Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao;
- Người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
2. Yêu cầu
- Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển dụng.
- Việc tuyển dụng viên chức căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế viên chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. - Đảm bảo an toàn, ngăn ngừa, phòng chống các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển dụng.
II. SỔ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO VÀ CHƯA SỬ DỤNG
1. Số lượng người làm việc được giao: 721 chỉ tiêu.
2. Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 78 chỉ tiêu.
III. NHU CẦU VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Số lượng cần tuyển: 58 chỉ tiêu
2. Vị trí cần tuyển:
2.1. Tuyển dụng vào vị trí giáo viên: Tổng số 48 chỉ tiêu, trong đó:
- Giáo viên Trung học phổ thông: 34
- Giáo viên Trung học cơ sở: 14
2.2. Tuyển dụng vào vị trí nhân viên: Tổng số 10 chỉ tiêu, trong đó:
- Nhân viên Thư viện: 03
- Nhân viên Văn thư: 02
- Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật: 02
- Nhân viên Y tế: 02
- Nhân viên Kế toán: 01
(Có biểu nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2022 chi tiết đính kèm).
3. Hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng viên chức theo hình thức xét tuyển (quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).
IV. ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức năm 2022:
- Người dự tuyển có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2 Phần IV Kế hoạch này;
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Đối tượng và tiêu chuẩn đối với các vị trí công tác
2.1. Giáo viên trung học phổ thông, hạng III - Mã số: V.07.05.15 Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đối với môn Tin học thí sinh có bằng đại học Công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đối với các vị trí tuyển dụng vào trường THPT Chuyên yêu cầu trình độ đào tạo phải có bằng đại học xếp loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ (có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên).
2.2. Giáo viên Trung học cơ sở, hạng III – Mã số: V.07.04.32
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đối với môn Tin học thí sinh có bằng đại học Công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3. Đối tượng đăng ký dự tuyển vào vị trí nhân viên
a) Đối với vị trí nhân viên Văn thư - Mã số ngạch: 02.007
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp
đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
b) Đối với vị trí nhân viên thư viện, hạng III - Mã số: V.10.02.06
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
c) Đối với vị trí nhân viên Y tế: Y sĩ, hạng IV - Mã số: V.08.03.07 Có bằng tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
d) Đối với vị trí nhân viên Kế toán: Ngạch kế toán viên - Mã số ngạch: 06.031 - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương với trình độ ngoại ngữ quy định tại Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy đổi chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ và Công văn số 5374/UBND-VXNV ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh về việc bổ sung ngoại ngữ được quy đổi vào hệ thống ngoại ngữ đã được quy đổi tại Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Đối với vị trí nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật: Hạng IV - Mã số: V.07.06.16.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, hoặc giáo dục đặc biệt, giáo dục tiểu học và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương với trình độ ngoại ngữ quy định tại Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy đổi chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ và Công văn số 5374/UBND-VXNV ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh về việc bổ sung ngoại ngữ được quy đổi vào hệ thống ngoại ngữ đã được quy đổi tại Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin.
V. TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1 (xét điều kiện dự tuyển):
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đạt yêu cầu thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc kiểm tra tiêu chuẩn, điều kiện của người tham gia dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo triệu tập các thí sinh có đủ điều kiện tham gia xét tuyển tại Vòng 2. Thông báo triệu tập sẽ được niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ: www.backan.edu.vn. 2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm
3. Chế độ ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau: - Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3 phần V (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm chuyên môn, nghiệp vụ vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
5. Nguyên tắc xét người trúng tuyển đối với từng vị trí công tác Đối với từng vị trí việc làm, người đủ điều kiện trúng tuyển được lựa chọn đơn vị công tác theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp, cụ thể như sau: a) Người có điểm cao nhất được chọn trước, người có điểm tiếp theo được chọn các đơn vị còn lại cho đến hết chỉ tiêu.
b) Trường hợp người có điểm bằng nhau nếu cùng chọn vào một đơn vị mà số chỉ tiêu trong đơn vị đó ít hơn số người được chọn thì tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên.
