471 việc làm
Thỏa thuận
Sơn La
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Nai,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sóc Trăng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Điện Biên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cà Mau,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tây Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sóc Trăng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Tháp,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Dương
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Sơn La năm 2024
UBND huyện Yên Châu, Sơn La tuyển dụng viên chức năm 2024
Công chức Sơn La
22 việc làm 14 lượt xem
Hết hạn ứng tuyển
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 25/11/2024
Hạn nộp hồ sơ: 25/11/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 68
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Số 01, đường Nguyễn Văn Huyên, tiểu khu III, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023 – 2026;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao bổ sung số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 2355/QĐ-SNV ngày 25/4/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Yên Châu;
Căn cứ Kế hoạch số 346/KH-UBND ngày 07/11/2024 của UBND huyện Yên Châu về việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Yên Châu năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 4695/QĐ-SNV ngày 20/11/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục công lập thuộc huyện Yên Châu năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Yên Châu thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục công lập thuộc huyện Yên Châu năm 2024, như sau:

I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CẦN TUYỂN DỤNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng viên chức: 68 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu cử tuyển: Không.
– Chỉ tiêu cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số: Không.
– Chỉ tiêu tuyển dụng ngoài cử tuyển: 68 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên Mầm non hạng III (mã số chức danh nghề nghiệp V.07.02.26): 24 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Tiểu học hạng III (mã số chức danh nghề nghiệp V.07.03.29):
20 chỉ tiêu (Giáo viên Văn hóa 13, giáo viên Tiếng Anh 03, giáo viên Tin học 04).
+ Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số chức danh nghề nghiệp V.07.04.32): 22 chỉ tiêu (Giáo viên Toán 07, giáo viên Ngữ văn 04, giáo viên Vật lý 02, giáo viên Tiếng Anh 01, giáo viên Giáo dục công dân 01, giáo viên Sinh học 01, giáo viên Lịch sử 02, giáo viên Địa lý 01, Giáo viên Tin học 03.
+ Kế toán viên hạng III (mã số chức danh nghề nghiệp V.06.031): 02 chỉ tiêu

TT

Vị trí việc làm cần tuyển dụng/ Hạng chức danh nghề nghiệp

Mã số chức danh nghề

 

nghiệp

Chỉ tiêu tuyển dụng

Đơn vị tuyển dụng

Ghi chú

Tổng

Chia ra

 

TỔNG SỐ

68

68

   

1

Giáo viên Mầm non hạng III

V.07.02.26

24

02

Trường Mầm non Ánh Sao, xã Chiềng Pằn

 

01

Trường Mầm non Hoa Ban, xã Chiềng On

 

02

Trường Mầm non Hoa Đào, xã Chiềng Tương

 

03

Trường Mầm non Hoa Hồng, xã Yên Sơn

 

02

Trường Mầm non Hoa Huệ, xã Phiêng Khoài

 

01

Trường Mầm non Hoa Mai, xã Phiêng Khoài

 

01

Trường Mầm non Hòa Bình, xã Sặp Vạt

 

01

Trường Mầm non Họa Mi, xã Chiềng Sàng

 

02

Trường Mầm non Tuổi Thơ, xã Chiềng Khoi

 

02

Trường Mầm non Hương Xoài, xã Chiềng Hặc

 

03

Trường Mầm non Sơn Ca, xã Lóng Phiêng

 

02

Trường Mầm non Sao Mai, xã Tú Nang

 

02

Trường Mầm non Thủy Tiên

 

2

Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29 – 20 chỉ tiêu

2.1

Giáo viên Văn hóa

V.07.03.29

13

01

Trường Tiểu học Chiềng On

 

02

Trường Tiểu học Nà Cài

 

02

Trường Tiểu học Lóng Phiêng A

 

01

Trường Tiểu học Lóng Phiêng B

 

02

Trường Tiểu học Tú Nang

 

 

TT

Vị trí việc làm cần tuyển dụng/ Hạng chức danh nghề nghiệp

Mã số chức danh nghề

 

nghiệp

Chỉ tiêu tuyển dụng

Đơn vị tuyển dụng

 

 

