Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao;
- Người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
2. Yêu cầu
- Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển dụng.
- Việc tuyển dụng viên chức căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế viên chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. - Đảm bảo an toàn, ngăn ngừa, phòng chống các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển dụng.
II. SỔ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO VÀ CHƯA SỬ DỤNG
1. Số lượng người làm việc được giao: 721 chỉ tiêu.
2. Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 78 chỉ tiêu.
III. NHU CẦU VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Số lượng cần tuyển: 58 chỉ tiêu
2. Vị trí cần tuyển:
2.1. Tuyển dụng vào vị trí giáo viên: Tổng số 48 chỉ tiêu, trong đó:
- Giáo viên Trung học phổ thông: 34
- Giáo viên Trung học cơ sở: 14
2.2. Tuyển dụng vào vị trí nhân viên: Tổng số 10 chỉ tiêu, trong đó:
- Nhân viên Thư viện: 03
- Nhân viên Văn thư: 02
- Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật: 02
- Nhân viên Y tế: 02
- Nhân viên Kế toán: 01
(Có biểu nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2022 chi tiết đính kèm).
3. Hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng viên chức theo hình thức xét tuyển (quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).
IV. ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức năm 2022:
- Người dự tuyển có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2 Phần IV Kế hoạch này;
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Đối tượng và tiêu chuẩn đối với các vị trí công tác
2.1. Giáo viên trung học phổ thông, hạng III - Mã số: V.07.05.15 Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đối với môn Tin học thí sinh có bằng đại học Công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đối với các vị trí tuyển dụng vào trường THPT Chuyên yêu cầu trình độ đào tạo phải có bằng đại học xếp loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ (có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên).
2.2. Giáo viên Trung học cơ sở, hạng III – Mã số: V.07.04.32
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Đối với môn Tin học thí sinh có bằng đại học Công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3. Đối tượng đăng ký dự tuyển vào vị trí nhân viên
a) Đối với vị trí nhân viên Văn thư - Mã số ngạch: 02.007
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp
đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
b) Đối với vị trí nhân viên thư viện, hạng III - Mã số: V.10.02.06
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
c) Đối với vị trí nhân viên Y tế: Y sĩ, hạng IV - Mã số: V.08.03.07 Có bằng tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
d) Đối với vị trí nhân viên Kế toán: Ngạch kế toán viên - Mã số ngạch: 06.031 - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương với trình độ ngoại ngữ quy định tại Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy đổi chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ và Công văn số 5374/UBND-VXNV ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh về việc bổ sung ngoại ngữ được quy đổi vào hệ thống ngoại ngữ đã được quy đổi tại Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Đối với vị trí nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật: Hạng IV - Mã số: V.07.06.16.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, hoặc giáo dục đặc biệt, giáo dục tiểu học và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương với trình độ ngoại ngữ quy định tại Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy đổi chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ và Công văn số 5374/UBND-VXNV ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh về việc bổ sung ngoại ngữ được quy đổi vào hệ thống ngoại ngữ đã được quy đổi tại Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin.
V. TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1 (xét điều kiện dự tuyển):
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đạt yêu cầu thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc kiểm tra tiêu chuẩn, điều kiện của người tham gia dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo triệu tập các thí sinh có đủ điều kiện tham gia xét tuyển tại Vòng 2. Thông báo triệu tập sẽ được niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ: www.backan.edu.vn. 2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm
3. Chế độ ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau: - Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3 phần V (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm chuyên môn, nghiệp vụ vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
5. Nguyên tắc xét người trúng tuyển đối với từng vị trí công tác Đối với từng vị trí việc làm, người đủ điều kiện trúng tuyển được lựa chọn đơn vị công tác theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp, cụ thể như sau: a) Người có điểm cao nhất được chọn trước, người có điểm tiếp theo được chọn các đơn vị còn lại cho đến hết chỉ tiêu.
b) Trường hợp người có điểm bằng nhau nếu cùng chọn vào một đơn vị mà số chỉ tiêu trong đơn vị đó ít hơn số người được chọn thì tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên.
Nếu phát sinh các tình huống khác, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thống nhất và quyết định các hình thức lựa chọn khác đảm bảo khách quan, minh bạch.
VI. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN 1. Thông báo tuyển dụng
Thông báo Kế hoạch Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022 trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn, niêm yết tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu đính kèm Kế hoạch này) - Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ) tại địa điểm tiếp nhận phiếu dự tuyển. Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước; người làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước,…nếu có nguyện vọng đăng ký tham gia thi tuyển viên chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý. - Người đăng ký dự tuyển viên chức chỉ được đăng ký dự tuyển ở một vị trí trong danh mục các vị trí việc làm cần tuyển của đơn vị có nhu cầu tuyển dụng. Sau ngày chốt Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ kiểm tra dữ liệu nộp Phiếu đăng ký, nếu người dự tuyển nộp từ 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách và không được tham dự xét tuyển viên chức.
- Người dự tuyển vào vị trí giáo viên THCS được đào tạo 02 chuyên ngành (Ví dụ: Văn – Sử, Hóa - Sinh...) thì đăng ký thi môn nghiệp vụ chuyên ngành 1 trong 2 chuyên ngành đã được đào tạo.
3. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 30/11/2022 đến 16h30 ngày 30/12/2022 (trường hợp gửi theo đường bưu điện thì tính thời gian theo dấu công văn đến Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).
4. Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Tổ chức - Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn (Địa chỉ: Tổ 4, phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn), điện thoại: 0209 3 871 450.
5. Nội dung ôn tập, lịch thi và địa điểm thi: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2022 của Sở GD&ĐT Bắc Kạn.
6. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Giáo dục và Đào tạo để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng trước khi ký quyết định tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập (bảng điểm) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có); - Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VII. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tuyển dụng: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 92/2021/TT BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Nguồn kinh phí: Tự cân đối từ nguồn thu phí tuyển dụng, trường hợp thu không đủ chi thì Hội đồng tuyển dụng được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đã được UBND tỉnh giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo để chi cho việc tổ chức kỳ thi tuyển dụng viên chức.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức theo quy định
2. Hội đồng tuyển dụng viên chức
2.1. Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành Quyết định thành lập các Ban của Hội đồng bao gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban ra đề và sao in đề thi, Ban coi thi, Ban Phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo, Tổ thư ký, Tổ giúp việc của Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định.
2.2. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức đảm bảo đúng quy chế và quy định của pháp luật.
2.3. Thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công.
3. Trách nhiệm của các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
3.1. Phòng Tổ chức - Đào tạo:
- Tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành các văn bản liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022.
- Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở năm 2022 trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; Tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. Niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển theo quy định tại địa điểm tổ chức kỳ thi tuyển; đề xuất tham mưu cho Giám đốc các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
- Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ kỳ thi tuyển.
- Thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển.
- Là thường trực Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo dõi, đôn đốc các đơn vị, cá nhân được Chủ tịch Hội đồng phân công thực hiện nhiệm vụ trong công tác tuyển dụng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch hội đồng tuyển dụng viên chức phân công.
3.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính:
- Phối hợp với phòng Tổ chức - Đào tạo lập dự trù kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện tổ chức tuyển dụng theo quy định hiện hành. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công.
3.3. Phòng Giáo dục trung học
- Giáo dục thường xuyên
- Tham gia đề xuất cử người tham gia các Ban của Hội đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Chủ tịch Hội đồng phân công.
3.4. Thanh tra Sở
Tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban giám sát thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
3.5. Các phòng liên quan khác thuộc Sở:
Phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác tuyển dụng theo sự phân công của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
- Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại đơn vị.
- Thực hiện một số nhiệm vụ công tác tuyển dụng theo sự phân công của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2022, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn (qua Phòng Tổ chức - Đào tạo, Sở GD&ĐT) điện thoại 0209 3871 450, hoặc SĐT 0913174262 để được giải quyết./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- UBND tỉnh (B/cáo);
- Sở Nội vụ (P/hợp);
- Lãnh đạo Sở;
- Đảng ủy GD&ĐT;
- Công đoàn ngành;
- Các phòng thuộc Sở GD&ĐT; - Các đơn vị trực thuộc Sở;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Sở GD&ĐT; - Lưu: VT, TCĐT.
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn
-
Địa điểm: Tổ 4, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
-
Liên hệ: 02093870014; Email: [email protected];
-
Website: http://backan.edu.vn
-
Giám đốc: Ma Thế Quyên
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn luôn chú trọng giáo dục thường xuyên về đảm bảo sức khỏe, những hoạt động vui chơi, tổ chức chương trình từ thiện bổ ích cho tất cả các học sinh, sinh viên. Từ đó, các em sẽ được trang bị tất cả những kiến thức bổ ích và được giáo dục từ sớm.
Công việc của Nhân viên thư viện là gì?
Nhân viên Thư viện là một công việc quan trọng và đa dạng trong lĩnh vực quản lý thông tin và tri thức. Những người làm công việc này được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản, và cung cấp tài liệu cho cộng đồng người đọc. Công việc của họ không chỉ là sắp xếp sách vào các kệ đúng thứ tự mà còn bao gồm tư vấn và hỗ trợ người đọc trong việc tìm kiếm thông tin, nghiên cứu, và đọc sách.
