334 việc làm
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sơn La,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hưng Yên
Đăng 30+ ngày trước
KinderWorld Education Group (Singapore International School)
Part-time Kindergarten Teacher
KinderWorld Education Group
2.5
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hưng Yên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Dương,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cà Mau,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Lào Cai,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Hà Tĩnh năm 2024
UBND huyện Can Lộc, Hà Tĩnh tuyển dụng viên chức giáo dục năm học 2024 – 2025
Công chức Hà Tĩnh
41 việc làm 18 lượt xem
Hết hạn ứng tuyển
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 11/11/2024
Hạn nộp hồ sơ: 11/11/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 24
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

Căn cứ Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 28/8/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chỉ tiêu, cơ cấu tuyển dụng viên chức giáo dục và điều chuyển, biệt phái giáo viên năm học 2024 – 2025; Công văn số 1785/SNV-CCVC ngày 30/8/2024 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn tuyển dụng viên chức giáo dục năm học 2024 – 2025; Công văn số 1925/SNV-CCVC ngày 18/9/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh về việc thống nhất cơ cấu tuyển dụng viên chức giáo dục huyện Can Lộc năm học 2024 – 2025; Công văn số 1967/SGDĐT-TCCB ngày 13/9/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh về việc thống nhất cơ cấu tuyển dụng viên chức giáo dục huyện Can Lộc năm học 2024 – 2025; Công văn số 2290/SNV-CCVC ngày 30/10/2024 của Sở Nội vụ về việc thống nhất chuyển chỉ tiêu tuyển dụng viên chức giáo dục huyện Can Lộc năm học 2024 – 2025.
Thực hiện Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 08/11/2024 của UBND huyện Can Lộc về việc tuyển dụng viên chức giáo dục năm học 2024 – 2025; Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc thông báo tuyển dụng viên chức giáo dục năm học 2024 – 2025, như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
1. Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 24 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
1.1. Giáo viên Tiểu học (Giáo viên hạng III, mã số V.07.03.29), 09 chỉ tiêu, trong đó:
Giáo viên Văn hoá: 06 chỉ tiêu.
Giáo viên Tin học: 01 chỉ tiêu.
Giáo viên Tiếng Anh: 02 chỉ tiêu.
1.2. Giáo viên Mầm non: (Giáo viên hạng III, mã số V.07.02.26): 15 chỉ tiêu.
2. Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có), trong đó xác định rõ chỉ tiêu, cơ cấu dân tộc cần tuyển
Không có.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
1.1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).
d) Có lý lịch rõ ràng.
e) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
g) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể
1.2.1 Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Người đăng ký dự tuyển giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29), giáo viên Mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) phải đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Điều 72, Luật Giáo dục năm 2019; Điều 3, Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Điều 3, Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Tiểu học công lập; Điều 1, Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
(Tại thời điểm tuyển dụng chưa yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non, Tiểu học).
1.2.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và triển khai thực hiện vào các nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện giảng dạy, giáo dục bảo đảm chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Vận dụng được kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh;
d) Có khả năng áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh;
đ) Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh;
e) Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để phát triển năng lực chuyên môn bản thân; biết áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục; hướng dẫn học sinh tự làm được đồ dùng dạy học;
g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm.
2. Đối tượng dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2
Thi sinh tham gia dự tuyển phải có văn bằng, chứng chỉ để chứng minh “Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm” theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau thì được sử dụng thay thế:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.”.
Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Môn ngoại ngữ sát hạch: Tiếng Anh.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề);
d) Thang điểm: 100 điểm.

