Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức, ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghi định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; ngành đào tạo chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của Ủy ban nhân dân huyện về việc giao số lượng cụ thể cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024 trên địa bàn huyện Tân Phước;
Căn cứ Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và ban hành kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 trên địa bàn huyện Tân Phước;
Uỷ ban nhân dân huyện thông báo tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã
năm 2024 trên địa bàn huyện Tân Phước, như sau:
I. CHỈ TIÊU, NHU CẦU SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẦN TUYỂN:
1. Số lượng công chức cấp xã được giao theo Quyết định số 2818/QĐ- UBND ngày 21/12/2023 của Ủy ban nhân dân huyện: 116 công chức
2. Số lượng công chức hiện có mặt (tại thời điểm tháng 01/4/2024): 104 công chức.
3. Số lượng công chức cấp xã còn thiếu: 12 công chức.
4. Chỉ tiêu, số lượng công chức cấp xã cần tuyển: 11 chỉ tiêu, gồm:
|
Số thứ tự |
Chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng |
Phụ trách lĩnh vực |
Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng |
Số lượng chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
1 |
Địa chính – nông nghiệp xây dựng và Môi trường |
Địa chính xây dựng |
Xã Thạnh Mỹ |
1 |
|
|
Nông nghiệp và môi trường |
xã Phước Lập, xã Tân Hòa Thành, xã Thạnh Hòa |
3 |
|||
|
2 |
Tài chính kế toán |
Tài chính kế toán |
xã Phước Lập, xã Hưng Thạnh |
2 |
|
|
3 |
Văn phòng – Thống kê |
Hành chính – văn phòng |
thị trấn Mỹ Phước |
1 |
|
|
Thống kê tổng hợp |
xã Tân Lập II |
1 |
|||
|
4 |
Tư pháp – Hộ tịch |
Tư pháp – Hộ tịch |
thị trấn Mỹ Phước, xã Tân Lập II, xã Tân Lập I |
3 |
|
|
Tổng số |
11 |
||||
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Tuổi dự tuyển: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ (không phân biệt hình thức đào tạo và loại hình
đào tạo) phù hợp với tiêu chuẩn các chức danh công chức cấp xã;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã dự tuyển
3.1. Tiêu chuẩn về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối sống; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật
a) Chính trị tư tưởng:
– Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; giữ nghiêm kỷ luật, phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và Nhà nước;
– Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
– Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia, dân tộc, Nhân dân, tập thể lên trên lợi
ích cá nhân;
– Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng; có khả năng tuyên truyền, vận động thực hiện quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Đạo đức, lối sống
– Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
– Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị,
không cơ hội, luôn gắn bó mật thiết với Nhân dân;
– Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;
– Tuyệt đối không trục lợi và không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
c) Tác phong, lề lối làm việc
– Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ; có năng lực tổ chức, tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
– Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
– Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
– Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
d) Ý thức tổ chức kỷ luật
– Chấp hành sự phân công của tố chức;
– Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
– Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
3.2 Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
b) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
– Vị trí chức danh công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và môi trường; công chức Văn phòng – Thống kê: yêu cầu Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp đại học trở lên.
– Vị trí chức danh công chức Tài chính – kế toán; Tư pháp – Hộ tịch: yêu cầu
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
c) Các ngành nghề đào tạo phù hợp với chức danh công chức dự tuyển, gồm:
|
Số
TT |
Chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng |
Phụ trách lĩnh vực |
Các ngành nghề đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển |
|
1 |
Địa chính – nông nghiệp xây dựng và Môi trường |
Địa chính xây dựng |
Tốt nghiệp đại học trở lên, gồm các ngành: Quản lý đất đai, địa chất, trắc địa bàn đồ. |
|
Nông nghiệp và môi trường |
Tốt nghiệp đại học trở lên, gồm các ngành: quy hoạch, giao thông, tài nguyên, môi trường, nông nghiệp, phát triển nông thôn. |
||
|
2 |
Tài chính kế toán |
Tài chính kế toán |
Tốt nghiệp Trung cấp trở lên, gồm các ngành: Tài chính, ngân hàng; kế toán; kiểm toán. |
|
3 |
Văn phòng – Thống kê |
Hành chính – văn phòng |
Tốt nghiệp đại học trở lên, gồm các ngành: Luật, Hành chính văn phòng, Quản lý nhà nước, Văn thư, Lưu trữ, Công nghệ thông tin. |
|
Thống kê tổng hợp |
Tốt nghiệp Đại học trở lên, gồm các ngành: thống kê, các ngành kinh tế, hệ thống thông tin quản lý. |
||
|
4 |
Tư pháp – Hộ tịch |
Tư pháp – Hộ tịch |
Tốt nghiệp Trung cấp trở lên, gồm các ngành Luật. |
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Riêng Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định tại khoản 1 phần III của kế hoạch này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi trắc nghiệm, gồm 3 phần:
– Phần I: Kiến thức chung gồm 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
– Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh), gồm 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.