Ghi chú

Tổng

Chia ra

 

02

Trường Tiểu học Chiềng Tương

 

01

Trường TH-THCS Chiềng Sàng

 

01

Trường TH-THCS Sặp Vạt

 

01

Trường TH-THCS Mường Lựm

 

2.2

Giáo viên Tiếng Anh

V.07.03.29

 

 

 

03

01

Trường Tiểu học Chiềng Đông B

 

01

Trường Tiểu học Lao Khô

 

01

Trường Tiểu học Chiềng Tương

 

2.3

Giáo viên Tin học

V.07.03.29

04

01

Trường Tiểu học Chiềng Đông B

 

01

Trường Tiểu học Lóng Phiêng B

 

01

Trường TH-THCS Tà Làng

 

01

Trường TH-THCS Mường Lựm

 

3

Giáo viên Trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 – 22 chỉ tiêu

3.1

Giáo viên Toán

V.07.04.32

07

01

Trường PTDTBT THCS Chiềng On

 

02

Trường Trung học cơ sở Lóng Phiêng

 

01

Trường Trung học cơ sở Tú Nang

 

01

Trường Trung học cơ sở Thị Trấn

 

01

Trường TH-THCS Chiềng Pằn

 

01

Trường TH-THCS Đông Bâu

 

3.2

Giáo viên Ngữ văn

V.07.04.32

04

01

Trường Trung học cơ sở Chiềng Đông

 

01

Trường Trung học cơ sở Tú Nang

 

01

Trường TH-THCS Chiềng Khoi

 

01

Trường TH-THCS Yên Sơn

 

 

 

TT

Vị trí việc làm cần tuyển dụng/ Hạng chức danh nghề nghiệp

Mã số chức danh nghề nghiệp

Chỉ tiêu tuyển dụng

Đơn vị tuyển dụng

 

 

Ghi chú

Tổng

Chia ra

3.3

Giáo viên Vật lý

V.07.04.32

02

01

Trường THCS Phiêng Khoài

 

01

Trường TH-THCS Liên Chung

 

3.4

Giáo viên Tiếng Anh

V.07.04.32

01

01

Trường THCS Phiêng Khoài

 

3.5

Giáo viên Giáo dục công dân

V.07.04.32

01

01

Trường TH-THCS Mường Lựm

 

3.6

Giáo viên Sinh học

V.07.04.32

01

01

Trường TH-THCS Tà Làng

 

3.7

Giáo viên Lịch sử

V.07.04.32

 

 

02

01

Trường PTDTBT THCS Chiềng On

 

01

Trường TH-THCS Chiềng Sàng

 

3.8

Giáo viên Địa lý

V.07.04.32

01

01

Trường PTDTBT THCS Chiềng Tương

 

3.9

Giáo viên Tin học

V.07.04.32

03

01

Trường PTDTBT THCS Chiềng On

 

01

Trường TH-THCS Chiềng Khoi

 

01

Trường TH-THCS Yên Sơn

 

4

Viên chức khác

 

02

     
 

Kế toán viên hạng III

V.06.031

02

01

Trường TH-THCS Chiềng Sàng

 

01

Trường TH-THCS Mường Lựm

 

2. Vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng: không có.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức năm 2010, cụ thể như sau:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Đối tượng và điểm ưu tiên
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm 3.1 mục 3 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Vị trí việc làm giáo viên Mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2. Vị trí việc làm giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp người đăng ký dự tuyển không có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể:
– Giáo viên văn hóa: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Giáo dục Tiểu học hoặc Sư phạm Tiểu học.
– Giáo viên tiếng Anh: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Sư phạm tiếng Anh hoặc chuyên ngành phù hợp (tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh).
– Giáo viên Tin học: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Sư phạm Tin học, Sư phạm Toán – Tin, Sư phạm Lý – Tin, Sư phạm Công nghệ thông tin, hoặc chuyên ngành phù hợp (Tin học, Kỹ thuật Tin học, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Robot và trí tuệ nhân tạo).
3. Vị trí việc làm giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp người đăng ký dự tuyển không có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể:
– Giáo viên Toán: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Toán học, Toán – Tin, Toán – Lý, hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp (Toán học, Toán ứng dụng, Toán – Tin, Toán cơ).
– Giáo viên Ngữ văn: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Văn học, Sư phạm Ngữ văn – Lịch sử, Sư phạm Ngữ văn – Giáo dục công dân, Sư phạm Ngữ văn – Địa lí, Sư phạm Ngữ văn – Công tác Đội ,… hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp (Ngữ văn, Văn học, Ngữ văn – Lịch sử, Ngữ văn – Địa lí).
– Giáo viên Vật lý: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Vật lý, Sư phạm Vật lý – Kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm Vật lý – Hóa học, hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp (Vật lý, Vật lý – Kỹ thuật công nghiệp, Vật lý – Hóa học).
– Giáo viên tiếng Anh: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Sư phạm tiếng Anh hoặc chuyên ngành phù hợp (tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh).
– Giáo viên Giáo dục Công dân: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Giáo dục Công dân, Sư phạm Giáo dục chính trị, Sư phạm Giáo dục Công dân – Địa lý; Sư phạm Họa – Giáo dục Công dân, Sư phạm Ngữ văn – Giáo dục Công dân, Sư phạm Giáo dục Công dân – Đoàn đội, Tâm lý học, hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Luật Dân sự, Luật Kinh tế).
– Giáo viên Sinh học: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Sinh học, Sư phạm Sinh học – Hóa học, Sư phạm Sinh học – Kỹ thuật nông nghiệp; Sư phạm Sinh – Địa, hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp (Sinh học, Sinh học – Hóa học, Sinh học – Kỹ thuật nông nghiệp; Sinh – Địa).
– Giáo viên Lịch sử: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Ngữ văn – Lịch sử, Sư phạm Lịch sử – Giáo dục Công dân, Sư phạm Lịch sử – Địa lý,… hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp (Lịch sử, Lịch sử Việt Nam, Lịch sử thế giới, Lịch sử – Địa lý).
– Giáo viên Địa lý: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: Sư phạm Địa lý, Sư phạm Địa lý – Lịch sử, Sư phạm Địa lý – Giáo dục Công dân, Sư phạm Lịch sử – Địa lý,… hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp (Địa lý, Địa lý – Lịch sử, Địa lý – Giáo dục Công dân, Địa lý kinh tế và phát triển vùng, Địa lý môi trường, Địa lý dân số và xã hội).
– Giáo viên Tin học: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Sư phạm Tin học, Sư phạm Toán – Tin, Sư phạm Lý – Tin, Sư phạm Công nghệ thông tin, hoặc chuyên ngành phù hợp (Tin học, Kỹ thuật Tin học, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Robot và trí tuệ nhân tạo).
4. Vị trí việc làm Kế toán viên hạng III – Mã số V.06.031
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành: kế toán, kiểm toán, tài chính.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI HẠN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp trực tuyến 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại một đơn vị theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ tại địa chỉ https://dichvucong.sonla.gov.vn/vi/trangchu; trường hợp không thể nộp trực tuyến, người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển để được hỗ trợ hoặc gửi theo đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại một đơn vị, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển (trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Yên Châu).
Lưu ý: khi đăng ký dự tuyển, người đăng ký dự tuyển phải ghi rõ các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc, tin học, chứng chỉ bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp đã có trong phiếu đăng ký dự tuyển.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có). Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: từ ngày 25/11/2024 đến 17h30′ ngày 24/12/2024 (trong giờ hành chính trừ thứ 7, chủ nhật).
– Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La, địa chỉ: Số 01, đường Nguyễn Văn Huyên, tiểu khu III, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
– Điện thoại liên hệ: mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với Phòng Nội vụ huyện Yên Châu qua số điện thoại 0212.3840.147 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn.
– Thí sinh khi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển nộp kèm 03 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.

