Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường Tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT- BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm
2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các quy định có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm; cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Krông Nô về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024;
Căn cứ Công văn số 338/SNV-CCVC ngày 13/3/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông về việc cho ý kiến đối với Kế hoạch tuyển dụng viên chức.
Ủy ban nhân dân huyện Krông Nô xây dựng Kế hoạch xét tuyển viên chức sự nghiệp huyện Krông Nô năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN
1. Mục đích
Xét tuyển viên chức sự nghiệp huyện Krông Nô tại các đơn vị trường học, các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện nhằm đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng nhu cầu; góp phần xây dựng đội ngũ viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
Việc xét tuyển phải đảm bảo công khai, khách quan, dân chủ, công bằng và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí cần được tuyển dụng.
Tuyển dụng phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế viên chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Nguyên tắc
– Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật.
– Bảo đảm tính cạnh tranh.
– Tuyển chọn đúng người, đáp ứng đúng yêu cầu vị trí việc làm.
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Krông Nô phải có đủ điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự xét tuyển theo quy định của Kế hoạch này.
1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín nguỡng, tôn giáo được đăng ký dự xét tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Tuổi đủ từ 18 trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
– Có đơn đăng ký dự xét tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình THPT (đối với vị trí tuyển dụng Giáo viên bậc Mầm non và Giáo viên bậc Tiểu học).
– Có chứng chỉ Tiếng Anh bậc 2 theo khung năng lực 6 bậc hoặc tương đương trở lên;
– Có chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với chuyên ngành cần tuyển dụng;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu về trình độ chuyên môn của vị trí việc làm cần tuyển dụng cụ thể
2.1. Giáo viên Mầm non (giáo viên Mầm non hạng III, mã số V.07.02.26): Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm giáo dục Mầm non trở lên.
+ Có trình độ Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên;
+ Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên Mầm non.
2.2. Giáo viên Tiểu học (giáo viên Tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Tiểu học hoặc bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo khác thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có trình độ Đại học Sư phạm trở lên hoặc Đại học ngành tương ứng với vị trí tuyển dụng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên Tiểu học.
2.3. Giáo viên Trung học cơ sở (giáo viên Trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học cơ sở hoặc cử nhân thuộc ngành đào tạo khác thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có trình độ Đại học Sư phạm trở lên hoặc Đại học ngành tương ứng với vị trí tuyển dụng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Đối với môn Khoa học Tự nhiên: Có bằng tốt nghiệp sư phạm ngành Khoa học Tự nhiên hoặc Đại học Sư phạm các chuyên ngành Vật lí, Hoá học, Sinh học và có chứng chỉ bồi dưỡng môn Khoa học Tự nhiên.
+ Bằng tốt nghiệp THPT;
+ Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở.
2.4. Giáo viên dạy môn văn hóa trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp (giáo viên Trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học phổ thông hoặc cử nhân thuộc ngành đào tạo khác thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có trình độ đào Đại học Sư phạm trở lên hoặc Đại học ngành tương ứng với vị trí tuyển dụng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
+ Bằng tốt nghiệp THPT;
+ Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên Trung học phổ thông.
2.5. Đối với nhân viên Kế toán: Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán; Tài chính – Ngân hàng.
2.6. Đối với nhân viên Văn thư trường học: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ hoặc chuyên ngành khác nhưng có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư – Lưu trữ.
2.7. Đối với phóng viên: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành Báo chí và các chuyên ngành khác phù hợp.
2.8. Đối với Hướng dẫn viên: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên các chuyên ngành Du lịch, Văn hoá và các chuyên ngành phù hợp.
2.9. Đối với Kiểm tra viên vệ sinh thú y: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên các chuyên ngành phù hợp (Bác sỹ thú y, Kỹ sư Chăn nuôi – Thú y; Kỹ sư – Chăn nuôi).