Miễn thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Miễn phần thi học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (phần I: Kiến thức chung; phần II: Ngoại ngữ; phần III: Tin học), nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định.
d) Miễn thi vòng 1 đối với người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: phỏng vấn
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút. d ) Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
3. Hoàn thiện hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển
3.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/20220 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
– Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: từ ngày 17/4/2024 đến hết ngày 16/5/2024 (trong giờ hành chính, các ngày làm việc).
– Địa điểm tiếp nhận: Tại Phòng Nội vụ huyện Tân Phước.
2. Lệ phí tuyển dụng: 500.000 đồng/thí sinh (quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức).
3. Lịch hướng dẫn ôn tập và lịch thi: Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo đến từng thí sinh dự tuyển.
4. Địa điểm tổ chức thi tuyển: cụ thể sẽ thông báo đến từng thí sinh dự tuyển.
Lưu ý: Thí sinh dự tuyển phải đọc kỹ thông báo này để xác định đăng ký dự tuyển phù hợp với ngành đào tạo, vị trí công việc của từng chức danh công chức và đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
Trong quá trình lập hồ sơ đăng ký dự tuyển nếu có vấn đề gì vướng mắc cần giải thích, hướng dẫn thêm đề nghị người đăng ký dự tuyển liên hệ trực tiếp Phòng Nội vụ huyện Tân Phước, điện thoại 0273.3848060 hoặc chuyên viên phụ trách 0985517013./.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: tanphuoc.tiengiang.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Tiền Giang. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Kỹ Sư Nông Nghiệp là gì?
1. Kỹ sư nông nghiệp là gì?
Kỹ sư nông nghiệp (Agricultural engineer) là người nghiên cứu và phát triển các hoạt động liên quan đến nông nghiệp. Đồng thời, trong quá trình làm việc họ sẽ ứng dụng các biện pháp công nghệ giúp tăng trưởng bền vững, an toàn và thân thiện với môi trường. Hay nói cách khác, kỹ sư nông nghiệp là người đưa công nghệ vào quá trình trồng trọt, chăn nuôi, góp phần giảm bớt gánh nặng cho người nông dân.
2. Mức lương và mô tả công việc của Kỹ sư nông nghiệp hiện nay
Mức lương của Kỹ sư nông nghiệp hiện nay
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Kỹ sư nông nghiệp, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Kỹ sư nông nghiệp. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Kỹ sư nông nghiệp theo số năm kinh nghiệm:
|
Số năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
Dưới 1 năm |
Thực tập sinh nông nghiệp |
2,.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
|
1 - 4 năm |
Kỹ sư nông nghiệp |
7.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng |
|
4 - 8 năm |
Chuyên viên nông nghiệp |
12.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng |
|
8 - 10 năm |
Trưởng phòng nông nghiệp |
20.000.000 - 3.000.000 đồng/tháng |
|
Trên 10 năm |
Giám đốc nông nghiệp |
30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng |
Mô tả công việc của kỹ sư nông nghiệp
Ngành kỹ sư nông nghiệp đã và đang ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, rất nhiều người vẫn thắc mắc công việc này sẽ làm những gì. Có thể nói, đây là một ngành nghề vô cùng đa dạng, có thể làm ở đa lĩnh vực như:
Hoạch định các dự án
Kỹ sư nông nghiệp là người hoạch định các dự án phát triển nông nghiệp và tiến hành nghiên cứu thị trường của ngành và các sản phẩm cùng ngành có liên quan đến công nghệ. Nghiên cứu, chế tạo những trang thiết bị hiện đại, giảm sự tham gia, lao động của sức người, từ đó đem lại được hiệu suất làm việc, sản xuất hiệu quả hơn.