V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: thông qua hình thức xét tuyển.
2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Người dự tuyển có một trong các điều kiện sau thì được miễn sát hạch ngoại ngữ:
(1) Có chứng chỉ ngoại ngữ được cơ sở đào tạo cấp theo đúng quy định của pháp luật.
(2) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
(3) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
(4) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
(5) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số.
Trường hợp thí sinh không phải là người dân tộc thiểu số hoặc không có chứng chỉ ngoại ngữ, tiếng dân tộc phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá khả năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Thí sinh đạt 50% yêu cầu bài sát hạch thì đủ điều kiện tham dự vòng 2;
b) Vòng 2
– Hình thức thi: Phỏng vấn (vấn đáp).
– Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian: Phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm.
4. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể:
“(1). Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
(2). Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
(4). Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại Điều này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau”.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng HĐND và UBND huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện)
– Niêm yết công khai Thông báo tuyển dụng tại trụ sở làm việc (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Yên Châu).
– Hướng dẫn người đăng ký dự tuyển viết, kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức đầy đủ theo mẫu quy định; Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức sau khi người đăng ký dự tuyển đã điền đầy đủ, chính xác các thông tin.
– Đúng 17 giờ 30 phút hàng ngày chuyển Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức về phòng Nội vụ theo quy định.
2. Phòng Nội vụ
– Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công khai thông báo tuyển dụng theo quy định.
– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định.
3. Trung tâm Truyền thông – Văn hóa huyện
– Công khai thông báo này trên hệ thống Truyền thanh – Truyền hình của huyện và các phương tiện truyền thông ít nhất trong 03 ngày liên tiếp kể từ ngày ban hành thông báo tuyển dụng.
– Đăng tải công khai các văn bản thực hiện quy trình tuyển dụng viên chức năm 2024 và thông báo này trên Cổng thông tin điện tử của huyện đầy đủ kịp thời theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
– Niêm yết công khai thông báo này tại trụ sở làm việc.
– Thông báo rộng rãi thông tin tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Yên Châu năm 2024 tới nhân dân trên địa bàn quản lý.
5. Bưu điện huyện Yên Châu
Phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện thực hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc trả kết quả tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Yên Châu năm 2024./.

*****Tệp đính kèm:

– Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: yenchau.sonla.gov.vn

Khu vực
Hết hạn ứng tuyển
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Sơn La năm 2024
Công chức Sơn La Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
Sơn La

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Sơn La. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Công việc của Giáo viên mầm non là gì?

1. Giáo viên mầm non là gì?

Giáo viên Mầm non là một người trực tiếp truyền tải các kiến thức khác nhau. Họ là những người mang sứ mệnh cao cả, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đưa các bạn nhỏ làm quen, tiếp cận với kiến thức xã hội bên ngoài. Giáo viên mầm non sẽ giúp cho những “đứa trẻ” có thể hình thành nên phẩm chất, thế giới quan và kích thích sự niềm đam mê học tập. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên tiểu học, Giáo viên chủ nhiệm...cũng rất đa dạng. 