Nếu phát sinh các tình huống khác, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thống nhất và quyết định các hình thức lựa chọn khác đảm bảo khách quan, minh bạch.
VI. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN 1. Thông báo tuyển dụng
Thông báo Kế hoạch Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022 trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn, niêm yết tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu đính kèm Kế hoạch này) - Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ) tại địa điểm tiếp nhận phiếu dự tuyển. Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước; người làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước,…nếu có nguyện vọng đăng ký tham gia thi tuyển viên chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý. - Người đăng ký dự tuyển viên chức chỉ được đăng ký dự tuyển ở một vị trí trong danh mục các vị trí việc làm cần tuyển của đơn vị có nhu cầu tuyển dụng. Sau ngày chốt Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ kiểm tra dữ liệu nộp Phiếu đăng ký, nếu người dự tuyển nộp từ 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách và không được tham dự xét tuyển viên chức.
- Người dự tuyển vào vị trí giáo viên THCS được đào tạo 02 chuyên ngành (Ví dụ: Văn – Sử, Hóa - Sinh...) thì đăng ký thi môn nghiệp vụ chuyên ngành 1 trong 2 chuyên ngành đã được đào tạo.
3. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 30/11/2022 đến 16h30 ngày 30/12/2022 (trường hợp gửi theo đường bưu điện thì tính thời gian theo dấu công văn đến Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).
4. Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Tổ chức - Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn (Địa chỉ: Tổ 4, phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn), điện thoại: 0209 3 871 450.
5. Nội dung ôn tập, lịch thi và địa điểm thi: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2022 của Sở GD&ĐT Bắc Kạn.
6. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Giáo dục và Đào tạo để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng trước khi ký quyết định tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập (bảng điểm) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có); - Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VII. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tuyển dụng: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 92/2021/TT BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Nguồn kinh phí: Tự cân đối từ nguồn thu phí tuyển dụng, trường hợp thu không đủ chi thì Hội đồng tuyển dụng được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đã được UBND tỉnh giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo để chi cho việc tổ chức kỳ thi tuyển dụng viên chức.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức theo quy định
2. Hội đồng tuyển dụng viên chức
2.1. Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành Quyết định thành lập các Ban của Hội đồng bao gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban ra đề và sao in đề thi, Ban coi thi, Ban Phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo, Tổ thư ký, Tổ giúp việc của Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định.
2.2. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức đảm bảo đúng quy chế và quy định của pháp luật.
2.3. Thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công.
3. Trách nhiệm của các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
3.1. Phòng Tổ chức - Đào tạo:
- Tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành các văn bản liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022.
- Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở năm 2022 trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; Tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. Niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển theo quy định tại địa điểm tổ chức kỳ thi tuyển; đề xuất tham mưu cho Giám đốc các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
- Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ kỳ thi tuyển.
- Thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển.
- Là thường trực Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo dõi, đôn đốc các đơn vị, cá nhân được Chủ tịch Hội đồng phân công thực hiện nhiệm vụ trong công tác tuyển dụng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch hội đồng tuyển dụng viên chức phân công.
3.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính:
- Phối hợp với phòng Tổ chức - Đào tạo lập dự trù kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện tổ chức tuyển dụng theo quy định hiện hành. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công.
3.3. Phòng Giáo dục trung học
- Giáo dục thường xuyên
- Tham gia đề xuất cử người tham gia các Ban của Hội đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Chủ tịch Hội đồng phân công.
3.4. Thanh tra Sở
Tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban giám sát thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
3.5. Các phòng liên quan khác thuộc Sở:
Phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác tuyển dụng theo sự phân công của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
- Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại đơn vị.
