Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Require To V Hay Ving | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
1. Require là gì?
Theo từ điển Cambridge, Require là một động từ tiếng Anh có nghĩa là yêu cầu điều gì đó.
Ví dụ:
Require được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và ngữ cảnh khác nhau:
Ví dụ: The law requires everyone to obey traffic laws. (Luật pháp yêu cầu tất cả mọi người phải tuân thủ luật giao thông. )
Ví dụ: The application forms are required to be submitted on time. (Các đơn ứng tuyển phải được nộp đúng thời hạn.)
Ví dụ: The marketing profession requires many years of practical and social networking experience. (Nghề marketing yêu cầu nhiều năm kinh nghiệm và các trang mạng xã hội.)
2. Require to V hay Ving?
Theo Cambridge Dictionary, Require đi với cả To V và Ving. Tuy nhiên, Require to V và Require Ving có cách dùng khác nhau mà 1900 sẽ làm rõ ngay sau đây:
Require to V
Require đi với To V (Động từ nguyên thể có To) khi muốn diễn đạt ý nghĩa là yêu cầu hoặc bắt buộc ai đó/cái gì đó làm gì
Cấu trúc:
S + require + O + to V
Ví dụ:
Require Ving
Cấu trúc Require + Ving (danh động từ) được dùng để diễn tả ý nghĩa yêu cầu làm gì đó.
Cấu trúc:
S + require + Ving
Ví dụ:
Nhiều bạn thắc mắc rằng Require to V hay Ving? Câu trả lời của 1900 đó chính là cấu trúc Require sẽ đi cả với hai hình thức động từ trên. Vậy cách dùng của cấu trúc Require như thế nào? Hãy cùng 1900 tìm hiểu thật chi tiết trong bảng dưới này nhé!
Cách dùng cấu trúc Require | Ý nghĩa | Ví dụ | |
Require something | Yêu cầu cái gì | Please call this number if you require any further information. (Vui lòng gọi số này nếu bạn cần thêm thông tin.) | |
Require doing something | Yêu cầu làm cái gì | The school requires wearing uniforms to promote a sense of unity among students. (Trường yêu cầu mặc đồng phục để thúc đẩy tinh thần đoàn kết trong học sinh.) | |
Require that clause | Yêu cầu ai đó làm gì | The contract requires that all employees attend a safety training session. (Hợp đồng yêu cầu rằng tất cả nhân viên phải tham gia buổi đào tạo về an toàn làm việc.) | |
Require somebody to do something | Yêu cầu ai đó làm gì | The manager requires his team to submit weekly progress reports. (Quản lý yêu cầu nhóm của mình phải nộp báo cáo tiến độ hàng tuần.) | |
Require đi với giới từ gì? | Require something of somebody | Yêu cầu cái gì đó từ ai đó | The new job position requires a high level of dedication and commitment of its employees. (Chức vụ công việc mới đòi hỏi mức độ tận tâm và cam kết cao đối với nhân viên khi đảm nhận nó.) |
Bên cạnh 2 cấu trúc Require to V và Require Ving, động từ Require còn được dùng trong một số cấu trúc khác. Cụ thể:
Require something
Cấu trúc:
S + require + something
Ý nghĩa: Yêu cầu hoặc cần điều gì đó
Ví dụ:
Be required to do something
Cấu trúc:
S + be + required + to + V
Ý nghĩa: Đây thực chất là cấu trúc bị động của Require + O + To V dùng để diễn đạt ý nghĩa: Ai/cái gì được yêu cầu làm gì đó
Ví dụ:
Be required of somebody:
Cấu trúc:
S + be + required + of + somebody
Ý nghĩa: Điều gì (phẩm chất, tính cách, trạng thái, …) là yêu cầu của một đối tượng cụ thể nào đó.
Ví dụ:
Require that + mệnh đề:
Cấu trúc:
S + require + that + mệnh đề
Ý nghĩa: Yêu cầu hoặc bắt buộc điều gì đó phải xảy ra.