2. Vì sao nên làm giáo viên mầm non?

  • Tình yêu với trẻ nhỏ: Nhiều bạn, nhất là những bạn nữ, đến với nghề giáo viên mầm non đơn giản là có tình yêu với trẻ nhỏ, có những bạn đã xác định ngay từ rất sớm rằng mình sẽ theo nghề “nuôi dạy trẻ”, tình yêu và sự gần gũi với trẻ đã giúp các bạn định hướng ngay được con đường đi cho mình sau này.
  • Đầu vào và đầu ra không hề khó: Để trở thành giáo viên mầm non, không cần yêu cầu các bạn phải học quá giỏi, chỉ cần các bạn có sức học trung bình - khá là đã hoàn toàn có thể thi đỗ và theo học. Không những vậy, do tình trạng giáo viên hiện nay còn thiếu, cơ hội có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp là vô cùng lớn .
  • Công việc ổn định và mức đãi ngộ tốt, có lương hưu: Hiện nay, Nhà nước,  Bộ Giáo dục – Đào tạo  đặc biệt quan tâm đến ngành sư phạm mầm non, trong những năm gần đây, mức lương và đời sống giáo viên mầm non đã được cải thiện một cách rõ rệt.
  • Được nghỉ hè, thai sản: Không như những công việc khác, nghề sư phạm nói chung trong đó có sư phạm mầm non là ngành đặc thù, thời gian nghỉ và làm việc xê dịch theo lịch học của học sinh. Trong 1 năm, giáo viên mầm non có thể được nghỉ hè từ 1 đến 3 tháng, đây là khoảng thời gian quý giá để nghỉ ngơi thư giãn hay làm một công việc thời vụ khác.
  • Môi trường làm việc thoải mái và tràn ngập tiếng cười: Đã làm giáo viên mầm non nghĩa là làm việc với môi trường toàn trẻ nhỏ, điều này giúp bạn luôn cảm thấy thư giãn, thoải mái vì xung quanh toàn là tiếng cười đùa của con trẻ, điều này hoàn toàn không có khi bạn làm việc những công việc văn phòng vốn đầy áp lực và ganh đua.
  • Có lợi cho cuộc sống gia đình sau này: Do luôn gắn liền với trẻ nhỏ, nên những cô giáo mầm non luôn có kỹ năng nuôi dạy và chăm sóc trẻ tốt hơn với những người bình thường, điều này hoàn toàn có lợi sau này khi lập gia đình,đấy là lý do tại sao các cô giáo mầm non luôn luôn “đắt chồng”. Còn rất nhiều lý do khác để theo đuổi nghề giáo viên mầm non, nhưng có lẽ điều quan tâm đối với các bậc phụ huynh và học sinh là vấn đề việc làm cho ngành mầm non sau khi ra trường.

Vai trò của Giáo Dục Mầm Non

3. Muốn làm giáo viên mầm non cần bằng cấp gì?

Căn cứ quy định tại Điều 3, 4, 5 Thông tư 1 của Bộ GD&ĐT năm 2021, giáo viên mầm non cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như sau:

Giáo viên mầm non hạng III

Giáo viên mầm non hạng III, bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên, chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Ngoài ra, bạn cần có thêm chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản và chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III.

Giáo viên mầm non hạng II 

Với hạng chức danh giáo viên mầm non hạng II, người dạy cần có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. Đồng thời, bạn phải hoàn thành lớp học và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cũng như chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Giáo viên mầm non hạng I 

Tương tự giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I cũng cần phải có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. Đồng thời, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Ngoài các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, giáo viên mầm non còn phải đáp ứng được tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ với từng hạng chức danh.

Thông qua các quy định trên, để làm giáo viên mầm non tại trường công lập thì phải có những bằng cấp sau đây:

  • Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên hoặc có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

4. Lương và mô tả các công việc của Giáo viên mầm non

Lương của Giáo viên mầm non hiện nay

Đối với các giáo viên tại các trường mầm non công lập tại Việt Nam, theo quy định hiện tại, tiền lương của giáo viên được tính bằng cách sử dụng công thức sau: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên sẽ tăng tương ứng, phụ thuộc vào từng cấp dạy, hạng giáo viên, và bậc lương. Lưu ý đâu là công thức tính tiền lương áp dụng cho giáo viên mầm non trước ngày 01/07/2024.

Hạng giáo viên Mức lương
Giáo viên mầm non hạng III 3.780.000 - 8.800.000 đồng/tháng
Giáo viên mầm non hạng II 4.200.000 - 8.900.000 đồng/tháng
Giáo viên mầm non hạng I 7.200.000 – 11.400.000 đồng/tháng

Mô tả công việc chính của Giáo viên Mầm non

Giáo viên mầm non thường hoạt động chính tại các trường học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giáo viên mầm non làm việc tại các trung tâm khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giáo viên làm việc tại các trường học.

Tiếp nhận và trao trả trẻ tận tay cho phụ huynh

Giáo viên mầm non cần đảm bảo đón và trả trẻ hàng ngày khi phụ huynh đưa, đón. Họ sẽ điểm danh sự có mặt của từng học sinh và liên lạc với phụ huynh khi trẻ vắng mặt mà không có thông báo trước.

Xây dựng giáo án giảng dạy phù hợp

Xây dựng nên các chương trình dạy học mới mẻ, sáng tạo, phù hợp với trẻ mầm non. Giáo viên mầm non sẽ cần sử dụng các công cụ giảng dạy đa dạng (kể chuyện, đóng kịch, các công cụ hỗ trợ khác,…) để các bé nhanh chóng tiếp thu kiến thức.