- Thực hiện một số nhiệm vụ công tác tuyển dụng theo sự phân công của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn (qua Phòng Tổ chức - Đào tạo, Sở GD&ĐT) điện thoại 0209 3871 450, hoặc SĐT 0913174262 để được giải quyết./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- UBND tỉnh (B/cáo);
- Sở Nội vụ (P/hợp);
- Lãnh đạo Sở;
- Đảng ủy GD&ĐT;
- Công đoàn ngành;
- Các phòng thuộc Sở GD&ĐT; - Các đơn vị trực thuộc Sở;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Sở GD&ĐT; - Lưu: VT, TCĐT.
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn
-
Địa điểm: Tổ 4, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
-
Liên hệ: 02093870014; Email: [email protected];
-
Website: http://backan.edu.vn
-
Giám đốc: Ma Thế Quyên
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn luôn chú trọng giáo dục thường xuyên về đảm bảo sức khỏe, những hoạt động vui chơi, tổ chức chương trình từ thiện bổ ích cho tất cả các học sinh, sinh viên. Từ đó, các em sẽ được trang bị tất cả những kiến thức bổ ích và được giáo dục từ sớm.
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Trợ giảng Ngữ Văn là gì?
1. Trợ giảng Ngữ Văn là gì?
Trợ giảng ngữ văn là người hỗ trợ giảng dạy môn ngữ văn cho giáo viên chính tại các trường học hoặc trung tâm giáo dục. Họ thường là sinh viên chuyên ngành sư phạm ngữ văn hoặc văn học, có kiến thức và kỹ năng sư phạm cơ bản.
2. Lương và các công việc của Trợ giảng ngữ văn
Lương của Trợ giảng ngữ văn
Mức lương của Trợ giảng Ngữ Văn cũng giống như mức lương của các công việc khác nên ở mỗi trình độ bằng cấp khác nhau thì Trợ giảng Ngữ Văn lại nhận được những mức lương khác nhau:
| Trình độ | Mức lương |
| Cao đẳng | 4.200.000 - 5.00.000 đồng/tháng |
| Đại học | 6.100.000 -7.900.000 đồng/tháng |
| Cao học |
7.900.000 - 8.000.000 đồng/tháng |
Mức lương của Trợ giảng Ngữ Văn với trình độ Cao đẳng:
Mức lương dao động trung bình từ 4.212.000 – 5.616.000 đồng/tháng, tùy thuộc vào khu vực địa lý, kinh nghiệm và kỹ năng cụ thể.
Mức lương của Trợ giảng Ngữ Văn với trình độ Đại học:
Mức lương dao động trung bình từ 6.120.000 – 7.920.000 đồng/tháng, tùy thuộc vào khu vực địa lý, kinh nghiệm và kỹ năng cụ thể.
Mức lương của Trợ giảng Ngữ Văn với trình độ Cao học :
Mức lương dao động trung bình từ 7.920.000 – 8.964.000 đồng/tháng, tùy thuộc vào khu vực địa lý, kinh nghiệm và kỹ năng cụ thể.
Ngoài ra, một số Trợ giảng Ngữ Văn có trình độ cao đẳng nhưng có nhiều kinh nghiệm làm việc và kỹ năng xuất sắc có thể có mức lương cao hơn Trợ giảng Ngữ Văn có trình độ đại học hoặc cao học nhưng ít kinh nghiệm hơn.
Mô tả công việc của Trợ giảng ngữ văn
Hỗ trợ giảng dạy và chuẩn bị tài liệu học tập
Trợ giảng ngữ văn sẽ hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị và tổ chức các tiết học, bao gồm việc soạn thảo và biên tập tài liệu học tập, chuẩn bị các bài tập và tài liệu tham khảo. Công việc này bao gồm việc cập nhật và chỉnh sửa tài liệu giảng dạy để đảm bảo phù hợp với chương trình học, giúp giáo viên tổ chức các hoạt động giảng dạy một cách hiệu quả.