Mô tả công việc của Nhân viên Thư viện
Nhân viên Thư viện có nhiệm vụ quản lý và cung cấp tài liệu, thông tin cho người sử dụng thư viện. Dưới đây là mô tả chi tiết về công việc của họ:
Xây dựng chương trình học các môn kỹ năng
Xây dựng chương trình học hướng dẫn, phối hợp cùng với giáo viên để kết hợp các bài học kỹ năng trong chương trình học; luôn là người nắm rõ nhất thông tin chương trình của từng khối và đối với từng lớp đối tượng. Cung cấp các danh mục tài liệu cần thiết hoặc có sẵn tại thư viện hay trên các nền tảng thông tin miễn phí nhằm đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của mọi đối tượng.
Nhân viên thư viện trường học sẽ là người tham dự vào chương trình học nhằm cung cấp, thay đổi và truyền đạt những kỹ năng, kiến thức mới, cần thiết cho cả giáo viên và học sinh.
Quản lý thư viện
Là người chịu trách nhiệm với toàn bộ các thông tin và tài liệu rộng lớn nên người nhân viên thư viện cần phải lên kế hoạch sắp xếp, quản lý hệ thống thư viện sao cho hợp lý và đáp ứng được nhu cầu của tất cả mọi người. Quản lý tốt các thông tin, thu thập và sắp xếp các thông tin có giá trị và chọn lọc nhằm đánh giá, xây dựng hệ thống kiến thức bài bản và có hiệu quả.
Quản lý vốn tư liệu hợp lý, biết cách cân đối và luôn bổ sung thêm các tài liệu cần thiết dựa trên sự đáng giá khách quan, phù hợp với chương trình học và giảng dạy của giáo viên và học sinh.
Cầu nối chặt chẽ đối với nhà trường, gia đình và xã hội
Nhân viên thư viện cần phối hợp cùng giáo viên trong nhà trường để tìm cách xây dựng những chương trình học bổ ích, bài bản nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cho học sinh, đồng thời cần có sự đánh giá, chọn lọc cho tiết khối lượng kiến thức dành cho từng đối tượng khác nhau.
Tạo dựng mối quan hệ vững chắc và lâu bền với các cơ quan quản lý thư viện của các trường xung quanh nhằm chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi thêm những vốn kiến thức sâu rộng nhằm thực hiện vai trò của công việc ngày càng hiệu quả.
Nhân viên Thư viện đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin của cộng đồng và hỗ trợ trong quá trình học tập và nghiên cứu của người sử dụng thư viện.
Nhân viên thư viện có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
104 - 156 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân viên thư viện
Tìm hiểu cách trở thành Nhân viên thư viện, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân viên thư viện?
Yêu cầu tuyển dụng với vị trí Nhân viên Thư viện
Yêu cầu tuyển dụng cho một vị trí Nhân viên Thư viện có thể được xác định dựa trên các tiêu chí sau:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Đào tạo và Học vấn: Ứng viên cần có bằng cử nhân (hoặc cao hơn) trong lĩnh vực Thư viện học, Khoa học thông tin hoặc một lĩnh vực liên quan. Đào tạo hoặc chứng chỉ về quản lý thư viện cũng có thể được yêu cầu.
- Hiểu biết về hệ thống thư viện: Ứng viên nên có kiến thức về cách quản lý và tổ chức tài liệu, sử dụng hệ thống thư viện, sắp xếp, phân loại và bảo quản tài liệu.
- Kiến thức về cơ sở dữ liệu: Hiểu biết về cách sử dụng cơ sở dữ liệu thư viện và phần mềm quản lý thư viện là một lợi thế.
- Nắm vững các nguồn tài liệu: Có khả năng tìm kiếm và sử dụng các nguồn tài liệu trực tuyến và offline như sách, tạp chí, hồ sơ, và cơ sở dữ liệu.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp một cách hiệu quả với khách hàng và đồng nghiệp là quan trọng. Điều này bao gồm khả năng lắng nghe, trả lời câu hỏi và hỗ trợ khách hàng.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ: Sử dụng máy tính, phần mềm quản lý thư viện và các công cụ tìm kiếm trực tuyến là cần thiết.
- Kỹ năng tổ chức: Có khả năng tổ chức tài liệu, xếp hạng sách và duyệt lại tài liệu trong thư viện.
- Kỹ năng nghiên cứu: Có khả năng tiến hành nghiên cứu cơ bản để hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin và giải quyết vấn đề của khách hàng.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Thư viện thường là nơi làm việc nhóm, vì vậy khả năng làm việc và hợp tác trong môi trường đa dạng là rất quan trọng.