3. Xác định người trúng tuyển
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại Mục 3.1 bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định hình thức tiếp theo xác định người trúng tuyển.
3.3. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại Điều này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Thành phần hồ sơ đăng ký tuyển dụng
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ);
– 03 phong bì có dán tem, ghi sẵn Họ tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận.
2. Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển nộp phí dự tuyển khi có thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ dự tuyển (Vòng 1). Trường hợp thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển đã nộp hồ sơ và lệ phí dự tuyển nhưng không dự tuyển sẽ không được hoàn trả lại phí dự tuyển.
Lệ phí tuyển dụng: Dưới 100 thí sinh: 500.000đ/ thí sinh; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000đ/ thí sinh; Trên 500 thí sinh: 300.000đ/ thí sinh.
Lệ phí phúc khảo: 150.000đ/ bài thi
3. Thời gian, địa điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 13/11/2024 đến hết ngày 12/12/2024.
– Địa điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính qua địa chỉ Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc (Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh).
V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN:
– Thời gian xét tuyển (dự kiến): Tháng 12/2024.
– Địa điểm xét tuyển (dự kiến): Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc.
Lịch cụ thể, UBND huyện và Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo sau.
Địa chỉ: Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vòng 2, thông báo thời gian ôn tập (nếu có), lịch xét tuyển, địa điểm xét tuyển, nộp lệ phí và các thông báo khác liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức giáo dục năm học 2024 – 2025 được đăng trên Cổng thông tin điện tử của huyện Can Lộc tại địa chỉ: https://canloc.hatinh.gov.vn và niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện Can Lộc; trụ sở UBND các xã, thị trấn; trụ sở các trường học công lập trực thuộc huyện.
Trong quá trình điền thông tin trong phiếu đăng ký dự tuyển nếu có vấn đề chưa rõ, đề nghị người đăng ký dự tuyển liên hệ với UBND huyện (Phòng Nội vụ, số điện thoại 0912.516.228) để được hướng dẫn./.

Nguồn tin: hscvcl.hatinh.gov.vn

Khu vực
Hết hạn ứng tuyển
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Hà Tĩnh năm 2024
Công chức Hà Tĩnh Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
Hà Tĩnh

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Hà Tĩnh. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Mọi người cũng đã tìm kiếm

Công việc của Giáo viên tiếng Anh là gì?

Giáo viên tiếng Anh (English teacher) là một ng trực tiếp truyền tải các kiến thức khác nhau về ngoại ngữ, mà cụ thể là về tiếng Anh cho những học sinh trong một lớp học. Họ có thể là người bản xứ (tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ), hoặc người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên IELTS, Giáo viên TOEIC...cũng rất đa dạng. 

Học gì để trở thành giáo viên tiếng Anh?

Giáo viên tiếng Anh được hiểu là người giảng dạy ngôn ngữ tiếng Anh. Để trở thành giáo viên tiếng Anh, bạn cần có một số kiến thức và kỹ năng cơ bản. Tại Việt Nam, thông thường có 2 cách để trở thành giáo viên tiếng Anh: 

Cách 1: Trở thành cử nhân của các chuyên ngành tiếng Anh (Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Anh)

Bạn cần có bằng cử nhân chuyên ngành tiếng Anh hoặc sư phạm tiếng Anh. Các khóa học này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, văn hóa, và phương pháp giảng dạy. Phổ biến là ngành Sư phạm tiếng Anh, đây là ngành học chuyên sâu về phương pháp giảng dạy tiếng Anh, giúp bạn nắm vững kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng sư phạm và Ngôn ngữ Anh, ngành này tập trung vào việc học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm ngữ pháp, từ vựng, văn hóa và văn học Anh.

Để thi vào các ngành Sư phạm Anh hay ngôn ngữ Anh, bạn nên học các khối D01 (Toán, Văn, Anh), D14 (Văn, Sử, Anh), D15 (Văn, Địa, Anh). 

Cách 2: Học các chứng chỉ quốc tế về giảng dạy tiếng Anh 

Bên cạnh việc có bằng đại học từ các ngành ngôn ngữ hay sư phạm Tiếng Anh. Nhiều nơi yêu cầu giáo viên tiếng Anh phải có chứng chỉ giảng dạy như TESOL (Teaching English to Speakers of Other Languages), TEFL (Teaching English as a Foreign Language), hoặc CELTA (Certificate in English Language Teaching to Adults). Các chứng chỉ này giúp bạn nắm vững các kỹ năng giảng dạy và phương pháp sư phạm.

Ngoài ra, bạn cũng có thể trở thành giáo viên tiếng anh dựa trên việc tích lũy kinh nghiệm giảng dạy thực tế từ các vị trí như trợ giảng, tuy nhiên bằng cấp là yêu cầu quan trọng để trở thành giáo viên Tiếng Anh. 