Hướng dẫn và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập
Trợ giảng sẽ làm việc trực tiếp với học sinh để giải đáp thắc mắc, hướng dẫn và cung cấp hỗ trợ thêm trong các bài tập và dự án. Công việc này bao gồm việc tổ chức các buổi học bổ trợ, tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào các hoạt động thảo luận nhóm và đảm bảo rằng tất cả học sinh đều có cơ hội để nâng cao kỹ năng ngữ văn của mình.
Theo dõi và đánh giá tiến trình học tập của học sinh
Trợ giảng ngữ văn có trách nhiệm theo dõi sự tiến bộ của học sinh, đánh giá kết quả học tập và cung cấp phản hồi cho học sinh và giáo viên. Công việc này bao gồm việc ghi chép và phân tích kết quả kiểm tra, bài tập và các hoạt động học tập khác, giúp giáo viên hiểu rõ hơn về hiệu quả giảng dạy và điều chỉnh phương pháp dạy học khi cần thiết.

3. Học ngành gì để làm Trợ giảng ngữ văn?
-
Bằng cấp và chuyên môn liên quan đến ngữ văn: Ứng viên cần có bằng cử nhân hoặc cao hơn trong ngành Sư phạm Ngữ văn, Văn học,.. hoặc một lĩnh vực liên quan. Bằng cấp này chứng tỏ ứng viên có nền tảng kiến thức vững chắc về ngữ pháp, văn học, và các lý thuyết văn học, từ đó có khả năng hỗ trợ giáo viên và hướng dẫn học sinh hiệu quả trong các hoạt động học tập và giảng dạy.
-
Kinh nghiệm và kỹ năng giảng dạy: Ứng viên nên có kinh nghiệm giảng dạy hoặc trợ giảng, hoặc tham gia vào các hoạt động giáo dục trong lĩnh vực ngữ văn. Kinh nghiệm này giúp ứng viên phát triển kỹ năng hướng dẫn học sinh, quản lý lớp học, và chuẩn bị tài liệu giảng dạy. Kỹ năng giao tiếp và khả năng giải thích khái niệm phức tạp một cách rõ ràng và dễ hiểu là rất quan trọng để hỗ trợ học sinh hiệu quả.
Các trường đào tạo ngành Văn học tốt nhất ở Việt Nam hiện nay:
Các trường xét tuyển ngành Văn học ở khu vực miền Bắc:
- Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên
- Đại Học Sư Phạm Hà Nội
- Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Các trường xét tuyển ngành Văn học ở khu vực miền Trung:
- Đại Học Đà Lạt
- Đại Học Dân Lập Duy Tân
- Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế
- Đại Học Quy Nhơn
- Đại Học Dân Lập Duy Tân
- Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng
Các trường xét tuyển ngành Văn học khu vực miền Nam:
- Đại Học Dân Lập Văn Lang
- Đại Học Văn Hiến
- Đại Học Cần Thơ
- Đại Học Sư Phạm TPHCM
- Đại Học An Giang
- Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TP.HCM
4. 5 bước giúp Trợ giảng ngữ văn thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao trình độ học vấn và chuyên môn
Để thăng tiến trong sự nghiệp, trợ giảng ngữ văn nên không ngừng mở rộng kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mình. Điều này có thể đạt được bằng cách tham gia các khóa học bổ sung, các chương trình đào tạo chuyên sâu về ngữ văn, hoặc theo học các chứng chỉ và bằng cấp liên quan. Sự đầu tư vào việc nâng cao trình độ học vấn không chỉ giúp cải thiện khả năng giảng dạy mà còn tạo ra cơ hội để đảm nhận các vai trò và trách nhiệm cao hơn trong lĩnh vực giáo dục.
Phát triển kỹ năng giảng dạy và quản lý lớp học
Kỹ năng giảng dạy là yếu tố quan trọng giúp trợ giảng ngữ văn nổi bật trong công việc. Việc học và áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại, kỹ thuật quản lý lớp học hiệu quả, và các chiến lược động viên học sinh có thể cải thiện chất lượng bài giảng và tạo ra một môi trường học tập tích cực. Thực hiện các buổi đào tạo và workshops về kỹ năng giảng dạy cũng là một cách hiệu quả để phát triển chuyên môn và tăng cường khả năng lãnh đạo trong lớp học.