Ví dụ:
Khi sử dụng cấu trúc Require trong tiếng Anh, có một số lưu ý quan trọng mà bạn nên chú ý dưới đây:
Cách sử dụng động từ cấu trúc Require: Require thường được sử dụng trong câu để chỉ ra một yêu cầu hoặc điều kiện cần thiết cho một hành động hoặc tình huống nào đó. Nó thường được theo sau bởi một danh từ hoặc một mệnh đề.
Danh từ hoặc đại từ sau cấu trúc Require:
Sử dụng "to" sau cấu trúc Require: Khi muốn chỉ ra hành động cụ thể mà người hoặc đối tượng cần thực hiện, bạn có thể sử dụng "to" sau cấu trúc Require, theo sau bởi động từ nguyên thể (infinitive). Ví dụ: The teacher requires students to submit their essays by Friday. (Cô giáo yêu cầu học sinh phải nộp bài luận trước thứ Sáu.)
Sử dụng "that" clause sau Require: Khi muốn bày tỏ yêu cầu hoặc điều kiện một cách chi tiết hơn, bạn có thể sử dụng mệnh đề "that" sau Require. Ví dụ: The law requires that all employees wear safety helmets in the construction area. (Luật yêu cầu tất cả nhân viên phải đội mũ bảo hiểm trong khu vực thi công.)
Dùng cấu trúc Require một cách cẩn thận: Require thể hiện tính nghiêm túc và cần cù. Khi sử dụng từ này, hãy chắc chắn rằng bạn đang nói về một điều kiện hoặc yêu cầu thực sự quan trọng và không nên sử dụng nó một cách quá mức.
Thời hiện tại hoặc tương lai: Cấu trúc Require thường được sử dụng trong thời hiện tại hoặc tương lai để chỉ ra điều kiện hoặc yêu cầu hiện tại hoặc sẽ tới. Ví dụ:
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án chính xác vào chỗ chấm:
1. This company will require massive …..
A. invest
B. investing
C. investment
2. She is ….. by law to pay the invoice.
A. require
B. required
C. requires
3. He is required ….. homework.
A. to do
B. do
C. doing
4. The application process often ….. some personal documents.
A. require
B. required
C. requires
5. What is required ….. a manager?
A. to
B. of
C. for
Đáp án:
1. C
2. B
3. A
4. C
5. B
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ require để điền vào chỗ trống
1. All students _______ (are required to submit/ require submitting) their essays by Friday.
2. Patients ________ (are required to inform/ require informing) their doctors of any allergies they have.
3. Achieving a high score on the exam ________ ( is required to study/ requires studying) diligently and
practicing sample questions.
4. Running a successful small business ________ (is required to market effectively / requires effective
marketing) and strong customer relationships.
5. Applicants for this position ________ (are required to have/ require having) a minimum of 5 years of
relevant experience.
Đáp án:
1. are required to submit
2. are required to inform
3. requires studying
4. requires effective marketing
5. are required to have
Bài tâp 3: Chọn đáp án đúng
1. Mary __________ on Friday afternoon.
A. requested you come
B. requested you to come
C. request you coming
2. The girl requested __________.
A. you bring some snacks
B. to bring some snacks
C. some snacks
3. The mail has been sent __________.
A. at your request
B. in request
C. at you request
4. Minh requests __________.
A. you a plan
B. a plan
C. plan
5. Noah and his friends __________.
A. request the maid to help them with the homework
B. request help with their homework
C. Both A and B
Đáp án
1. B
2. C
3. A
4. B
5. C
Bài tập 4: Chọn một trong các từ sau, chia đúng động từ và điền vào chỗ trống (có thể có nhiều hơn một đáp án): ask, require, request, order
1. “What did you just say?” – “I __________ for a cup of coffee.”