Quản lý các vấn đề môi trường
Kỹ sư nông nghiệp cũng cần đảm bảo môi trường làm việc an toàn, thoải mái nhằm tăng hiệu quả sản xuất của người lao động. Công việc của kỹ sư nông nghiệp còn đảm bảo việc quản lý các vấn đề về môi trường như gia cầm, động vật, thực vật và thủy hải sản,… xung quanh dự án.
Triển khai các dự án nông nghiệp
Chịu trách nhiệm quản lý, lập kế hoạch và triển khai các dự án nông nghiệp, đồng thời, họ cũng có trách nhiệm phổ biến thông tin dự án đến người dân một cách chi tiết nhất để có thể tạo công ăn việc làm và thực hiện dự án nghiên cứu một cách toàn diện và tốt nhất.
Lai tạo các giống cây mới
Lai tạo các giống cây mới, đáp ứng được mục tiêu năng suất cao, ít nhược điểm và có chất lượng giống tốt. Nuôi trồng, gieo giống các loại thực vật, cây trồng khác nhau mang lại giá trị về kinh tế, giá trị xuất khẩu.
Tư vấn cho người dân về các vấn đề nông nghiệp
Thực hiện giáo dục, tư vấn cho người nông dân về quá trình chăm sóc, nuôi trồng để giúp họ đạt được hiệu quả sản xuất cao hơn. Cung cấp những thông tin hữu ích và có lợi cho người nông dân, giúp họ có thể phòng tránh được những hậu quả, rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện trồng trọt.

3. Học ngành gì để làm Kỹ sư nông nghiệp?
Để nâng cao cơ hội trúng tuyển khi tìm việc làm Kỹ sư nông nghiệp thì bên cạnh việc hiểu rõ mô tả công việc của kỹ sư nông nghiệp thì bạn cũng cần biết những yêu cầu của nhà tuyển dụng. Bạn cần nắm vững những kiến thức về nuôi trồng như đặc điểm thời tiết, cây trồng, phương thức canh tác, kiến thức địa lý tốt, thích tìm hiểu, nghiên cứu các mẫu vật, tài liệu chuyên ngành. Cụ thể, để ứng tuyển vào vị trí này, bạn cần có bằng cử nhân thuộc chuyên ngành nông – lâm nghiệp hay cảnh quan, môi trường,... Bạn có thể đăng ký một trong số những khối thi dưới đây nếu muốn học ngành kĩ sư nông nghiệp:
- Khối thi A00 gồm 3 môn Toán học, Vật lý và Hóa học
- Khối thi A01 gồm 3 môn Toán học, Vật lý và Tiếng anh
- Khối thi B00 gồm 3 môn Toán học, Sinh học và Hóa học
- Khối thi D00 gồm 3 môn học Toán học, Ngữ văn và Tiếng anh
- Khối thi D08 bao gồm 3 môn học Toán học, Sinh học và Tiếng anh
Tại Việt Nam, bạn có thể theo học nhóm ngành nông – lâm nghiệp tại các trường sau:
- Học viện Nông Nghiệp Việt Nam, Hà Nội
- Đại học Lâm Nghiệp, Hà Nội
- Đại học Nông Lâm, trực thuộc Đại học Thái Nguyên
- Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh
- Đại học Nông Lâm, trực thuộc Đại học Huế
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Đà Lạt
4. Tại sao bạn nên chọn ngành kỹ sư nông nghiệp?
Đây là một trong những ngành nghề thu hút được nhiều sự quan tâm hiện nay. Có rất nhiều lý do tại sao bạn nên chọn học kỹ sư nông nghiệp.
Phát triển kỹ năng giao tiếp và xây dựng mối quan hệ
Do tính chất công việc thường tiếp xúc trực tiếp với đối tác, bạn có nhiều cơ hội phát triển kỹ năng giao tiếp và xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác. Điều này không chỉ tạo dựng lòng tin và sự tin tưởng từ đối tác mà còn giúp bạn phát triển kỹ năng phục vụ đối tác, quản lý thời gian và xử lý các yêu cầu khác nhau từ đối tác một cách hiệu quả.
Các cơ hội việc làm
Cùng với nhu cầu tuyển dụng cao, các cơ hội dành cho kỹ sư nông nghiệp cũng vô cùng lớn. Bạn có thể lựa chọn làm việc tại các phòng thí nghiệm để thực hiện nghiên cứu và phát triển các giống cây mới. Hoặc bạn cũng có thể về tận các trang trại để tham gia nuôi trồng trực tiếp cùng người dân. Đến với ngành kỹ sư nông nghiệp, bạn có thể tiếp xúc với rất nhiều các đơn vị nổi tiếng đến từ nước ngoài. Đồng thời, bạn cũng có cơ hội tìm hiểu và làm việc với rất nhiều máy móc, trang thiết bị hiện đại trên toàn thế giới.
Mức lương khá hấp dẫn
Nơi làm việc của kỹ sư nông nghiệp thường tập trung tại vùng ven đô thị, vùng nông thôn với diện tích đất rộng rãi, thích hợp để nghiên cứu phát triển cây trồng, vật nuôi. Đó là lý do dẫn đến tình trạng khan hiếm nhân lực cho ngành này và mức lương nhận được tương đối cao.
Đồng thời, khi làm việc ở ngành này, bạn còn có cơ hội tiếp xúc với đối tác và khách hàng nước ngoài, đa dạng trang thiết bị máy móc hiện đại cùng nhiều chính sách hấp dẫn khác.
5. Nhu cầu tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp hiện nay
Xu thế công nghiệp hóa – hiện đại hóa không chỉ mang lại sự phát triển mạnh mẽ cho các ngành nghề kinh tế, truyền thông mà còn mang đến cơ hội việc làm rộng mở cho nghề kỹ sư nông nghiệp. Chỉ cần lên mạng gõ “kỹ sư nông nghiệp” bạn sẽ tìm thấy rất nhiều tin tuyển dụng vị trí này.
Ngày nay, các nước trên thế giới đều tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Tức là sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại. Theo đó, họ sẽ tích hợp nông nghiệp cùng các ngành nghề khác như cơ điện tử, sinh học, công nghệ thông tin, chế biến, bảo quản,…
Chính phủ các nước đặc biệt quan tâm đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Vì vậy, các cá nhân hoặc tổ chức có ý định đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao sẽ được tạo điều kiện phát triển, hỗ trợ tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp. Tại Việt Nam, chính phủ cũng chủ trương hướng đến việc phát triển nền nông nghiệp trình độ cao và bền vững. Do đó nhu cầu nhân lực cho ngành này sẽ rất lớn.
Một thống kê tại ngày hội tìm việc làm tại Học viện nông nghiệp cho thấy, nước ta hiện có hơn 62 công ty có nhu cầu tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp. Số lượng nhân sự cần tuyển lên tới gần 3.500 người. Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp cũng rất đa dạng. Họ cần tuyển người cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau có liên quan đến nông nghiệp như công nghệ thực phẩm, đất đai, chăn nuôi, thú y,…
>> Xem thêm: Kỹ sư chăn nuôi mới cập nhật
>> Xem thêm: Việc làm Kỹ sư nông nghiệp tuyển dụng
Kỹ Sư Nông Nghiệp có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
104-126,1 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Kỹ Sư Nông Nghiệp
Tìm hiểu cách trở thành Kỹ Sư Nông Nghiệp, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Đang cập nhật...Điều kiện và Lộ trình trở thành một Kỹ Sư Nông Nghiệp?
Yêu cầu tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp
Để nâng cao cơ hội trúng tuyển khi tìm việc làm Kỹ sư nông nghiệp thì bên cạnh việc hiểu rõ mô tả công việc của kỹ sư nông nghiệp thì bạn cũng cần biết những yêu cầu của nhà tuyển dụng. Cụ thể, yêu cầu tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp bao gồm các yếu tố cơ bản sau đây:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Đây là yếu tố tiên quyết mà các đơn vị tuyển dụng quan tâm hàng đầu khi tuyển kỹ sư nông nghiệp. Cụ thể, để ứng tuyển vào vị trí này, bạn cần có bằng cử nhân thuộc chuyên ngành nông – lâm nghiệp hay cảnh quan, môi trường,...
Yêu cầu về kỹ năng
Ngoài bằng cấp, kinh nghiệm thì bạn cũng nên trang bị một số kỹ năng mềm nhất định khi theo đuổi nghề kỹ sư nông nghiệp. Dưới đây là một số kỹ năng quan trọng nhất:
- Kỹ năng làm việc nhóm.
- Kỹ năng ngoại ngữ.
- Kỹ năng quản lý thời gian.
- Có khả năng chịu được áp lực công việc.
- Trung thực, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc.
- Kỹ năng tin học, công nghệ.
- Có niềm đam mê, nhiệt huyết với nghề.
Các yêu cầu khác
Công việc của kỹ sư nông nghiệp đòi hỏi kinh nghiệm thực tế cùng với khả năng sáng tạo vượt bậc. Chính vì vậy mà các đơn vị tuyển dụng thường yêu cầu kinh nghiệm có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trở lên và thường ở độ tuổi trên 30.
Lộ trình thăng tiến của kỹ sư nông nghiệp
|
Số năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
Dưới 1 năm |
Thực tập sinh nông nghiệp |
2,.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
|
1 - 4 năm |
Kỹ sư nông nghiệp |
7.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng |
|
4 - 8 năm |
Chuyên viên nông nghiệp |
12.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng |
|
8 - 10 năm |
Trưởng phòng nông nghiệp |
20.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
|
Trên 10 năm |
Giám đốc nông nghiệp |
30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng |
1. Thực tập sinh nông nghiệp
Mức lương: 2 - 4 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Trong giai đoạn này, bạn sẽ bắt đầu với vị trí thực tập sinh. Ngày trước, các doanh nghiệp thường để sinh viên hoặc trường đào tạo chủ động liên hệ doanh nghiệp để lấy suất thực tập. Còn ngày nay, nhiều doanh nghiệp sẽ chủ động tuyển dụng thực tập sinh đều đặn mỗi năm, có lương cứng. Đa phần đây đều là những doanh nghiệp, tập đoàn lớn, mong muốn chiêu mộ tinh anh và đào tạo từ sớm, xây dựng lớp nhân sự kế thừa chất lượng cao.
>> Đánh giá: Nhiệm vụ chính mà thực tập sinh được giao phó là hỗ trợ các phòng, ban chuyên môn trong việc xử lý các vấn đề bề nổi, đơn giản. Chắc chắn doanh nghiệp sẽ không giao cho bạn công việc chuyên môn đâu vì đó còn là bí mật kinh doanh và uy tín của tổ chức nữa. Tuy vậy, nhiệm vụ mà một thực tập sinh đảm nhận cũng không hề đơn giản đâu nha. Càng ý thức trách nhiệm trong từng nhiệm vụ nhỏ, bạn càng dễ thành công chinh phục nhà tuyển dụng
2. Kỹ sư nông nghiệp
Mức lương: 7 - 12 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 4 năm
Với kinh nghiệm và hiểu biết tích lũy sau 1 - 4 năm làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí kỹ sư nông nghiệp. Vai trò của họ là kiểm tra và đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy trình trong quá trình đào tạo. Bạn sẽ tham gia vào việc đánh giá và cải thiện quy trình làm việc, xử lý các vấn đề phát sinh và đảm bảo tuân thủ các quy định và quy trình nội bộ của doanh nghiệp.