Tham gia vào nghiên cứu và phát triển chương trình giảng dạy
Để chứng tỏ khả năng và nâng cao giá trị của mình trong tổ chức, trợ giảng ngữ văn có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu hoặc phát triển chương trình giảng dạy. Tham gia vào việc thiết kế, đánh giá và cải tiến các chương trình giảng dạy giúp không chỉ cải thiện kỹ năng chuyên môn mà còn tạo cơ hội để thể hiện năng lực sáng tạo và tư duy phân tích. Điều này có thể mở ra cơ hội để trở thành một giảng viên chính thức hoặc một chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục ngữ văn.
Xây dựng mối quan hệ mạng lưới chuyên nghiệp
Mở rộng mối quan hệ mạng lưới trong cộng đồng giáo dục có thể tạo ra nhiều cơ hội thăng tiến cho trợ giảng ngữ văn. Tham gia các hội thảo, hội nghị, và các tổ chức giáo dục là cách hiệu quả để kết nối với các chuyên gia trong ngành và cập nhật các xu hướng mới. Mối quan hệ mạng lưới này không chỉ cung cấp cơ hội học hỏi từ những người khác mà còn có thể dẫn đến các cơ hội nghề nghiệp mới hoặc các vị trí cao hơn trong tương lai.
Thực hiện các dự án cá nhân và đóng góp cho cộng đồng
Chủ động thực hiện các dự án cá nhân liên quan đến ngữ văn, chẳng hạn như viết sách, tạo nội dung giáo dục, hoặc tổ chức các sự kiện văn học, có thể nâng cao danh tiếng và sự công nhận của trợ giảng ngữ văn trong cộng đồng giáo dục. Đồng thời, việc đóng góp cho các tổ chức cộng đồng hoặc các hoạt động ngoại khóa có thể giúp xây dựng hình ảnh tích cực và tạo dựng uy tín cá nhân, từ đó mở ra cơ hội thăng tiến nhanh hơn trong sự nghiệp.
5. Ai phù hợp với công việc Gia sư ngữ văn?
-
Kỹ năng giảng dạy và giao tiếp: Trợ giảng cần có khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả để truyền đạt kiến thức cho học sinh và hỗ trợ giáo viên trong việc giải thích các chủ đề ngữ văn. Kỹ năng giảng dạy bao gồm khả năng trình bày thông tin một cách dễ hiểu, sử dụng các phương pháp và công cụ giảng dạy phù hợp để hỗ trợ học sinh trong việc học tập.
-
Kỹ năng viết và biên tập: Việc biên tập và soạn thảo tài liệu học tập là một phần quan trọng trong công việc của trợ giảng. Kỹ năng viết tốt, khả năng chỉnh sửa văn bản và tạo ra nội dung học tập chất lượng là cần thiết. Trợ giảng cần có khả năng viết rõ ràng, mạch lạc và chính xác để tạo ra các tài liệu học tập, bài tập, và đề kiểm tra hiệu quả.
-
Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian: Trợ giảng cần có khả năng tổ chức công việc và quản lý thời gian hiệu quả để hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị lớp học, theo dõi sự tiến bộ của học sinh, và tổ chức các hoạt động bổ trợ. Kỹ năng quản lý thời gian giúp trợ giảng xử lý nhiều nhiệm vụ cùng lúc và đảm bảo các công việc được thực hiện đúng hạn.
-
Kiến thức vững về ngữ văn: Trợ giảng cần có nền tảng vững chắc về ngữ văn, bao gồm kiến thức về văn học, ngữ pháp, và các phương pháp phân tích văn bản. Sự hiểu biết sâu rộng về các chủ đề ngữ văn sẽ giúp trợ giảng cung cấp hỗ trợ chính xác và hiệu quả cho học sinh và giáo viên.
