Thực hiện Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 28/6/2024 của UBND huyện Vũ Quang về việc tuyển dụng công chức cấp xã, Ủy ban nhân dân huyện thông báo một số nội dung như sau:
I. SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CẦN TUYỂN DỤNG:
Tổng số chỉ tiêu công chức cần tuyển: 17 (mười bảy) công chức cấp xã, cụ thể các vị trí việc làm như sau:
– Công chức Văn phòng – Thống kê: 05 chỉ tiêu (để bổ sung công chức tại UBND các xã, thị trấn: Quang Thọ, Thọ Điền, Thị trấn Vũ Quang, Hương Minh, Đức Giang).
– Công chức Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã): 07 chỉ tiêu (để bổ sung công chức tại UBND các xã: Quang Thọ, Thọ Điền, Hương Minh, Đức Hương, Đức Bồng, Đức Lĩnh (2 công chức)).
– Công chức Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với thị trấn): 01 chỉ tiêu (để bổ sung công chức tại UBND Thị trấn Vũ Quang).
– Công chức Tài chính – Kế toán: 01 chỉ tiêu (để bổ sung công chức tại UBND Thị trấn Vũ Quang).
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 01 chỉ tiêu (để bổ sung công chức tại UBND xã Thọ Điền).
– Công chức Văn hóa – Xã hội: 02 chỉ tiêu (để bổ sung công chức tại UBND các xã: Đức Liên, Ân Phú).
II. SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM THỰC HIỆN VIỆC THI TUYỂN
– 17 vị trí việc làm, cụ thể được nêu tại phần I.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
a. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b. Đủ 18 tuổi trở lên;
c. Có phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d. Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g. Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Tiêu chuẩn công chức xã
2.1. Tiêu chuẩn chung:
Tiêu chuẩn chung đối với các chức danh công chức cấp xã thực hiện theo khoản 1, Điều 7, Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã
* Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng – thống kê; Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính – kế toán; Tư pháp – hộ tịch; Văn hóa – xã hội như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đối với tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các chức danh công chức: Văn phòng – thống kê; Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính – kế toán; Văn hóa – xã hội phải tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã cần tuyển.
Riêng chức danh công chức Tư pháp – hộ tịch yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên; không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập, cụ thể như sau:
(i). Chức danh công chức Văn phòng – thống kê: tốt nghiệp một trong các ngành đào tạo: Quản lý công; Quản trị nhân lực; Chính sách công; Khoa học quản lý; Quản trị văn phòng; Xã hội học; Chính trị học; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Triết học; Quản lý nhà nước; Luật; Luật hiến pháp và luật hành chính; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Luật dân sự và tố tụng dân sự; Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Thống kê; Công nghệ thông tin; Lưu trữ học; Công tác xã hội.
(ii). Chức danh công chức Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc công chức Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã):
+ Đối với thị trấn: tốt nghiệp một trong các ngành đào tạo: Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Địa chất học; Kỹ thuật địa chất; Kỹ thuật địa vật lý; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật tài nguyên nước; Kiến trúc; Kiến trúc đô thị; Quản lý đô thị và công trình; Quy hoạch vùng và đô thị; Đô thị học.
+ Đối với xã: tốt nghiệp một trong các ngành đào tạo: Quản lý đất đai; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Địa chất học; Kỹ thuật địa chất; Kỹ thuật địa vật lý; Kỹ thuật trắc địa – bản đồ; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật tài nguyên nước; Kiến trúc; Nông nghiệp; Khuyến nông; Chăn nuôi; Nông học; Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Kinh tế nông nghiệp; Kinh doanh nông nghiệp; Phát triển nông thôn; Lâm học; Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng; Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thủy sản; Khoa học thủy sản; Quản lý thủy sản; Khai thác thủy sản; Thú y.
(iii). Chức danh công chức Tài chính – kế toán: tốt nghiệp một trong các ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Kiểm toán; Kinh tế; Quản trị kinh doanh.
(iv). Chức danh công chức Văn hóa – xã hội: tốt nghiệp một trong các ngành đào tạo: Văn hóa học; Quản lý văn hóa; Gia đình học; Văn học; Triết học; Báo chí; Truyền thông đại chúng; Quản lý thông tin; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Du lịch; Quản lý thể dục thể thao; Quản lý công; Quản trị nhân lực; Chính sách công; Khoa học quản lý; Công tác xã hội; Xã hội học; Chính trị học; Triết học; Quản lý nhà nước; Luật; Luật hiến pháp và luật hành chính; Luật kinh tế; Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Bảo hiểm; Bảo hộ lao động; Quản trị kinh doanh.