2. My job __________ many skills.
3. Allie __________ you to come to her wedding!
4. My husband just __________ you to bring him a napkin.
5. They __________ a new song.
Đáp án
1. asked
2. requires
3. asked
4. asked/requested
5. request/requested
Bài tập 5: Chia động từ Require đúng với thì của nó:
1. My job _______ strong communication skills. (Require)
2. Last year, the project _______ a lot of overtime work. (Require)
3. Right now, we _______ additional resources to meet the deadline. (Require)
4. The company _______ employees to complete a safety training program recently. (Require)
5. Tomorrow, the meeting _______ everyone's full attention. (Require)
Đáp án
1. requires
2. required
3. are requiring
4. has required
5. will require
Bài tập 6: Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp:
1. The construction project requires (install) new safety measures to ensure the well-being of the workers.
2. The manager requires employees (attend) a mandatory training session next week.
3. The teacher requires students (complete) the assignment by Friday.
4. The job requires (attend) regular meetings with clients to discuss project updates.
5. To become a skilled chef, it requires (practice) cooking techniques every day.
Đáp án
1. installing
2. to attend
3. to complete
4. attending
5. practicing
Bài tập 7: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
1. The project requires (complete) all paperwork before the deadline.
2. The assignment requires students (research) and present their findings next week.
3. The company requires employees (sign) a confidentiality agreement before accessing sensitive
information.
4. The law requires drivers (wear) seat belts at all times.
5. The task requires (gather) data from various sources for analysis.
6. The policy requires all visitors (register) at the front desk upon arrival.
7. The program requires participants (complete) a series of online modules before attending the
workshop.