-
Kỹ năng hỗ trợ và tư vấn học sinh: Khả năng lắng nghe và tư vấn cho học sinh khi họ gặp khó khăn trong việc học là rất quan trọng. Trợ giảng cần có khả năng tạo ra một môi trường học tập hỗ trợ và khuyến khích, giúp học sinh vượt qua những khó khăn và phát triển kỹ năng ngữ văn của mình. Kỹ năng này bao gồm khả năng nhận biết nhu cầu của học sinh và cung cấp hướng dẫn và phản hồi hữu ích.
- Khả năng nắm bắt tâm lý học sinh: Phụ huynh có thể kiểm chứng điều này nhờ chính con em của mình, một gia sư giỏi sẽ biết cách nắm bắt tâm lý học sinh ở từng lứa tuổi để có cách giao tiếp và truyền đạt phù hợp. Nếu các em là người kiểm chứng rõ nhất về các phương pháp dạy học mà gia sư áp dụng. Khi có vấn đề gì đó xảy ra thì các em sẽ có phản ứng ngay với bố mẹ và gia sư của mình để có sự thay đổi trong cách giảng dạy hoặc là thay một người khác có cách truyền đạt phù hợp hơn.
Xem thêm:
Việc làm của Trợ giảng Ngữ Văn mới cập nhật
Trợ giảng Ngữ Văn có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
78 - 130 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Trợ giảng Ngữ Văn
Tìm hiểu cách trở thành Trợ giảng Ngữ Văn, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Trợ giảng Ngữ Văn?
Yêu cầu tuyển dụng trợ giảng
Trợ giảng Ngữ văn cùng là một vị trí quan trọng sẽ đóng góp vào chất lượng đào tạo của các cơ sở vì vậy khi tuyển dụng trợ giảng, mỗi trung tâm và cơ sở đào tạo sẽ có những yêu cầu riêng. Tuy nhiên, nhìn chung các tiêu chí thường có sẽ bao gồm:
Yêu cầu bằng cấp và chuyên môn
-
Bằng cấp và chuyên môn liên quan đến ngữ văn: Ứng viên cần có bằng cử nhân hoặc cao hơn trong ngành Ngữ văn, Văn học, hoặc một lĩnh vực liên quan. Bằng cấp này chứng tỏ ứng viên có nền tảng kiến thức vững chắc về ngữ pháp, văn học, và các lý thuyết văn học, từ đó có khả năng hỗ trợ giáo viên và hướng dẫn học sinh hiệu quả trong các hoạt động học tập và giảng dạy.
-
Kinh nghiệm và kỹ năng giảng dạy: Ứng viên nên có kinh nghiệm giảng dạy hoặc trợ giảng, hoặc tham gia vào các hoạt động giáo dục trong lĩnh vực ngữ văn. Kinh nghiệm này giúp ứng viên phát triển kỹ năng hướng dẫn học sinh, quản lý lớp học, và chuẩn bị tài liệu giảng dạy. Kỹ năng giao tiếp và khả năng giải thích khái niệm phức tạp một cách rõ ràng và dễ hiểu là rất quan trọng để hỗ trợ học sinh hiệu quả.
Yêu cầu kỹ năng
-
Kỹ năng giảng dạy và giao tiếp: Trợ giảng cần có khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả để truyền đạt kiến thức cho học sinh và hỗ trợ giáo viên trong việc giải thích các chủ đề ngữ văn. Kỹ năng giảng dạy bao gồm khả năng trình bày thông tin một cách dễ hiểu, sử dụng các phương pháp và công cụ giảng dạy phù hợp để hỗ trợ học sinh trong việc học tập.
-
Kỹ năng viết và biên tập: Việc biên tập và soạn thảo tài liệu học tập là một phần quan trọng trong công việc của trợ giảng. Kỹ năng viết tốt, khả năng chỉnh sửa văn bản và tạo ra nội dung học tập chất lượng là cần thiết. Trợ giảng cần có khả năng viết rõ ràng, mạch lạc và chính xác để tạo ra các tài liệu học tập, bài tập, và đề kiểm tra hiệu quả.