Những ai nên chọn công việc giáo viên tiếng Anh?| Hướng nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh/ Sư phạm Anh

Công việc giảng dạy nói chung hay công việc giáo viên tiếng Anh nói riêng đều đòi hỏi những người có đam mê giảng dạy, yêu thích kiến thức, kiên nhẫn và có khả năng giao tiếp tốt. Như vậy, công việc giáo viên tiếng Anh sẽ phù hợp với những người có các đặc điểm và kỹ năng sau:

Đam mê giảng dạy, truyền đạt kiến thức

Nếu bạn yêu thích việc truyền đạt kiến thức và giúp đỡ người khác học tập, thì công việc này rất phù hợp với bạn. Những người yêu thích việc truyền đạt kiến thức và giúp đỡ người khác học tập sẽ cảm thấy hài lòng với công việc này. Đam mê giúp họ kiên trì và sáng tạo trong việc giảng dạy.

Kiên nhẫn và kiên trì

Giảng dạy đòi hỏi sự kiên nhẫn, đặc biệt khi học sinh gặp khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức. Người kiên nhẫn sẽ không dễ nản lòng và luôn tìm cách hỗ trợ học sinh.

Kỹ năng giao tiếp tốt

Khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả là rất quan trọng để truyền đạt kiến thức một cách dễ hiểu. Người có kỹ năng giao tiếp tốt sẽ dễ dàng tạo được sự kết nối với học sinh.

Giáo viên tiếng Anh có mức lương bao nhiêu?

91 - 156 triệu /năm
Tổng lương
84 - 144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
7 - 12 triệu
/năm

Lương bổ sung

91 - 156 triệu

/năm
91 M
156 M
65 M 390 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo viên tiếng Anh

Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên tiếng Anh, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo viên tiếng Anh

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
33%
2 - 4
47%
5 - 7
14%
8+
6%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên tiếng Anh?

Mô tả công việc của vị trí Giáo viên tiếng Anh

Chuẩn bị giáo án giảng dạy

Đối với giáo viên nói chung và Giáo viên tiếng Anh nói riêng thì công việc quan trọng nhất là chuẩn bị giáo án giảng dạy. Việc chuẩn bị giáo án giảng dạy tiếng Anh sẽ giúp giáo viên thiết lập được lộ trình học cụ thể, đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức cho học sinh, sinh viên trong chương trình dạy nhất định.

Giảng dạy tiếng Anh

Công việc chính của Giáo viên tiếng Anh chính là giảng dạy kiến thức cho học viên, bao gồm các kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Tùy vào địa điểm dạy học, trình độ học viên mà giáo viên sẽ có các lộ trình giảng dạy phù hợp đáp ứng nhu cầu học của học viên. Ngoài ra, Giáo viên tiếng Anh không chỉ đơn thuần là giảng dạy kiến thức mà còn  thúc đẩy khả năng giao tiếp của học sinh thông qua các hoạt động thực hành và thảo luận.

Kiểm tra, chấm điểm bài học sinh

Một trong những công việc khác trong mô tả công việc Giáo viên tiếng Anh chính là kiểm tra, đánh giá và chấm điểm học sinh. Với mỗi kỳ học nhất định thì sẽ có những bài kiểm tra định kỳ để đánh giá kết quả học tập của học viên, lúc này giáo viên sẽ chấm điểm, đánh giá để nắm bắt được năng lực của học viên.

Theo dõi tiến độ, quá trình học tập của học sinh, học viên

Ngoài công việc giảng dạy thì mô tả công việc Giáo viên tiếng Anh là theo dõi tiến độ, quá trình học tập của học sinh, học viên. Nghĩa là, trong quá trình giảng dạy thì giáo viên cần theo dõi tiến độ học tập của học viên, từ đó có thể biết được điểm mạnh hoặc điểm yếu của các học sinh từ đó đưa ra những biện pháp giúp khắc phục các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh.

Yêu cầu tuyển dụng của Giáo viên Tiếng Anh

Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Giáo viên Tiếng Anh cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan: 

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn 

  • Có kiến thức tốt về tiếng Anh: Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh và có khả năng giao tiếp tiếng Anh trôi chảy, đạt điểm IELTS tối thiểu 7.0.

  • Có các chứng chỉ tiếng anh liên quan: Các chứng chỉ sư phạm như tốt nghiệp ngành sư phạm, chứng chỉ TESOL, DELTA , TEFL,...Chứng chỉ trình độ tiếng anh như TOEIC, IELTS, CEFR, Cambridge ESOL, SAT,...