Quan sát, hỗ trợ phát triển từng cá nhân

Thường xuyên quan sát quá trình học tập, sinh hoạt của từng em để có thể hỗ trợ các bạn cải thiện năng lực hành vi xã hội cũng như hình thành tính tự trọng. Theo dõi về sự tiến bộ của các bé trong học tập, sự hòa đồng với môi trường mới và báo cáo cho phụ huynh. Thường xuyên liên lạc với phụ huynh để hiểu hơn về hoàn cảnh, tính cách, tâm lý của các bé. Từ đó giáo viên mầm non sẽ có phương pháp để hỗ trợ, giảng dạy tốt và phù hợp nhất cho các bạn nhỏ

Hướng dẫn kỹ năng mềm cho trẻ

Hướng dẫn cho các bạn nhỏ các kỹ năng về nghệ thuật, kỹ năng mềm thông qua các chương trình giảng dạy với kết cấu rõ ràng. Ví dụ như là giúp trẻ nhớ, nhận ra các dạng hình học, con số, màu sắc, các món đồ thủ công,… Luôn tìm cách để khuyến khích các bé tương tác, trò chuyện với nhau nhiều hơn, giải quyết các vấn đề gây lộn, mâu thuẫn của trẻ khi học tập.

Chăm sóc trẻ

Sắp xếp thời gian ăn – ngủ trưa, ăn nhẹ buổi chiều cho các bé, giám sát các bé để đảm bảo sự an toàn tuyệt đối. Luôn duy trì lớp học sạch sẽ, gọn gàng, đảm bảo an toàn thực phẩm, tuân thủ về tiêu chuẩn y tế.

Học tập nâng cao kiến thức và kỹ năng chăm sóc trẻ

Không chỉ cung cấp kiến thức cho trẻ, giáo viên mầm non còn phải nâng cao kiến thức và kỹ năng của bản thân trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ nhỏ. Họ nên tham gia các khóa đào tạo, hội thảo và các hoạt động chuyên môn để cập nhật những phương pháp giảng dạy mới nhất, những kiến thức về phát triển trẻ và các vấn đề liên quan đến giáo dục mầm non. Bằng việc liên tục nâng cao kiến thức và kỹ năng, giáo viên mầm non có khả năng đáp ứng tốt hơn các yêu cầu và thách thức trong công tác dạy dỗ trẻ.

5. Vai trò của giáo viên mầm non

Giảng dạy theo giáo trình

Giáo viên mầm non đảm nhận vai trò giảng dạy theo giáo trình được thiết kế đặc biệt cho trẻ từ 0 đến 6 tuổi. Họ tạo ra môi trường học tập thích hợp và sáng tạo, sử dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp với độ tuổi và các giai đoạn phát triển của trẻ nhỏ. Qua việc giảng dạy, giáo viên mầm non giúp trẻ phát triển các kỹ năng ngôn ngữ, toán học, khoa học, nghệ thuật và thể chất cơ bản.

Nắm bắt mọi tình hình của trẻ để trao đổi cùng phụ huynh khi cần

Giáo viên mầm non là người có thể quan sát và hiểu rõ những nhu cầu, khó khăn và tiềm năng của từng trẻ nhỏ. Họ thường ghi chép, đánh giá và theo dõi sự phát triển của trẻ để thông báo cho phụ huynh về những tiến bộ và những vấn đề của trẻ cần quan tâm. Bằng việc trao đổi thường xuyên với phụ huynh, giáo viên sẽ cung cấp những thông tin quan trọng của bé và phối hợp cùng gia đình tạo điều kiện phát triển tốt nhất cho trẻ.