-
Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian: Trợ giảng cần có khả năng tổ chức công việc và quản lý thời gian hiệu quả để hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị lớp học, theo dõi sự tiến bộ của học sinh, và tổ chức các hoạt động bổ trợ. Kỹ năng quản lý thời gian giúp trợ giảng xử lý nhiều nhiệm vụ cùng lúc và đảm bảo các công việc được thực hiện đúng hạn.
-
Kiến thức vững về ngữ văn: Trợ giảng cần có nền tảng vững chắc về ngữ văn, bao gồm kiến thức về văn học, ngữ pháp, và các phương pháp phân tích văn bản. Sự hiểu biết sâu rộng về các chủ đề ngữ văn sẽ giúp trợ giảng cung cấp hỗ trợ chính xác và hiệu quả cho học sinh và giáo viên.
-
Kỹ năng hỗ trợ và tư vấn học sinh: Khả năng lắng nghe và tư vấn cho học sinh khi họ gặp khó khăn trong việc học là rất quan trọng. Trợ giảng cần có khả năng tạo ra một môi trường học tập hỗ trợ và khuyến khích, giúp học sinh vượt qua những khó khăn và phát triển kỹ năng ngữ văn của mình. Kỹ năng này bao gồm khả năng nhận biết nhu cầu của học sinh và cung cấp hướng dẫn và phản hồi hữu ích.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ giáo dục: Thành thạo trong việc sử dụng các công cụ và phần mềm giáo dục như bảng tương tác, phần mềm soạn giáo án, và các ứng dụng học tập trực tuyến. Kỹ năng này giúp trợ giảng hỗ trợ giáo viên trong việc tổ chức lớp học và triển khai các hoạt động học tập kỹ thuật số.
Lộ trình thăng tiến của Trợ giảng Ngữ văn
| Số năm kinh nghiệm | Vị Trí | Mức lương |
| 0 - 3 năm |
Giám sát lớp học |
5.000.000 - 7.000.000 đồng/tháng |
| 3 – 5 năm | 8.000.000 - 11.000.000 đồng/tháng | |
|
5 – 6 năm |
10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng | |
| 6 - 8 năm |
Quản lý đào tạo |
15.000.000 - 20.000.000 đồng/t |
Mức lương bình quân của Trợ giảng Ngữ văn có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
1. Giám sát lớp học
Mức lương: 5 - 7 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 3 năm
Trong giai đoạn này, bạn sẽ bắt đầu với vị trí giám sát lớp học. Nhiệm vụ chính của giám sát lớp học là thực hiện các công việc hỗ trợ học viên hàng ngày, như kiểm tra bài tập, hướng dẫn thêm cho học sinh hay giải đáp các thắc mắc. Bạn sẽ học cách làm việc trong môi trường giáo dục và xây dựng kỹ năng cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ hằng ngày.
2. Trợ giảng chính
Mức lương: 8 - 11 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 - 5 năm
Với kinh nghiệm và hiểu biết tích lũy sau 3 - 5 năm làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí Trợ giảng. Với nhiệm vụ hỗ trợ giảng viên chính trong quá trình giảng dạy cũng như hoàn thành các công việc liên quan ở lớp học.. Bạn sẽ tham gia vào việc đánh giá và cải thiện bài giảng hằng ngày, hỗ trợ trực tiếp cùng giảng viên để đạt được kết quả tốt nhất.
3. Giảng viên
Mức lương: 10 - 15 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 6 năm
Tiếp đó, bạn có thể tiến lên vị trí Giảng viên, sau khi tích được 5 - 6 năm kinh nghiệm. Trách nhiệm của bạn là giảng dạy trực tiếp với học viên. Với vai trò là giảng viên bạn sẽ là người chịu trách nhiệm trực tiếp với bài giảng của mình. Cùng với đó là tích cực tạo dựng môi trường đào tạo tốt, văn hóa lớp học, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
4. Quản lý đào tạo
Mức lương: 15 - 20 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 6 - 8 năm
Với kinh nghiệm và thành tựu trong quá trình làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí Quản lý đào tạo. Vai trò của Quản lý đào tạo là quản lý các hoạt động hàng ngày của lớp học, đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy trình và quy định. Bạn sẽ tham gia vào quyết định chiến lược và phát triển của nhà trường, cùng với việc quản lý các sinh viên, giảng viên và tăng cường mối quan hệ với các đối tác quan trọng.
5 bước giúp Trợ giảng ngữ văn thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao trình độ học vấn và chuyên môn
Để thăng tiến trong sự nghiệp, trợ giảng ngữ văn nên không ngừng mở rộng kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mình. Điều này có thể đạt được bằng cách tham gia các khóa học bổ sung, các chương trình đào tạo chuyên sâu về ngữ văn, hoặc theo học các chứng chỉ và bằng cấp liên quan. Sự đầu tư vào việc nâng cao trình độ học vấn không chỉ giúp cải thiện khả năng giảng dạy mà còn tạo ra cơ hội để đảm nhận các vai trò và trách nhiệm cao hơn trong lĩnh vực giáo dục.
Phát triển kỹ năng giảng dạy và quản lý lớp học
Kỹ năng giảng dạy là yếu tố quan trọng giúp trợ giảng ngữ văn nổi bật trong công việc. Việc học và áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại, kỹ thuật quản lý lớp học hiệu quả, và các chiến lược động viên học sinh có thể cải thiện chất lượng bài giảng và tạo ra một môi trường học tập tích cực. Thực hiện các buổi đào tạo và workshops về kỹ năng giảng dạy cũng là một cách hiệu quả để phát triển chuyên môn và tăng cường khả năng lãnh đạo trong lớp học.
Tham gia vào nghiên cứu và phát triển chương trình giảng dạy
Để chứng tỏ khả năng và nâng cao giá trị của mình trong tổ chức, trợ giảng ngữ văn có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu hoặc phát triển chương trình giảng dạy. Tham gia vào việc thiết kế, đánh giá và cải tiến các chương trình giảng dạy giúp không chỉ cải thiện kỹ năng chuyên môn mà còn tạo cơ hội để thể hiện năng lực sáng tạo và tư duy phân tích. Điều này có thể mở ra cơ hội để trở thành một giảng viên chính thức hoặc một chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục ngữ văn.
Xây dựng mối quan hệ mạng lưới chuyên nghiệp
Mở rộng mối quan hệ mạng lưới trong cộng đồng giáo dục có thể tạo ra nhiều cơ hội thăng tiến cho trợ giảng ngữ văn. Tham gia các hội thảo, hội nghị, và các tổ chức giáo dục là cách hiệu quả để kết nối với các chuyên gia trong ngành và cập nhật các xu hướng mới. Mối quan hệ mạng lưới này không chỉ cung cấp cơ hội học hỏi từ những người khác mà còn có thể dẫn đến các cơ hội nghề nghiệp mới hoặc các vị trí cao hơn trong tương lai.
Thực hiện các dự án cá nhân và đóng góp cho cộng đồng
Chủ động thực hiện các dự án cá nhân liên quan đến ngữ văn, chẳng hạn như viết sách, tạo nội dung giáo dục, hoặc tổ chức các sự kiện văn học, có thể nâng cao danh tiếng và sự công nhận của trợ giảng ngữ văn trong cộng đồng giáo dục. Đồng thời, việc đóng góp cho các tổ chức cộng đồng hoặc các hoạt động ngoại khóa có thể giúp xây dựng hình ảnh tích cực và tạo dựng uy tín cá nhân, từ đó mở ra cơ hội thăng tiến nhanh hơn trong sự nghiệp.
Xem thêm:
Việc làm của Trợ giảng Ngữ Văn mới cập nhật
Việc làm Giáo viên tiếng Việt lương cao