  • Có kiến thức về các phương pháp giảng dạy tiếng Anh hiệu quả: Có khả năng áp dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp để giúp học viên học tập tiếng Anh hiệu quả. Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công hướng dẫn thực hành, thí nghiệm, thực tập và có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo.

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giảng dạy: Cần nắm vững phương pháp giảng dạy, trình bày bài học rõ ràng, sinh động, phù hợp với đối tượng học viên để tạo sự hứng thú và hiệu quả trong học tập.

  • Kỹ năng giao tiếp và tương tác với học sinh: Cần giao tiếp rõ ràng, tự tin và thân thiện với học viên để truyền đạt kiến thức và tạo môi trường học tập tích cực.

  • Khả năng linh hoạt và sáng tạo: Sáng tạo nghĩ ra các phương pháp giảng dạy đa dạng và thú vị, trong khi linh hoạt giúp thích nghi với các thay đổi và đáp ứng nhu cầu của học viên.

  • Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian: Tổ chức công việc và quản lý thời gian hiệu quả giúp trợ giảng hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ, chất lượng.

Yêu cầu khác

  • Sức khỏe tốt: Giáo viên Tiếng Anh cần có sức khỏe tốt để đảm bảo hoàn thành tốt công việc giảng dạy.

  • Khả năng giao tiếp tốt: Giáo viên Tiếng Anh cần có khả năng giao tiếp tốt để dễ dàng tương tác với học sinh, phụ huynh học sinh và đồng nghiệp.

  • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin: Giáo viên Tiếng Anh cần có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin để ứng dụng vào giảng dạy và quản lý lớp học.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiếng Anh

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiếng Anh có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.

Số năm kinh nghiệm

Vị trí 

Mức lương

0 - 1 năm 

Trợ giảng lớp học tiếng anh

3.500.000 - 5.000.000 triệu/tháng

1 - 3 năm

Giáo viên tiếng Anh giao tiếp

8.000.000  10.000.000 triệu/tháng

3 - 6 năm

Giáo viên tiếng Anh

12.000.000 - 15.000.000 triệu/tháng

Mức lương trung bình của Giáo viên Tiếng Anh và các ngành liên quan

1. Trợ giảng lớp học tiếng anh

Mức lương: 3.5 - 5 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm đầu tiên

Trợ giảng lớp học Tiếng Anh (hay còn gọi là Teaching Assistant - TA) là người hỗ trợ cho giáo viên chính trong việc giảng dạy tiếng Anh cho học sinh. Họ đóng vai trò như cầu nối giữa giáo viên và học sinh, giúp tạo ra môi trường học tập hiệu quả và năng động.

>> Đánh giá: Trong một thế giới ngày càng toàn cầu hóa, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ giao tiếp chính trong nhiều lĩnh vực như kinh doanh, công nghệ, và khoa học. Điều này tạo ra nhu cầu lớn cho các chuyên gia có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo. Trợ giảng tiếng Anh có thể làm việc tại các trung tâm đào tạo, trường học, hoặc ngay tại văn phòng doanh nghiệp. Họ cũng có thể làm việc theo hình thức trực tuyến, mở rộng cơ hội làm việc ra toàn cầu. 

2. Giáo viên tiếng anh giao tiếp

Mức lương: 8 - 10 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 1 - 3 năm 

Giáo viên tiếng Anh giao tiếp là người chuyên giảng dạy và truyền đạt kiến thức về tiếng Anh giao tiếp cho học viên. Họ có trách nhiệm giúp học viên nâng cao khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh một cách tự tin và trôi chảy trong các tình huống giao tiếp thực tế; phát triển các kỹ năng giao tiếp như: bắt đầu và duy trì cuộc trò chuyện, trình bày ý tưởng, thuyết trình, thương lượng, v.v.

>> Đánh giá: Vị trí giáo viên tiếng Anh giao tiếp là một nghề nghiệp đầy triển vọng với nhiều cơ hội phát triển trong môi trường toàn cầu hóa và số hóa hiện nay. Dù có những thách thức riêng, việc có kỹ năng giảng dạy tốt, khả năng hiểu biết văn hóa và khả năng thích ứng với sự thay đổi là những yếu tố quan trọng giúp giáo viên thành công trong lĩnh vực này.

Nhắn tin Zalo