>> Đánh giá: Kỹ sư nông nghiệp có cơ hội thăng tiến qua nhiều con đường khác nhau. Họ có thể trở thành trưởng dự án hoặc chuyên gia tư vấn trong các tổ chức lớn, quản lý các dự án nông nghiệp hoặc phát triển công nghệ mới. Vị trí quản lý cấp cao như chuyên viên. Kỹ sư nông nghiệp còn có thể chuyển hướng sang nghiên cứu và phát triển, đóng góp vào cải tiến quy trình và công nghệ nông nghiệp. Ngoài ra, họ có thể tham gia vào giáo dục và đào tạo hoặc khởi nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp.
3. Chuyên viên nông nghiệp
Mức lương: 12 - 20 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 8 năm
Tiếp đó, bạn có thể tiến lên vị trí chuyên viên nông nghiệp, sau khi tích được 4 - 8 năm kinh nghiệm. Trách nhiệm của bạn sẽ tăng cường đào tạo nhóm nhân viên và đảm bảo chất lượng dịch vụ đối tác. Bạn sẽ giám sát hoạt động hàng ngày của phòng nông nghiệp, định hướng và đào tạo nhân viên, giải quyết các vấn đề phát sinh và tăng cường mối quan hệ với nhân viên.
4. Trưởng phòng nông nghiệp
Mức lương: 20 - 30 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 8 - 10 năm
Với kinh nghiệm và thành tựu trong quá trình làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí trưởng phòng nông nghiệp. Vai trò của trưởng phòng nông nghiệp là đào tạo nhóm nhân viên, đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy trình và quy định. Bạn sẽ tham gia vào quyết định chiến lược và phát triển của doanh nghiệp, cùng với việc đào tạo nhóm nhân viên và tăng cường mối quan hệ với các đối tác quan trọng.
>> Đánh giá: Trưởng phòng nông nghiệp có sức hút lớn nhờ vai trò lãnh đạo quan trọng trong việc quản lý và phát triển các dự án nông nghiệp. Vị trí này yêu cầu kỹ năng lãnh đạo, quản lý dự án và ra quyết định chiến lược, đồng thời cung cấp cơ hội để tạo ảnh hưởng tích cực đến ngành nông nghiệp. Sự đóng góp vào việc cải thiện năng suất, chất lượng sản phẩm và phát triển bền vững làm cho công việc này trở nên hấp dẫn và đầy thách thức.
5. Giám đốc nông nghiệp
Mức lương: 30 - 40 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Từ 10 năm trở lên
Sau khoảng thời gian này, bạn có thể tiến lên vị trí giám đốc nông nghiệp. Với vai trò này, bạn sẽ đảm nhận trách nhiệm đào tạo nhân viên toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm quản lý nhân viên, định hướng chiến lược, tăng cường mối quan hệ với đối tác và đạt các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp. Vị trí này liên quan đến việc đưa ra quyết định chiến lược, giám sát nhiều chi nhánh và bộ phận, và đóng góp vào sự phát triển và thành công tổng thể của doanh nghiệp.
>> Đánh giá: Giám đốc nông nghiệp có mức lương và cơ hội việc làm đáng giá nhờ vào vai trò chiến lược và ảnh hưởng lớn trong ngành nông nghiệp. Mức lương của giám đốc nông nghiệp thường phản ánh tầm quan trọng của vai trò này và có thể rất cạnh tranh, thường đi kèm với các khoản thưởng, phúc lợi và cơ hội thăng tiến.
5 bước giúp Kỹ sư nông nghiệp thăng tiến nhanh trong trong công việc
>> Xem thêm: Việc làm Kỹ sư cơ khí mới nhất
>> Xem thêm: Việc làm Kỹ sư xây dựng hiện nay
>> Xem thêm: Kỹ sư chăn nuổi mới cập nhật
>> Xem thêm: Kỹ sư phần mềm đang tuyển dụng.
>> Xem thêm: Việc làm Kỹ sư nông nghiệp tuyển dụng