3. Những người sau đây không được đăng ký xét tuyển viên chức
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế hành vi dân sự.
– Đang truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, Quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào Trường giáo dưỡng.
III. CHỈ TIÊU, YÊU CẦU XÉT TUYỂN
– Tổng số biên chế viên chức được giao là 1282 người, hiện có là 1253 người, số biên chế còn thiếu là 29 người.
– Tổng số chỉ tiêu xét tuyển: 29 chỉ tiêu; trong đó:
1. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: 02 chỉ tiêu.
– Kế toán: 01 chỉ tiêu;
– Giáo viên Ngữ văn: 01 chỉ tiêu.
2. Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thông: 04 chỉ tiêu, cụ thể:
– Phóng viên: 01 chỉ tiêu;
– Hướng dẫn viên: 03 chỉ tiêu.
3. Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp: 01 chỉ tiêu.
– Kiểm tra vệ sinh thú y: 01 chỉ tiêu.
4. Sự nghiệp giáo dục: 22 chỉ tiêu.
4.1. Bậc học Mầm non: 07 chỉ tiêu, cụ thể:
– Giáo viên Mầm non: 06 chỉ tiêu;
– Kế toán: 01 chỉ tiêu;
4.2. Bậc học Tiểu học: 07 chỉ tiêu. cụ thể:
– Giáo viên Tiểu học: 02 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiếng Anh: 03 chỉ tiêu;
– Văn thư: 01 chỉ tiêu;
– Kế toán: 01 chỉ tiêu.
4.3. Bậc học Trung học cơ sở: 08 chỉ tiêu, cụ thể:
– Giáo viên bộ môn Khoa học Tự nhiên: 04 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiếng Anh: 01 chỉ tiêu;
– Giáo viên Toán học: 02 chỉ tiêu;
– Văn thư: 01 chỉ tiêu.
TT |
Đơn vị |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
01 |
Trường Mầm non Hoàng Anh |
03 Giáo viên Mầm non |
03 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số |
01 Kế toán |
|||
02 |
Trường Mầm non
Hướng Dương |
02 Giáo viên
Mầm non |
01 chỉ tiêu dành cho người
dân tộc thiểu số |
03 |
Trường Mầm non
Anh Đào |
01 Giáo viên
Mầm non |
|
04 |
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn |
02 Giáo viên Tiểu học |
02 chỉ tiêu dành cho người dân tộc thiểu số |
01 Giáo viên Tiếng Anh |
|||
05 |
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi |
01 Giáo viên Tiếng Anh |
|
06 |
Trường Tiểu học Võ Thị Sáu |
01 Giáo viên Tiếng Anh |
01 Kế toán |
|||
01 Văn thư |
|||
07 |
Trường THCS Đắk Nang |
01 Giáo viên Toán |
Chỉ tiêu dành cho người
dân tộc thiểu số |
02 Giáo viên
Khoa học Tự nhiên |
|||
08 |
Trường THCS Nâm N’Đir |
01 Giáo viên Toán |
|
01 Giáo viên
Tiếng Anh |
|||
09 |
Trường THCS
Quảng Phú |
02 Giáo viên
Khoa học Tự nhiên |
|
10 |
Trường THCS
Đắk Sôr |
01 Văn thư |
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HỒ SƠ SAU KHI TRÚNG TUYỂN VÀ KINH PHÍ XÉT TUYỂN
1. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
Các minh chứng kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển là:
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng, dịch thuật sang tiếng Việt.
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức.
– 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của người đăng ký dự xét tuyển và 02 ảnh cỡ 3×4.
* Hồ sơ được đựng trong túi hồ sơ bì cứng cỡ 24cm x 32cm; ngoài bì hồ sơ phải ghi rõ họ tên và thành phần hồ sơ. Ngoài các thành phần trong hồ sơ nêu trên, trong bì hồ sơ bỏ kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu).