8. The procedure requires (follow) specific steps to ensure accuracy.
9. The experiment requires scientists (conduct) rigorous testing to validate the hypothesis.
10. The guidelines require authors (adhere) to a specific citation style when submitting manuscripts.
Đáp án
1. completing
2. to research
3. to sign
4. to wear
5. gathering
6. to register
7. to complete
8. following
9. to conduct
10. to adhere
Bài tập 8: Chọn đáp án đúng
1. The company requires all employees ___________ attendance at the annual conference.
A. To confirm
B. Confirming
C. Confirmed
2. The teacher requires students ___________ the assignment by the end of the week.
A. Completing
B. To complete
C. Completed
3. The doctor requires patients ___________ their medical history before the appointment.
A. Providing
B. To provide
C. Provided
4. The project manager requires the team ___________ progress reports every Friday.
A. Submitting
B. Submitted
C. To submit
5. The university requires applicants ___________ their transcripts along with the application form.
A. Including
B. To include
C. Included
6. The policy requires all employees ___________ safety training annually.
A. Attending
B. Attended
C. To attend
Đáp án
1. A
2. B
3. B
4. C
5. B
6. C
Bài tập 9: Chia các động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing
1. Nam suggested ________ (talk) the children to school yesterday.
2. They decided _________ (play) tennis with us last night.
3. Mary helped me ________ (repair) this fan and _______ (clean) the house.
4. We offer ________ (make) a plan.
5. We required them ________ (be) on time.
6. Kim wouldn’t recommend him _______ (go) here alone.
7. Before ________ (go) to bed, my mother turned off the lights.
8. Minh is interested in ________ (listen) to music before _____ (go) to bed.
9. This robber admitted ______ (steal) the red mobile phone last week.
10. Shyn spends a lot of money ________ (repair) her car.
11. It took me 2 hours _______ (buy) the clothes and shoes.
12. Do you have any money ________ (pay) for the hat?
13. Would you like ________ (visit) my grandparents in Paris?
14. Don’t waste her time ___________(complain) about her salary.
15. That questions need ___________ (reply).
16. Viet is used to ________ (cry) when he faces his difficulties.
17. It’s time they stopped ______ (work) here.
18. Will she remember _______ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?
19. Jim forgot ________ (send) this message last night.
20. Hung stopped ______ (eat) meat yesterday.
Đáp án
1. Nam suggested ____talking____ (talk) the children to school yesterday.
(cấu trúc Suggest + Ving: đề xuất, gợi ý làm việc gì)
2. They decided _____to play____ (play) tennis with us last night.
(cấu trúc Decide + to Vinf: quyết định làm gì)
3. Mary helped me ____repair____ (repair) this fan and ____clean___ (clean) the house.
(cấu trúc Help + sb + Vinf: giúp ai đó làm gì)
4. We offer ____to make____ (make) a plan.
(cấu trúc Offer + to Vinf: đề nghị làm gì)
5. We required them ___to be_____ (be) on time.
(cấu trúc Require + sb + to Vinf: yêu cầu làm gì)
6. Kim wouldn’t recommend him ____to go___ (go) here alone.
(cấu trúc Recommend + sb + to Vinf: Giới thiệu cho ai làm việc gì mà người nói cảm thấy thú vị, hay
hoặc bổ ích)
7. Before ____going____ (go) to bed, my mother turned off the lights.
(cấu trúc Before + Ving: Trước khi làm gì)
8. Minh is interested in ____listening____ (listen) to music before ___going__ (go) to bed.
(cấu trúc “giới từ” + Ving)
9. This robber admitted ____stealing__ (steal) the red mobile phone last week.
(cấu trúc Admit + Ving: thừa nhận làm gì)
10. Shyn spends a lot of money ____repairing____ (repair) her car.
(cấu trúc S + spend + time/money + Ving…: dành thời gian làm việc gì)
11. It took me 2 hours ____to buy___ (buy) the clothes and shoes.
(cấu trúc It takes + sb + time/money + to Vinf…)
12. Do you have any money ____to pay____ (pay) for the hat?
(cấu trúc Have + to Vinf)
13. Would you like ____to visit____ (visit) my grandparents in Paris?
(cấu trúc Would you like + to Vinf…?: cấu trúc mời ai đó làm gì)
14. Don’t waste her time ______complaining_____(complain) about her salary.
(cấu trúc Waste time + Ving: lãng phí thời gian làm việc gì)
15. That questions need _____replying______ (reply).
(cấu trúc Need + Ving: cần được làm gì)
16. Viet is used to ____crying____ (cry) when he faces his difficulties.
(cấu trúc tobe used to + Ving: diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại)
17. It’s time they stopped ____working__ (work) here.
(cấu trúc Stop + Ving: dừng việc đang làm)
18. Will she remember ____to collect___ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?
(cấu trúc Remember + to Vinf: nhớ để làm gì)
19. Jim forgot ____sending____ (send) this message last night.
(cấu trúc Forget + Ving: quên làm gì)
20. Hung stopped ___to eat___ (eat) meat yesterday.
(cấu trúc Stop + to Vinf: dừng để làm gì)
Bài tập 10: Tìm và sửa lỗi sai trong câu dưới (nếu có)
1. Yesterday, Minh didn’t want to coming to the theater with them because he had already seen the film.
2. My brother used to running a lot but he doesn’t do it usually now.
3. They’re going to have a small party celebrating their house at 7 p.m tomorrow.
4. Wind tried to avoiding answering her questions last night.
5. Khanh don’t forget post that letter that his mother gave him this evening.
Đáp án
1. to coming ➔ to come (want + to Vinf)
Yesterday, Minh didn’t want to come to the theater with them because he had already seen the film.
2. running ➔ run (use + to Vinf)
My brother used to run a lot but he doesn’t do it usually now.
3. celebrating ➔ to celebrate (have + to Vinf)
They’re going to have a small party to celebrate their house at 7 p.m tomorrow.
4. to avoiding ➔ to avoid (try + to Vinf)
Wind tried to avoid answering her questions last night.
5. post ➔ to post (forget + to Vinf)
Khanh don’t forget to post post that letter that his mother gave him this evening.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận