòng HĐND-UBND huyện thông báo chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự xét; lịch làm việc của Hội đồng; các mẫu phiếu đăng ký dự tuyển, thành phần hồ sơ và các nội dung đăng ký xét tuyển trên phương tiện thông tin đại chúng để mọi người được biết và thực hiện.
– Chủ trì phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND huyện và Hội đồng xét tuyển chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu; công tác tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
– Phối hợp với Phòng Nội vụ trong việc chuẩn bị các nội dung, văn bản, tài liệu; công tác tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên.
– Chủ trì phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện rà soát nhu cầu bổ sung hợp đồng giáo viên đối với các trường mầm non, tiểu học, THCS, TH&THCS trong huyện.
4. Văn Phòng HĐND-UBND huyện phối hợp với Phòng Nội vụ, các phòng liên quan chuẩn bị đầy đủ các điều kiện làm việc của Hội đồng; thông báo chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển hợp đồng giáo viên, lịch làm việc và các tài liệu liên quan trên trang thông tin điện tử của huyện.
5. Phòng Tài chính – Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ tổng hợp kinh phí thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, tham mưu cho UBND huyện gửi về Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí theo quy định.
6. Giao đơn vị sự nghiệp có giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét tuyển hợp động làm giáo viên được phân công về đơn vị ký hợp đồng lao động theo đúng quy định.
7. Đối với UBND các xã, thị trấn, các phòng, ban, ngành, đơn vị liên quan: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch xét tuyển hợp đồng giáo viên đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chất lượng, hiệu quả và đúng pháp luật.
UBND huyện, Hội đồng xét tuyển hợp đồng giáo viên huyện Quảng Xương sẽ đăng tải mọi thông tin liên quan trên “Trang Thông tin điện tử huyện Quảng Xương tại địa chỉ: https://quangxuong.thanhhoa.gov.vn”; đề nghị các tổ chức, cá nhân và người đăng ký dự tuyển thường xuyên cập nhật để nắm bắt thông tin và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ huyện Quảng Xương) để được thông tin, giải đáp./.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: quangxuong.thanhhoa.gov.vn
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
-
Địa chỉ: số 2, Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa
-
Điện thoại: 02373.852.328 - Fax: 02373.850.236
-
Email: [email protected]
-
Website: http://thanhhoa.edu.vn/
-
Giám đốc: ông Trần Văn Thức