2. Lưu ý
a) Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký ở 01 vị trí dự tuyển tại Kế hoạch này và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp thí sinh đăng ký từ 02 vị trí dự tuyển trở lên hoặc Phiếu đăng ký dự tuyển khai không trung thực thì bị xoá tên trong danh sách dự tuyển hoặc huỷ bỏ kết quả tuyển dụng.
Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Phòng Nội vụ huyện Krông Nô để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có)… theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
b) Không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với những người chưa có bằng tốt nghiệp chuyên môn.
c) Người đăng ký dự tuyển không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
3. Hồ sơ sau khi trúng tuyển
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, Tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, Tin học.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
4. Kinh phí
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, thi nâng ngạch thăng hạng công chức, viên chức. Sau khi tổng hợp số lượng thí sinh đăng ký dự thi, Hội đồng xét tuyển viên chức sự nghiệp sẽ thông báo mức thu, địa điểm thu phí tuyển dụng theo quy định.
V. PHƯƠNG THỨC, NỘI DUNG
1. Tuyển dụng bằng phương thức xét tuyển
Xét tuyển viên chức sự nghiệp huyện Krông Nô năm 2024, được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Vòng 2:
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm (thi phỏng vấn): 100 điểm.
2. Xác định thí sinh trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức sự huyện Krông Nô năm 2024 phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn (tại vòng 2) đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức sự nghiệp huyện Krông Nô năm 2024 không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển lần sau.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển viên chức
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan Công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành Quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự xét tuyển
Hội đồng tổ chức nhận phiếu đăng ký xét tuyển; thời gian nhận phiếu đăng ký xét tuyển 30 ngày kể từ ngày cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử.
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
Tại Phòng Nội vụ huyện Krông Nô, số 02 Võ Văn Kiệt, Tổ dân phố 1, Thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông (trong giờ hành chính, các ngày làm việc).
3. Thời gian tổ chức xét tuyển
Hội đồng xét tuyển viên chức sự nghiệp công lập huyện Krông Nô năm 2024 sẽ thông báo cụ thể sau.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức sự nghiệp công lập huyện Krông Nô năm 2024 theo đúng quy định.
Tham mưu Hội đồng xét tuyển thông báo việc xét tuyển viên chức sự nghiệp công lập huyện Krông Nô năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nội dung thông báo xét tuyển: Số lượng, chỉ tiêu, chuyên ngành cần tuyển; điều kiện, tiêu chuẩn, yêu cầu hồ sơ, hình thức, nội dung, thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, lệ phí xét tuyển, thời gian địa điểm tổ chức xét tuyển.
Tham mưu Hội đồng xét tuyển thành lập các bộ phận giúp việc cho Hội đồng xét tuyển theo đúng quy định. Đồng thời tham mưu Hội đồng xét tuyển hướng dẫn, chỉ đạo các bộ phận giúp việc hoạt động theo quy định.
Tham mưu giúp Hội đồng xét tuyển hoàn thành các thủ tục hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông công nhận kết quả xét tuyển viên chức. Thực hiện những công việc khác có liên quan được Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng xét tuyển giao.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp, Trung tâm Giáo dục thường xuyên – Giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thông
– Phối hợp Phòng Nội vụ để thành lập các bộ phận giúp việc cho Hội đồng xét tuyển.
– Thực hiện những công việc có liên quan được Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng xét tuyển giao.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch: Tham mưu UBND huyện bố trí kinh phí để tổ chức xét tuyển viên chức sự nghiệp năm 2024 theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị liên quan
Thực hiện những công việc có liên quan được Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng xét tuyển giao khi có yêu cầu để phục vụ cho quá trình xét tuyển viên chức sự nghiệp công lập được thực hiện theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển viên chức sự nghiệp công lập năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Krông Nô. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về Hội đồng xét tuyển (thông qua Phòng Nội vụ) để xem xét giải quyết.
Nguồn tin: krongno.daknong.gov.vn