(v). Chức danh công chức Tư pháp – hộ tịch: tốt nghiệp trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a. Không cư trú tại Việt Nam;
b. Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ dự tuyển: Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu tại Phụ lục kèm theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
* Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí việc làm cần tuyển; Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.
2. Thời gian nộp hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày 02/07/2024 đến hết ngày 31/7/2024 (giờ hành chính các ngày trong tuần).
3. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Nội vụ huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh; Địa chỉ: Tổ dân phố 4, Thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh; Số điện thoại: 0917 305 777.
4. Lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Thực hiện thu lệ phí (500.000đồng/thí sinh) dự tuyển đối với người dự tuyển vào tất cả các chức danh công chức cấp xã tại thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh đã nộp lệ phí mà số thí sinh đủ điều kiện tham dự thi tuyển: Nếu dưới 100 thí sinh thì lệ phí như đã nộp; Nếu từ 100 đến dưới 500 thí sinh thì được hoàn trả 100.000 đồng/thí sinh; Nếu từ 500 thí sinh trở lên thì được hoàn trả 200.000 đồng/thí sinh. Trường hợp thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển và đã nộp hồ sơ và lệ phí dự tuyển nhưng không dự tuyển sẽ không được hoàn trả lại phí dự tuyển. Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển và đã nộp đủ hồ sơ và phí dự tuyển sẽ được hoàn trả hồ sơ, phí dự tuyển tại trụ sở cơ quan nơi thí sinh đăng ký dự tuyển.
Kết quả kiểm tra hồ sơ dự tuyển sẽ thông báo cụ thể trên Cổng thông tin điện tử của huyện Vũ Quang, địa chỉ: vuquang.hatinh.gov.vn.
VI. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN THI TUYỂN
Thực hiện thi tuyển công chức, theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên trên giấy.
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ: Tiếng Anh, 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút; Phần III: Tin học, 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
* Người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi Vòng 1 theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm (thi phỏng vấn): 100 điểm.
* Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi phỏng vấn.
VII. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI TUYỂN
1. Thời gian (dự kiến): Tháng 8 -> 9 năm 2024.
2. Địa điểm: Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện (vòng 1) và UBND huyện (vòng 2); Địa chỉ: Tổ dân phố 4, Thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển Vòng 1, Vòng 2 và lịch phỏng vấn sẽ thông báo cụ thể trên Cổng thông tin điện tử của huyện Vũ Quang, địa chỉ: vuquang.hatinh.gov.vn.
Phòng Nội vụ là đơn vị thường trực có nhiệm vụ tiếp nhận, giải đáp các thắc mắc của công dân, tổ chức. Mọi thông tin chi tiết liên hệ qua số điện thoại 0917.305.777 để được giải đáp.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã của huyện Vũ Quang; Thông báo này được đăng công khai trên Báo Hà Tĩnh; Đài truyền thanh, truyền hình huyện; Cổng thông tin điện tử huyện./.
Nguồn tin: baohatinh.vn
Smart Việt Nam là công ty hoạt động chuyên nghiệp và uy tín trên 10 năm trong ngành công nghiệp phụ trợ. Chúng tôi hiện có bốn mảng kinh doanh chính:
• Chế tạo khuôn mẫu & gia công chi tiết
• Ép các sản phẩm nhựa kỹ thuật cao
• Gia công kim loại tấm
• Kinh doanh Bulong - ốc vít
Khách hàng chính của chúng tôi là các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam (95% là khách hàng Nhật Bản), song song đó là xuất khẩu sang một số nước ở Châu Âu.
Chúng tôi có 2 nhà máy: Nhà máy Cơ khí Chính xác ở Đông Thọ, Yên Phong, Bắc Ninh và Nhà máy Ép nhựa tại KCN Quang Minh. Với hệ thống máy móc hiện đại và tân tiến bậc nhất của Makino, Fanuc, Sodick, Trump, JSW cùng đội ngũ nhân sự trên 100 cán bộ công nhân viên, hệ thống quản lý chất lượng ISO 14001:2015 ISO 9001:2015, Smart luôn mang đến cho khách hàng của mình những sản phẩm với độ chính xác cao, tích hợp công nghệ hiện đại và tối ưu cùng chất lượng dịch vụ hoàn hảo.