Dạy các kỹ năng cơ bản cho trẻ

Một trong những vai trò quan trọng của giáo viên mầm non là giúp trẻ phát triển các kỹ năng cơ bản như tự lập, giao tiếp, tư duy logic và tư duy sáng tạo. Họ thiết kế các hoạt động giáo dục và trò chơi phù hợp để khuyến khích trẻ tham gia, tìm hiểu và thử nghiệm. Giáo viên mầm non cũng hướng dẫn trẻ nhỏ rèn luyện kỹ năng xã hội, như chia sẻ, tôn trọng và làm việc nhóm. Bên cạnh đó, các kỹ năng sinh tồn như: bơi lội, phòng cháy chữa cháy, tự sơ cứu cho bản thân,.. cũng đã được đưa vào giáo trình mầm non, cho các bé có kiến thức tốt để cứu bản thân và những người xung quanh.

Tìm tòi, phân tích và kích thích các khả năng bẩm sinh của trẻ

Giáo viên mầm non tìm hiểu và phân tích các khả năng bẩm sinh của từng trẻ để định hướng giáo dục phù hợp. Họ khám phá và khuyến khích sự sáng tạo, tư duy linh hoạt và khả năng đặc biệt của trẻ. Bằng cách tạo ra môi trường đa dạng lĩnh vực, ngành nghề, giáo viên mầm non giúp trẻ phát triển và tận dụng tối đa tiềm năng của mình.

Tạo nền tảng học tập và kiến thức cho trẻ

Vai trò quan trọng khác của giáo viên mầm non là tạo nền tảng học tập và kiến thức cho trẻ nhỏ. Họ giúp trẻ hiểu và thực hiện các hoạt động học tập đơn giản, từ việc nhận biết màu sắc, hình dạng, đến các khái niệm cơ bản về số học, ngôn ngữ và khoa học. Giáo viên mầm non xây dựng môi trường học tập tích cực, động viên sự tò mò và khám phá của trẻ, và khuyến khích trẻ học hỏi thông qua trò chơi, câu chuyện, và hoạt động thực tế.

>> Đọc thêm: 

Việc làm Giáo viên lái xe đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên tiểu học mới nhất

Việc làm Giảng viên toàn quốc

Giáo viên mầm non có mức lương bao nhiêu?

104 - 156 triệu /năm
Tổng lương
96 - 144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
8 - 12 triệu
/năm

Lương bổ sung

104 - 156 triệu

/năm
104 M
156 M
65 M 195 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo viên mầm non

Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên mầm non, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo viên mầm non
104 - 156 triệu/năm
Giáo viên mầm non

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
6%
2 - 4
47%
5 - 7
33%
8+
14%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên mầm non?

Yêu cầu tuyển dụng của Giáo viên mầm non

Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Giáo viên mầm non cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan: 

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn 

  • Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên mầm non yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục mầm non hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi mầm non. Các chứng chỉ hoặc bằng cấp về giáo dục sớm, phát triển trẻ em, hoặc quản lý giáo dục có thể được yêu cầu. Đây là những bằng cấp bổ sung giúp củng cố kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc giáo viên mầm non.

  • Kiến thức về phát triển trẻ em: Cần có kiến thức sâu về quy trình phát triển vật lý, tâm lý, và xã hội của trẻ nhỏ. Điều này giúp giáo viên nhận biết và đáp ứng tốt hơn các nhu cầu cụ thể của từng trẻ trong lớp. Việc nắm bắt tâm lý và nuôi dạy trẻ đúng là vô cùng quan trọng, đặc biệt là với trẻ nhỏ vì ở độ tuổi này, chúng tiếp thu và bắt chước thông tin và hành động từ môi trường xung quanh, đặc biệt là từ những người gần gũi chúng thường xuyên như mẹ và cô giáo. 

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả với trẻ nhỏ, phụ huynh và đồng nghiệp là rất quan trọng để xây dựng một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ sự phát triển của trẻ nhỏ. Việc giao tiếp với trẻ nhỏ đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vì vậy một giáo viên mầm non cần thành thạo kỹ năng này để thực hiện tốt công việc của mình.

  • Kỹ năng quản lý lớp học: Có khả năng quản lý và duy trì một môi trường học tập tích cực và an toàn cho trẻ nhỏ, bao gồm quản lý hành vi và xử lý các tình huống khó khăn. Một lớp học đầy các em nhỏ sẽ không bao giờ bình lặng vì trẻ ở độ tuổi mầm non rất hiếu động và tò mò về mọi thứ xung quanh. Do đó các em cần được chú ý giám sát và chăm sóc để tránh xảy ra các tình huống nguy hiểm.

  • Kỹ năng giảng dạy: Khả năng truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và sinh động là yếu tố quan trọng. Giáo viên tiểu học cần biết cách lên kế hoạch giảng dạy, sử dụng phương pháp và tài liệu phù hợp với độ tuổi và năng lực của học sinh. Những bài giảng dạy khô khan sẽ không thu hút được sự chú ý và tập trung của học sinh, do đó Giáo viên tiểu học cần liên tục làm mới bài giảng của mình.

Yêu cầu khác

  • Tình yêu và thích làm việc với trẻ nhỏ: Là một giáo viên mầm non, một yêu cầu tất yếu là bạn phải có sự đam mê trong việc giáo dục và chăm sóc trẻ nhỏ. Điều này sẽ quyết định đến chất lượng công việc và giảng dạy của bạn rất nhiều.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên mầm non 

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên mầm non có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.

Kinh nghiệm

Vị trí

Mức lương

Dưới 1 năm

Giáo viên thực tập

1 - 3 triệu/tháng

1 – 4 năm

Giáo viên Mầm non

5 - 10 triệu/tháng

4 – 10 năm

Giáo viên mầm non chuyên nghiệp

10 - 18 triệu/tháng

Mức lương trung bình của Giáo viên mầm non và các ngành liên quan

1. Giáo viên thực tập

Mức lương: 1 - 3 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: dưới 1 năm

Giáo viên thực tập là các giáo viên mới ra trường hoặc đang theo học tập tại các trường đại học sư phạm. Họ được phân công để tiếp xúc thực tế với công việc giảng dạy, tham gia vào các hoạt động giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên có kinh nghiệm. Công việc bao gồm tham gia lên kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị tài liệu học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả học tập của học sinh.

>> Đánh giá: Đây là giai đoạn khi giáo viên mới bắt đầu sự nghiệp, thường có khoảng 1 năm kinh nghiệm. Giáo viên mới thường được phân công giảng dạy các lớp cơ bản và nhận sự hướng dẫn từ giáo viên kinh nghiệm.

2. Giáo viên mầm non

Mức lương: 5 - 10 triệu/ tháng 

Kinh nghiệm làm việc: 1 - 4 năm 

Giáo viên Mầm non (Preschool teacher) là một người trực tiếp truyền tải các kiến thức khác nhau. Họ là những người mang sứ mệnh cao cả, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đưa các bạn nhỏ làm quen, tiếp cận với kiến thức xã hội bên ngoài. Giáo viên mầm non sẽ giúp cho những “đứa trẻ” có thể hình thành nên phẩm chất, thế giới quan và kích thích sự niềm đam mê học tập. 

>> Đánh giá: Là Giáo viên mầm non bạn phải  tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh. Vận dụng kết quả nghiên cứu  khoa học sư phạm vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong việc nghiên cứu và áp dụng khoa học sư phạm từ cấp trường trở lên.

3. Giáo viên mầm non chuyên nghiệp

Mức lương: 10 - 18 triệu đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 4 - 10 năm

Giáo viên mầm non chuyên nghiệp là người đã có kinh nghiệm. Họ là những người mang sứ mệnh cao cả, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đưa các bạn nhỏ làm quen, tiếp cận với kiến thức xã hội bên ngoài. Giáo viên mầm non sẽ giúp cho những “đứa trẻ” có thể hình thành nên phẩm chất, thế giới quan và kích thích sự niềm đam mê học tập.

>> Đánh giá: Là người có kinh nghiệm và kỹ năng lãnh đạo. Công việc hộ rất bận rộn. Một khi, cứ quay cuồng trong giảng dạy và hàng tá kế hoạch, báo cáo, họp hành, tập huấn… Giáo viên cần có lòng yêu thương học sinh, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc; giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, gương mẫu cho học sinh.

Đọc thêm:

Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên chủ nhiệm tuyển dụng 

Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật

Nhắn tin Zalo