- Kỹ năng quản lý thời gian: Quản lý thời gian để xử lý nhiều công việc cùng một lúc là cần thiết.
- Tinh thần trách nhiệm và chính trực: Sự tôn trọng quy tắc và luật pháp về sử dụng tài liệu thư viện là điều quan trọng.
Các yêu cầu khác
- Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tôn trọng quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp nhân dân theo quy định của pháp luật. Có ý thức cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện.
- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Tùy vào quy mô và yêu cầu cụ thể của thư viện, các tiêu chí có thể khác nhau. Tuy nhiên, những tiêu chí này cung cấp một bức tranh tổng quan về những gì một Nhân viên Thư viện cần phải có để làm việc hiệu quả trong môi trường thư viện.
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên Thư viện
Số năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
Dưới 1 năm |
Thực tập sinh thư viện |
1.000.000 – 2.000.000 đồng/tháng |
1 – 3 năm |
Nhân viên Thư viện hạng I |
5.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng |
3 – 5 năm |
Nhân viên Thư viện hạng II |
7.000.000 – 10.000.000 đồng/tháng |
5 – 7 năm |
Nhân viên Thư viện hạng III |
8.000.000 – 12.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Nhân viên Thư viện tại Việt Nam khoảng từ 5 triệu - 10 triệu VND/tháng. Lương của từng cấp bậc thăng tiến vị trí Nhân viên Thư viện tại Việt Nam có thể thay đổi theo từng địa điểm cụ thể và tổ chức nhưng dưới đây là một ví dụ về mức lương thông thường ước tính cho các cấp bậc từ thực tập sinh đến cấp bậc cao hơn.
- Đối với Nhân viên giám sát camera, khoảng từ 5 triệu - 10 triệu VND/tháng.
- Đối với Nhân viên môi trường , khoảng từ 5 triệu - 10 triệu VND/tháng.
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên Thư viện thường bao gồm các cấp bậc từ thực tập sinh đến vị trí cao hơn như Nhân viên Thư viện hạng I, II, III. Dưới đây là mô tả về từng cấp bậc trong hệ thống thăng tiến của Nhân viên Thư viện:
1. Thực tập sinh thư viện
Mức lương: 1 - 2 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Thực tập sinh thư viện là những người mới vào nghề quản lý Thư viện có nhiệm vụ chính là quan sát hỗ trợ các hoạt động cho người hướng dẫn chính. Bạn sẽ học cách làm việc trong môi trường thực tiễn và xây dựng kỹ năng cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của một Nhân viên Thư viện.
>> Đánh giá: Nhân viên Thư viện thường được tiếp xúc và tiếp cận với một lượng lớn sách, tài liệu, và thông tin chuyên môn. Điều này giúp họ có cơ hội học hỏi liên tục và mở rộng kiến thức. Ngoài ra, Nhân viên Thư viện thường phải làm việc với độc giả, giúp họ tìm kiếm thông tin, tài liệu, và giải quyết các câu hỏi. Điều này giúp họ phát triển kỹ năng giao tiếp và khả năng trợ giúp người khác.
2. Nhân viên Thư viện hạng I
Mức lương: 5 - 8 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 3 năm
Nhân viên Thư viện hạng I là người có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm, kế hoạch phát triển văn hóa đọc của đơn vị và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học, công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động thư viện, tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định của pháp luật và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy phát triển văn hóa đọc.
>> Đánh giá: Nhân viên Thư viện hạng I có lộ trình thăng tiến rõ ràng, từ việc phát triển kỹ năng quản lý tài liệu và thông tin đến khả năng tổ chức các hoạt động thư viện. Họ có thể thăng tiến lên các vị trí Nhân viên Thư viện hạng II,III nhờ vào kinh nghiệm, sự tận tâm và khả năng cải tiến quy trình làm việc trong môi trường thư viện.
3. Nhân viên Thư viện hạng II
Mức lương: 7 - 10 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 - 5 năm
Nhân viên Thư viện hạng II là người có nhiệm vụ tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện, tham gia tổng kết đánh giá, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện, tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện viên hạng dưới.
4. Nhân viên Thư viện hạng III
Mức lương: 8 - 12 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm
Nhân viên Thư viện hạng III là người có kinh nghiệm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo phân công, tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện.
Lộ trình thăng tiến này thường còn đi kèm với việc liên tục học hỏi và phát triển kỹ năng cá nhân. Mỗi cấp bậc đều đóng góp quan trọng vào hoạt động tổ chức và phục vụ của thư viện, đảm bảo rằng độc giả luôn nhận được sự hỗ trợ và tiện ích tốt nhất từ thư viện.