Thực hiện Kế hoạch số 5093/KH-UBND ngày 17/9/2024 của UBND huyện Nghi Xuân; Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân thông báo tuyển dụng viên chức giáo dục năm học 2024 – 2025, như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 25 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển dụng thu hút viên chức thực hiện theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ: 02 chỉ tiêu giáo viên Văn hoá bậc Tiểu học (Giáo viên hạng III, mã số V.07.03.29).
Trường hợp 02 chỉ tiêu tuyển dụng này không có thí sinh đăng ký dự tuyển hoặc số lượng thí sinh trúng tuyển ít hơn chỉ tiêu tuyển dụng, UBND huyện sẽ điều chỉnh, bổ sung số chỉ tiêu này vào chỉ tiêu tuyển dụng ở các vị trí việc giáo viên văn hoá tiểu học (Giáo viên hạng III, mã số V.07.03.29) được tuyển dụng theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
2. Chỉ tiêu tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP: 23 chỉ tiêu. Cụ thể như sau:
– Bậc học Mầm non: 06 chỉ tiêu giáo viên hạng III (mã số V.07.02.26)
– Bậc học Tiểu học:
+ 12 chỉ tiêu Giáo viên hạng III (mã số V.07.03.29), trong đó: 10 giáo viên Văn hóa, 02 giáo viên Tin học;
+ 02 chỉ tiêu Kế toán viên (mã số 06.031);
– Bậc Trung học cơ sở: 03 chỉ tiêu Kế toán viên (mã số 06.031).
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
1.1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).
d) Có lý lịch rõ ràng.
e) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
g) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể
– Vị trí việc làm giáo viên mầm non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành sư phạm giáo dục mầm non.
– Vị trí việc làm giáo viên Văn hóa tiểu học: Có bằng cử nhân trở lên, ngành Giáo dục tiểu học, Sư phạm tiểu học.
– Vị trí việc làm giáo viên Tin học tiểu học: Có bằng đại học sư phạm tin học hoặc đại học ngành tin học, công nghệ thông tin (có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
– Vị trí việc làm Kế toán viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2. Đối tượng dự tuyển
2.1. Đối tượng tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, cụ thể:
Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, có trình độ đào tạo và chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu các vị trí việc làm nêu tại mục 1.2 nêu trên, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
– Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
– Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
– Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2.2. Đối tượng tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ: Đảm bảo các điều kiện theo quy định tại mục 1 phần II Thông báo này.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
2.1. Tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ
a) Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đảm bảo theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
Những thí sinh có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP sẽ tiếp tục vào vòng 2.
b) Vòng 2: Vấn đáp về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển) theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển. Thời gian thi vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi); thang điểm 100 điểm (áp dụng theo quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ).
Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả vấn đáp.
2.2. Tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức thi: Vấn đáp.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm: 100 điểm.
Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả vấn đáp.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ (có mẫu kèm theo);
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ: Bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc,…); đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, trường hợp bảng điểm không ghi rõ kết quả rèn luyện, bổ sung minh chứng kết quả rèn luyện của trường;
– Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ (có mẫu kèm theo).
3. Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển nộp phí dự tuyển khi có thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ dự tuyển. Trường hợp thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển đã nộp hồ sơ và lệ phí dự tuyển nhưng không dự tuyển sẽ không được hoàn trả lại phí dự tuyển.
4. Thời gian, địa điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày trong giờ hành chính, kể từ ngày 19/9/2024 đến hết ngày 18/10/2024 (trừ ngày nghỉ và nghỉ lễ). Khi đăng ký dự tuyển, thí sinh nộp kèm 03 phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ, số điện thoại người nhận.
– Địa điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính qua địa chỉ Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân (Tổ dân phố Giang Thuỷ, thị trấn Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh).
V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN:
– Thời gian xét tuyển (dự kiến): Tháng 11/2024.
– Địa điểm xét tuyển (dự kiến): Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân.
Địa chỉ: Tổ dân phố Giang Thuỷ, thị trấn Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vòng 2, thông báo thời gian ôn tập (nếu có), lịch xét tuyển, địa điểm xét tuyển, nộp lệ phí và các thông báo khác liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức giáo dục năm học 2024 – 2025 được đăng trên Cổng thông tin điện tử của huyện Nghi Xuân tại địa chỉ: https://nghixuan.hatinh.gov.vn và niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện Nghi Xuân; trụ sở UBND các xã, thị trấn; trụ sở các trường học công lập trực thuộc huyện.
Trong quá trình điền thông tin trong phiếu đăng ký dự tuyển nếu có vấn đề chưa rõ, đề nghị người đăng ký dự tuyển liên hệ với UBND huyện (qua Phòng Giáo dục và Đào tạo, số điện thoại: 0982.407.309; Phòng Nội vụ, số điện thoại 0834.742.333) để được hướng dẫn./.
Nguồn tin: nghixuan.hatinh.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Hà Tĩnh. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn