390 việc làm
Thỏa thuận
Bắc Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
An Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sóc Trăng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Điện Biên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cà Mau,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tây Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sóc Trăng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng
Sở GD&ĐT TP. Đà Nẵng tuyển dụng viên chức năm 2024
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng
Thỏa thuận
Đà Nẵng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Dương
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Bắc Ninh năm 2024
UBND huyện Yên Phong, Bắc Ninh tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2025
Công chức Bắc Ninh
23 việc làm 6 lượt xem
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 27/03/2025
Hạn nộp hồ sơ: 27/03/2026
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 214
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Hội trường tầng 1, trụ sở HĐND – UBND huyện Yên Phong; khu phố I Đô thị mới, thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Căn cứ Kế hoạch số 595/KH-UBND ngày 21/3/2025 của UBND huyện Yên Phong về việc tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc UBND huyện Yên Phong năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-SNV ngày 25/3/2025 của Sở Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên của Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong năm 2025;
UBND huyện Yên Phong thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc UBND huyện Yên Phong năm 2025, cụ thể như sau:

1. Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng: 214 chỉ tiêu (Có bảng chỉ tiêu kèm theo Kế hoạch số 595/KH-UBND ngày 21/3/2025 của UBND huyện Yên Phong).
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày 27/3/2025 – 25/4/2025 (trong giờ hành chính); kết thúc nhận hồ sơ vào hồi 17 giờ 00 phút, ngày 25/4/2025.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Phòng Nội vụ huyện Yên Phong (Địa chỉ: Hội trường tầng 1, trụ sở HĐND – UBND huyện Yên Phong; khu phố I Đô thị mới, thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh).

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc UBND huyện Yên Phong năm 2025

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/2/2025;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của đảng cộng sản việt nam, nhà nước, mặt trận tổ quốc việt nam và các tổ chức chính trị – xã hội;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông; Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi một số nội dung chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục mầm non; Thông tư số 28/2016/TT- BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT; Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT- BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương

viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT do Bộ GD&ĐT ban hành ngày 02/02/201 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ GDĐT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc một số nội dung liên quan đến trình độ được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
Căn cứ Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Yên Phong;
Căn cứ Kế hoạch số 449/KH-UBND ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc chỉ đạo tổ chức triển khai tuyển dụng viên chức giáo viên, nhân viên hành chính các cơ sở giáo dục công lập Ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024;
Căn cứ Công văn 1924-CV/TU ngày 17/3/2025 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc triển khai thực hiện Kết luận số 128-KL/TW ngày 07/3/2025 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Thông báo số 172/TB-SNV ngày 31/12/2024 của Sở Nội vụ, giao số lượng người làm việc (biên chế viên chức), số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ và biên chế cho các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025;Thông báo số 18/TB-SNV ngày 18/02/2025 của Sở Nội vụ, giao chỉ tiêu biên chế công chức và điều chuyển số lượng người làm việc (biên chế viên chức), số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ năm 2025; Thông báo 14/TB-SNV ngày 07/3/2025 của Sở Nội vụ, giao bổ sung số lượng người làm việc (chỉ tiêu biên chế viên chức) năm 2025.
Trên cơ sở nhu cầu và đề nghị của các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, UBND huyện Yên Phong ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc UBND huyện Yên Phong năm 2025, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở nhằm tiếp tục tuyển dụng đủ chỉ tiêu biên chế được giao; chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để bổ sung, tạo nguồn nhân lực chất lượng và đảm bảo cân đối cơ cấu bộ môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của huyện và Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. Yêu cầu
– Phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu số lượng người làm việc được giao của từng cơ sở giáo dục công lập để tuyển dụng những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm cần tuyển dụng;
– Công tác tuyển dụng phải được thực hiện đúng pháp luật; đảm bảo nghiêm túc, khách quan, dân chủ, công khai, công bằng và chất lượng;
– Người được tuyển dụng phải có trình độ, năng lực chuyên môn theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt; am hiểu nghề nghiệp, chính sách pháp luật của Nhà nước, có khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao và phải chấp hành theo sự phân công của tổ chức.
II. SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
1. Biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo được giao: 2.432 người; có mặt:
2.197 người. Trong đó:
– Cấp Mầm non: Giao 987 chỉ tiêu; có mặt 842 viên chức; số biên chế chưa được tuyển dụng: 145 chỉ tiêu.
– Cấp Tiểu học: Giao 807 chỉ tiêu; có mặt 745 viên chức; số biên chế chưa được tuyển dụng: 62 chỉ tiêu.
– Cấp Trung học cơ sở: Giao 638 chỉ tiêu; có mặt 610 viên chức; số biên chế chưa được tuyển dụng: 28 chỉ tiêu.
2. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng viên chức giáo viên của các cấp (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở) là 214 chỉ tiêu. Trong đó:
– Cấp Mầm non: 136 chỉ tiêu.
– Cấp Tiểu học: 55 chỉ tiêu.
– Cấp Trung học cơ sở: 23 chỉ tiêu.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng: Theo từng vị trí việc làm ở các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc UBND huyện Yên Phong.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
4. Vị trí việc làm thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng:
– Việc đăng ký 02 nguyện vọng được áp dụng đối với vị trí việc làm có tiêu chuẩn, điều kiện giống nhau, áp dụng hình thức thi viết (vòng 2) và chung đề thi.
– Không áp dụng với người đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ).

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển ghi đầy đủ, rõ ràng, trung thực các thông tin cá nhân của người dự tuyển (theo mẫu quy định);
d) Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển;
e) Đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ;
f) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với từng vị trí tuyển dụng
2.1. Vị trí Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26)
Tiêu chuẩn chức danh Giáo viên mầm non hạng III được quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ GDĐT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-
BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.2. Vị trí Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29)
Tiêu chuẩn chức danh Giáo viên tiểu học hạng III được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ GDĐT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-
BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.3. Vị trí Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32)
Tiêu chuẩn chức danh Giáo viên THCS hạng III được quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ GDĐT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-
BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
4. Đối tượng, tiêu chuẩn tuyển dụng theo chính sách thu hút
Những người thuộc đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Sinh viên tốt nghiệp thủ khoa tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên tại cơ sở giáo dục đại học uy tín trên thế giới được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển;
b) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và thuộc một trong các trường hợp đạt thành tích cá nhân sau:
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
c) Người có trình độ tiến sĩ tại cơ sở giáo dục trong nước, trong độ tuổi theo quy định của Chính phủ về việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
1. Đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển đính kèm Kế hoạch này. Nếu người đăng ký dự tuyển cố tình đăng ký 02 Phiếu đăng ký thì sẽ bị xóa tên trong danh sách đăng ký dự tuyển. Ngoài ra, người đăng ký dự tuyển còn phải nộp các giấy tờ có liên quan như sau:
a) Bản sao (không cần chứng thực) bằng THPT, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
Trường hợp thí sinh có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
b) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Các minh chứng thành tích đạt được (đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút tại Nghị định 179/2024/NĐ-CP);
d) 05 phong bì có dán tem, ghi sẵn địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nhận;
Hồ sơ đăng ký dự tuyển của mỗi thí sinh được đựng riêng trong 01 bì có kích thước 250 x 340 x 5 mm (Mẫu bì số 03).
2. Lưu ý
a) Chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ;
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển số 01 (đối với thí sinh xét tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển số 02 (đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút tại Nghị định 179/2024/NĐ-CP).
b) Thí sinh có nhiều trình độ, chuyên ngành đào tạo thì chỉ lựa chọn một văn bằng đúng chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu để tham gia đăng ký tuyển dụng;
c) Thí sinh trúng tuyển phải nộp bổ sung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng, chứng chỉ có liên quan, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) và Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp; đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra;
d) Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả tuyển dụng; trường hợp đã có quyết định tuyển dụng viên chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng. UBND huyện Yên Phong sẽ thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Chế độ ưu tiên
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm tại vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2;
3.2. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.

V. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
Số lượng người cần tuyển ở từng vị trí việc làm, ưu tiên tuyển dụng trước đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024, nếu còn chỉ tiêu thì tuyển dụng theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
1. Xét tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 179/2024/NĐ-CP)
a) Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 (nếu có);
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức thi: Vấn đáp.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi);
– Thang điểm: 100 điểm.
2. Xét tuyển (Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
Việc xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được
tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
– Hình thức thi: Thi viết (hình thức: Tự luận);
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề);
d) Thang điểm: 100 điểm.
(Danh mục tài liệu ôn tập sẽ có thông báo sau)
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Xét tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 179/2024/NĐ-CP)
Xác định người trúng tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Người trúng tuyển có điểm vấn đáp đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vấn đáp cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3, phần IV Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
– Trường hợp 02 người trở lên có tổng số điểm vấn đáp cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3, phần IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì Hội đồng tuyển dụng xác định người trúng tuyển dựa theo các tiêu chí sau:
(1) Người có trình độ tiến sĩ;
(2) Sinh viên tốt nghiệp thủ khoa tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên tại cơ sở giáo dục đại học uy tín trên thế giới;
(3) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước.
Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
2. Xét tuyển (Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
2.1. Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển viên chức. Xác định người trúng tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Người trúng tuyển có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên được quy định tại mục 3, phần IV của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ
cao xuống thấp trong chỉ tiêu của vị trí việc làm cần tuyển dụng;
– Trường hợp 02 người trở lên có tổng số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3, phần IV Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì Hội đồng tuyển dụng xác định người trúng tuyển dựa theo các tiêu chí sau:
(1) Người có trình độ chuyên môn đăng ký dự tuyển cao hơn;
(2) Xếp loại tốt nghiệp cao hơn;
(3) Có điểm học tập trung bình toàn khóa cao hơn;
Nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
2.2. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 01 thì được xét ở nguyện vọng 02 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 02 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 01, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 02 thì người trúng tuyển được xác định theo như điểm 2.1 mục 2, phần VI Kế hoạch này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi tuyển, cùng áp dụng hình thức thi (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Ưu tiên lựa chọn người có kết quả vòng 2 liền kề so với kết quả tuyển dụng cao nhất của người trúng tuyển ở cùng vị trí việc làm tại tất cả các đơn vị đến khi đủ chỉ tiêu tuyển dụng. Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở việc xét kết quả vòng 2 liền kề thì người trúng tuyển được xác định theo như điểm 2.1 mục 2, phần VI Kế hoạch này.
Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng thực hiện như đối với trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng nêu trên.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH, NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Thời gian nhận phiếu đăng ký
Thời gian nhận phiếu đăng ký: Từ ngày 27/3/2025 đến 17h00 ngày
25/4/2025.
2. Địa điểm nhận phiếu đăng ký
Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ đăng ký dự tuyển tại: Phòng Nội vụ huyện Yên Phong, (Tầng 4, Trụ sở HĐND-UBND huyện Yên Phong, Đô thị mới, thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh).
3. Thời gian, địa điểm tổ chức xét tuyển: Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ có thông báo sau.
VIII. MỨC THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và văn bản quy định của tỉnh Bắc Ninh.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các cơ quan, đơn vị
a) Phòng Nội vụ huyện: Là cơ quan thường trực của Hội đồng xét tuyển, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện các nội dung sau:
– Chủ trì tham mưu UBND huyện và Hội đồng xét tuyển viên chức tổ chức triển khai kỳ xét tuyển theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo kỳ xét tuyển được thực hiện công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, đúng quy chế và đúng các nội dung tại Kế hoạch này.
– Đăng tải thông báo Kế hoạch xét tuyển trên Báo Bắc Ninh; phối hợp với Cổng thông tin điện tử huyện đăng tải công khai Kế hoạch xét tuyển theo quy định; phối hợp với Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện phát thanh nội dung Thông báo Kế hoạch xét tuyển; niêm yết công khai tại trụ sở HĐND và UBND huyện; hướng dẫn các đơn vị trường học niêm yết công khai tại đơn vị; đồng thời niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện tham gia thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2, kết quả thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 và các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc UBND huyện Yên Phong năm 2025 trên Cổng thông tin điện tử huyện.
– Nhận hồ sơ và hướng dẫn người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
– Trình Chủ tịch UBND huyện thành lập Hội đồng xét tuyển; thành lập bộ phận tiếp nhận hồ sơ dự tuyển của thí sinh theo quy định.
– Trình Hội đồng xét tuyển quyết định thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Ban kiểm tra, sát hạch (nếu có), Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có) và Ban giúp việc cho Hội đồng tổ chức thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2.
– Tham mưu giúp Hội đồng: Triệu tập thí sinh có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ xét tuyển và thông báo cho thí sinh về kế hoạch tổ chức xét tuyển; nội dung, hình thức; thời gian, địa điểm; tổ chức thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 và chuẩn bị tài liệu, các điều kiện khác phục vụ kỳ xét tuyển viên chức.
– Tổ chức thu lệ phí và chi các hoạt động của Hội đồng theo quy định của Nhà nước.
– Thông báo kết quả đến thí sinh dự xét tuyển; giải quyết khuyết nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức xét tuyển.
– Báo cáo Chủ tịch UBND huyện về kết quả xét tuyển; đề nghị Sở Nội vụ quyết định công nhận kết quả xét tuyển đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.
– Tham mưu, trình Chủ tịch UBND huyện ban hành Quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển; hủy bỏ kết quả trúng tuyển (nếu có) theo quy định.
b) Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
– Phối hợp với Phòng Nội vụ và các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức kỳ xét tuyển, trình UBND huyện xem xét, phê duyệt theo quy định;
– Căn cứ vào quy định pháp luật hiện hành hướng dẫn việc quản lý và chi kinh phí phục vụ kỳ xét tuyển viên chức đảm bảo phù hợp quy định pháp luật.
c) Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Phối hợp với Phòng Nội vụ đảm bảo công tác chuyên môn, nghiệp vụ, nhân lực phục vụ cho kỳ xét tuyển viên chức.
d) Văn phòng HĐND và UBND huyện:
Đăng tải công khai Kế hoạch xét tuyển; danh sách thí sinh đủ điều kiện tham gia thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2, kết quả thi nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2 và các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc UBND huyện Yên Phong năm 2025.
đ) Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện
Phối hợp phát thanh nội dung Thông báo Kế hoạch xét tuyển trong chương trình phát thanh hằng ngày trên hệ thống đài phát thanh của huyện ít nhất 03 ngày
liên tục kể từ ngày Thông báo Kế hoạch tuyển dụng được đăng trên Báo Bắc Ninh, Cổng thông tin điện tử huyện..
e) Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Phòng Nội vụ huyện để triển khai kỳ xét tuyển viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc UBND huyện Yên Phong năm 2025 bảo đảm chất lượng, tiến độ được giao.
g) Các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở:
Các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng thực hiện niêm yết Thông báo Kế hoạch xét tuyển tại trụ sở làm việc; thực hiện ký hợp đồng làm việc đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
2. Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện
a) Từ ngày 19/3/2025 đến ngày 25/4/2025
– Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng. Thống nhất chỉ tiêu, cơ cấu các chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển;
– Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức;
– Báo cáo Sở Nội vụ phê duyệt kế hoạch tuyển dụng;
– Thông báo Kế hoạch tuyển dụng trên Báo Bắc Ninh, Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong, trên hệ thống truyền thanh của Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Truyền thông huyện Yên Phong và niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện Yên Phong (Phòng Nội vụ) chậm nhất ngày 27/3/2025;
– Thí sinh tải mẫu hồ sơ (Phiếu đăng ký, mẫu bì hồ sơ) trên Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong tại địa chỉ https://yenphong.bacninh.gov.vn;
– Tiếp nhận phiếu đăng ký, hồ sơ đăng ký dự tuyển từ ngày 27/3/2025 đến ngày 25/4/2025 (trong giờ hành chính). Thời điểm chốt danh sách nộp hồ sơ là 17 giờ 00 phút, ngày 25/4/2025;
– Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban Giám sát kỳ xét tuyển; Hội đồng xét tuyển phân công nhiệm vụ các thành viên của Hội đồng.
b) Từ ngày 26/4/2025 đến ngày 18/5/2025
– Chủ tịch Hội đồng xét tuyển thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban kiểm tra Phiếu kiểm tra Phiếu dự tuyển và lập danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển.
– Hội đồng xét tuyển lập danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển theo chính sách thu hút; hướng dẫn danh mục tài liệu ôn tập.
– Thông báo, triệu tập thí sinh có đủ điều kiện tuyển dụng theo chính sách thu hút tại Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 (nếu có).
– Thành lập Ban đề thi, Ban kiểm tra sát hạch thí sinh tuyển dụng theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP (nếu có).
– Thi vấn đáp thí sinh có đủ điều kiện tuyển dụng theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP (nếu có).
– Hội đồng xét tuyển thông báo kết quả xét tuyển theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ (nếu có).
– Hội đồng xét tuyển xác định các vị trí việc làm còn chỉ tiêu để xét tuyển; xét tuyển vòng 1 (Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm); chốt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2.
– Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong, đồng thời niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện Yên Phong (dự kiến ngày 08/5/2025).
– Hội đồng xét tuyển quyết định thành lập các bộ phận giúp việc vòng 2: Ban đề thi, Tổ in sao, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có) …theo quy định.
– Hội đồng xét tuyển niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi tại địa điểm tổ chức thi.
– Dự kiến tổ chức thi vòng 2: ngày 18/5/2025.
+ Buổi sáng: Hội đồng xét tuyển phổ biến thời gian, quy chế thi cho thí sinh tại phòng thi.
+ Buổi chiều: Thi viết về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, thời gian làm bài 180 phút.
– Hội đồng xét tuyển tổ chức dọc phách; niêm phong và quản lý phách, bài thi đã dọc phách được niêm phong theo chế độ tài liệu mật.
– Hội đồng xét tuyển tiến hành chấm thi, ghép phách và tổng hợp kết quả thi theo quy định.
– Hội đồng xét tuyển gửi thông báo kết quả thi vòng 2 đến người dự thi theo địa chỉ ghi trên bì thư khi nộp hồ sơ dự tuyển, đồng thời niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện Yên Phong (Phòng Nội vụ huyện) và Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong.
– Tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi của thí sinh thi vòng 2 (nếu có);
– Tiến hành chấm bài phúc khảo (nếu có), thông báo kết quả bài phúc khảo (nếu có) cho thí sinh tại trụ sở làm việc UBND huyện Yên Phong (Phòng Nội vụ
huyện) và Cổng thông tin điện tử huyện Yên Phong.
– Hội đồng xét tuyển báo cáo UBND huyện xem xét, đề nghị Sở Nội vụ phê duyệt kết quả tuyển dụng dự kiến xong trước ngày 15/6/2025.
c) Hoàn thiện hồ sơ
– Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
– Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định tuyển dụng.
– Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp tiếp nhận, phân công và ký hợp đồng làm việc theo quy định.
(Lưu ý: Thời gian trên có thể điều chỉnh, nếu điều chỉnh có thông báo sau)
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở huyện Yên Phong năm 2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh trực tiếp về cơ quan Thường trực của Hội đồng xét tuyển (qua Phòng Nội vụ huyện) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND huyện và Hội đồng xét tuyển viên chức xem xét, giải quyết./.

***** Đính kèm:

– Phụ lục chi tiết

– Bìa hồ sơ tuyển dụng

Nguồn tin: yenphong.bacninh.gov.vn

Khu vực
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Bắc Ninh năm 2024
Công chức Bắc Ninh Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
Bắc Ninh

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Bắc Ninh. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Công việc của Giáo Viên Kỹ năng sống là gì?

1. Giáo Viên Kỹ năng sống là gì?

Giáo viên Kỹ năng sống là người thực hiện quá trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng lực hành động tích cực, có liên quan tới kiến thức và thái độ, giúp cá nhân có ý thức về bản thân, giao tiếp, quan hệ xã hội, thực hiện công việc, ứng phó hiệu quả với các yêu cầu thách thức của cuộc sống hàng ngày…

2. Chứng chỉ giảng dạy Kỹ năng sống gồm những gì? Học ở đâu?

Kỹ năng sống là những kỹ năng và kiến thức cơ bản giúp con người tồn tại và thích ứng trong cuộc sống hàng ngày. Việc trang bị kỹ năng sống cho trẻ em ngay từ khi còn nhỏ sẽ giúp cho trẻ phát triển được nhân cách, thể chất, tình cảm, giao tiếp, ngôn ngữ và tư duy 1 cách toàn diện nhất.

Do vậy hiện nay có rất nhiều trung tâm, trường học thường xuyên tổ chức giảng dạy các lớp kỹ năng sống cho trẻ. Đó cũng là lý do mà nghề giáo viên dạy dạy kỹ năng sống đang trở thành nghề hót, nghề xu hướng của xã hội hiện đại. Nhu cầu tuyển dụng giáo viên kỹ năng sống là rất cao. Bạn sẽ được học các môn:

Nội dung chính Số tiết
Nội dung giáo dục kỹ năng sống

 

1. Những vấn đề chung về giáo dục kỹ năng sống
2. Nội dung giáo dục Kỹ năng sống
3. Thiết kế nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đối tượng giáo dục
(10 tiết)
Kỹ thuật sử dụng phương pháp giáo dục kỹ năng sống 1. Kỹ thuật sử dụng các phương pháp giáo dục truyền thống
2. Kỹ thuật sử dụng các phương pháp giáo dục tích cực
3. Thực hành vận dụng các phương pháp giáo dục kỹ năng sống
(10 tiết)
Phương tiện giáo dục kỹ năng sống 1. Các phương tiện giáo dục kỹ năng sống truyền thống và hiện đại
2.Thực hành vận dụng các phương tiện giáo dục kỹ năng sống
(5 tiết)
Thiết kế giáo án bài dạy kỹ năng sống 1. Phân tích cấu trúc giáo án bài dạy kỹ năng sống
2. Thực hành thiết kế giáo án bài dạy kỹ năng sống
3. Thực hành tổ chức thực hiện bài dạy kỹ năng sống
(15 tiết)

Bạn có thể học tại các trung tâm, các trường đào tạo kỹ năng sống như: khóa học của trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân Văn HCM cấp, TRƯỜNG ĐHSP, ĐH HUẾ,,,, có giá trị sử dụng vĩnh viên trên toàn quốc.

Giáo viên là gì? Sự khác biệt của giáo viên và giảng viên - JobsGO Blog

3. Lương và mô tả các công việc của Giáo Viên Kỹ năng sống

Lương của Giáo viên Kỹ năng sống 

Khi theo đuổi công việc giáo viên kỹ năng sống, bạn sẽ trải qua một lộ trình phát triển rõ rệt, bắt đầu từ những bước cơ bản và dần mở rộng trách nhiệm. Lộ trình này phản ánh sự gia tăng về kinh nghiệm và sự trưởng thành trong nghề, dẫn đến việc cải thiện mức lương trung bình theo từng giai đoạn. Hiểu rõ lộ trình sự nghiệp giúp bạn định hình kế hoạch phát triển và đạt được mục tiêu nghề nghiệp hiệu quả.

Kinh nghiệm 

Vị trí 

Mức lương 

0 - 1 năm 

Thực tập sinh giáo dục công dân

2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng

2 - 6 năm

Giáo viên Kỹ năng sống

8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng

Trên 6 năm

Trưởng bộ môn Kỹ năng sống

15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng

Mô tả công việc của Giáo viên Kỹ năng sống 

Giảng dạy và hướng dẫn

Giáo viên Kỹ năng sống thiết kế và thực hiện các bài giảng về các kỹ năng thiết yếu cho cuộc sống, bao gồm quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề và ra quyết định. Bạn phải tạo ra môi trường học tập tích cực và tương tác, giúp học sinh áp dụng các kỹ năng trong tình huống thực tế. Giáo viên cũng đánh giá và theo dõi sự tiến bộ của học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng dạy khi cần.

Xây dựng chương trình đào tạo

Giáo viên phát triển chương trình đào tạo và tài liệu học tập phù hợp với độ tuổi và nhu cầu của học sinh. Bạn cần phối hợp với các bộ phận khác để đảm bảo nội dung giảng dạy đáp ứng các tiêu chuẩn giáo dục và nhu cầu của cộng đồng. Công việc này bao gồm việc cập nhật và cải thiện chương trình dựa trên phản hồi từ học sinh và các kết quả đánh giá.

Tư vấn và hỗ trợ cá nhân

Ngoài việc giảng dạy, giáo viên Kỹ năng sống cung cấp sự tư vấn và hỗ trợ cá nhân cho học sinh trong các vấn đề liên quan đến kỹ năng sống. Bạn có thể tổ chức các buổi tư vấn cá nhân hoặc nhóm để giải quyết các thách thức cụ thể mà học sinh gặp phải và hướng dẫn họ phát triển các kỹ năng mềm cần thiết cho sự thành công trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.

4. Môi trường làm việc của Giáo viên dạy Kỹ năng sống

Môi trường giảng dạy của giáo viên dạy kỹ năng sống ở 2 loại hình trường học đều mang đến những ưu nhược riêng, cụ thể:

Các trường công lập

Giáo viên dạy Kỹ năng sống tại các trường công lập được gọi là viên chức. Theo đó, lương trung bình hàng tháng có thể thấp hơn so với thầy cô dạy ở trường tư, tuy nhiên lại đảm bảo ổn định và được hưởng nhiều phúc lợi xã hội. Dạy ở trường công, thầy cô dạy bộ môn này phải đứng lớp với sỉ số lớp đông, khoảng tầm 50 em học sinh. Điều này đồng nghĩa với việc khối lượng công việc sẽ nhiều hơn.

Các trường tư thục

Giáo viên dạy Kỹ năng sống tại các trường tư thục thường là giáo viên theo diện ký kết hợp đồng. Theo đó, lương trung bình hàng tháng có thể cao hơn so với thầy cô trường công, nhưng lại không nhận được mức lương ổn định hay có các phúc lợi kèm theo.Giáo viên dạy bộ môn này tại trường tư thường đứng lớp với sỉ số ổn định từ 20 đến 30. Điều này đồng nghĩa với việc khối lượng công việc của thầy cô trường tư sẽ ít hơn so với giáo viên dạy ở trường công lập.

Xem thêm:

Việc làm giáo viên Kỹ năng sống mới nhất

Việc làm giáo viên Giáo dục công dân

Việc làm giảng viên tâm lý đang tuyển dụng

Giáo Viên Kỹ năng sống có mức lương bao nhiêu?

91 - 117 triệu /năm
Tổng lương
84 - 108 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
7 - 9 triệu
/năm

Lương bổ sung

91 - 117 triệu

/năm
80 M
110 M
90 M 120 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo Viên Kỹ năng sống

Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Kỹ năng sống, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo Viên Kỹ năng sống
91 - 117 triệu/năm
Giáo Viên Kỹ năng sống

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
42%
2 - 4
32%
5 - 7
25%
8+
11%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Kỹ năng sống?

Yêu cầu tuyển dụng Giáo viên Kỹ năng sống  

Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn

  • Bằng cấp: Giáo viên Kỹ năng sống thường yêu cầu bằng cấp liên quan đến giáo dục hoặc tâm lý học, chẳng hạn như bằng cử nhân hoặc thạc sĩ trong lĩnh vực Giáo dục, Tâm lý học hoặc một ngành học liên quan. Bằng cấp này cung cấp kiến thức cơ bản về các phương pháp giáo dục, phát triển tâm lý và quản lý lớp học, là nền tảng quan trọng cho việc giảng dạy hiệu quả. Một số vị trí có thể yêu cầu bằng cấp thêm hoặc chứng chỉ chuyên môn liên quan đến kỹ năng sống.
  • Kiến thức chuyên môn: Giáo viên cần có kiến thức sâu rộng về các kỹ năng sống thiết yếu như giao tiếp, giải quyết xung đột, quản lý thời gian và ra quyết định. Bạn cũng nên hiểu biết về các phương pháp giảng dạy và học tập phù hợp với từng độ tuổi và đặc điểm cá nhân của học sinh. Kiến thức về các xu hướng và công cụ mới trong giáo dục kỹ năng sống là cần thiết để cập nhật chương trình đào tạo và tài liệu giảng dạy.
  • Kinh nghiệm và chứng chỉ bổ sung: Kinh nghiệm trong việc giảng dạy hoặc tư vấn liên quan đến kỹ năng sống là một lợi thế, giúp giáo viên có khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tiễn và xử lý các tình huống học tập đa dạng. Các chứng chỉ bổ sung như chứng chỉ đào tạo về kỹ năng mềm hoặc tư vấn, có thể giúp nâng cao khả năng và sự tin cậy trong vai trò này. Kinh nghiệm thực tế và sự tham gia vào các khóa đào tạo chuyên môn cũng góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy.

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Giáo viên cần có khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả để truyền đạt thông tin và kiến thức đến học sinh một cách dễ hiểu. Kỹ năng này cũng bao gồm khả năng lắng nghe và phản hồi phù hợp để tạo môi trường học tập tích cực và hỗ trợ học sinh. Giao tiếp hiệu quả giúp giáo viên xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh và đồng nghiệp, đồng thời giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng.
  • Kỹ năng quản lý lớp học: Kỹ năng quản lý lớp học quan trọng trong việc duy trì trật tự và tổ chức trong môi trường học tập. Giáo viên cần có khả năng thiết lập và duy trì các quy tắc lớp học, xử lý các tình huống xung đột và khuyến khích sự tham gia của học sinh. Quản lý lớp học hiệu quả giúp tạo ra một môi trường học tập tích cực và nâng cao hiệu quả giảng dạy.
  • Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch: Giáo viên cần có khả năng tổ chức công việc và lập kế hoạch giảng dạy một cách hệ thống và khoa học. Kỹ năng này bao gồm việc chuẩn bị tài liệu học tập, thiết kế chương trình đào tạo,và quản lý thời gian một cách hiệu quả. Tổ chức tốt giúp đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu giảng dạy được đạt được và học sinh nhận được sự hỗ trợ cần thiết.
  • Kỹ năng tư vấn và hỗ trợ cá nhân: Kỹ năng tư vấn và hỗ trợ cá nhân giúp giáo viên cung cấp sự hỗ trợ cá nhân hóa cho học sinh, giải quyết các vấn đề và thách thức cụ thể mà họ gặp phải. Kỹ năng này bao gồm khả năng đưa ra lời khuyên, cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ học sinh trong việc phát triển các kỹ năng sống cần thiết. Tư vấn hiệu quả giúp học sinh vượt qua khó khăn và phát triển toàn diện.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề: Giáo viên cần có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giảng dạy và học tập. Kỹ năng này giúp họ điều chỉnh phương pháp giảng dạy, xử lý xung đột và tìm ra giải pháp phù hợp để đáp ứng nhu cầu của học sinh.

Các yêu cầu khác

  • Tinh thần trách nhiệm và đam mê: Giáo viên cần có tinh thần trách nhiệm cao trong việc giảng dạy và hỗ trợ học sinh. Đam mê với công việc và sự phát triển của học sinh giúp bạn duy trì sự nhiệt huyết và tận tâm trong việc xây dựng chương trình giảng dạy và giải quyết các vấn đề học tập.
  • Khả năng làm việc nhóm: Kỹ năng làm việc nhóm là quan trọng trong việc phối hợp với các đồng nghiệp, phụ huynh và các bộ phận khác để đạt được mục tiêu giáo dục chung. Khả năng này giúp giáo viên tạo ra môi trường học tập đồng bộ và hỗ trợ, cũng như chia sẻ và học hỏi từ các đồng nghiệp.
  • Khả năng cập nhật và học hỏi liên tục: Giáo viên cần sẵn sàng cập nhật các phương pháp giảng dạy mới và xu hướng trong lĩnh vực kỹ năng sống. Việc học hỏi liên tục và áp dụng các kiến thức mới giúp bạn nâng cao chất lượng giảng dạy và đáp ứng tốt hơn với sự thay đổi trong nhu cầu của học sinh.
  • Luôn chăm chỉ và chịu khó trong công việc: Với những tổng hợp công việc của ngành Sư phạm ở trên thì chắc hẳn rằng bạn cũng đã thấy được sự vất vả của nghề này. Do đó, nếu không có sự chịu khó, chịu khổ thì bạn khó có thể hoàn thành tốt công việc được giao.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Kỹ năng sống  

Khi theo đuổi công việc giáo viên kỹ năng sống, bạn sẽ trải qua một lộ trình phát triển rõ rệt, bắt đầu từ những bước cơ bản và dần mở rộng trách nhiệm. Lộ trình này phản ánh sự gia tăng về kinh nghiệm và sự trưởng thành trong nghề, dẫn đến việc cải thiện mức lương trung bình theo từng giai đoạn. Hiểu rõ lộ trình sự nghiệp giúp bạn định hình kế hoạch phát triển và đạt được mục tiêu nghề nghiệp hiệu quả.

Kinh nghiệm 

Vị trí 

Mức lương 

0 - 1 năm 

Thực tập sinh giáo dục công dân

2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng

2 - 6 năm

Giáo viên Kỹ năng sống

8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng

Trên 6 năm

Trưởng bộ môn Kỹ năng sống

15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng

1. Thực tập sinh 

Mức lương: 2 - 4 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm

Đây là bước đệm quan trọng để sinh viên hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, năng lực, thái độ làm việc trước khi chính thức hành nghề. Trong thời gian thực tập tại các công ty, tổ chức,… các bạn sẽ có cơ hội cọ sát và có cái nhìn chân thực nhất về công việc tương lai của mình. 

>> Đánh giá: Đây là giai đoạn quan trọng để sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế, phát triển kỹ năng và kiến thức cơ bản. Mặc dù mức lương có thể thấp, nhưng trải nghiệm thực tế và cơ hội học hỏi trong giai đoạn này là vô cùng quý giá, giúp chuẩn bị cho sự nghiệp lâu dài.

2. Giáo Viên Kỹ năng sống

Mức lương: 8 - 15 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 2 - 6 năm

Khi bạn có kinh nghiệm làm việc từ 0 - 1 năm, bạn có thể lên vị trí giáo viên Kỹ năng sống. Đây là lúc bạn nên tập trung học hỏi, phát triển chuyên môn nghiệp vụ. Tùy vào từng cơ sở mà bạn sẽ được đào tạo thêm chuyên môn. Tuy nhiên, để thăng tiến dễ dàng hơn, bạn sẽ phải tự chủ động học hỏi, tích lũy kinh nghiệm thông qua công việc thực tế, từ những thành công hay từ chính thất bại của bản thân.

>> Đánh giá: Vị trí giáo viên Kỹ năng sống đòi hỏi sự tích lũy kinh nghiệm và liên tục học hỏi để phát triển chuyên môn. Đây là giai đoạn mà bạn có cơ hội nâng cao kỹ năng giảng dạy, xây dựng mối quan hệ với học sinh và đồng nghiệp, và định hình con đường thăng tiến trong sự nghiệp giáo dục.

3. Trưởng bộ môn Kỹ năng sống

Mức lương: 15 - 20 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Trên 6 năm

Sau khoảng 1 - 6 năm làm giáo viên GDCD/Kỹ năng sống, bạn có thể được cân nhắc lên vị trí Trưởng bộ môn. Không phải dựa trên thâm niên mà phải dựa vào thành tích mới biết bạn có khả năng được đề bạt làm chuyên viên hay không. Trong lộ trình thăng tiến, cấp bậc này còn khắc nghiệt và gian nan hơn. Để nhanh chóng đạt được vị trí này, bạn cần phải mang đến những món ăn độc đáo, bạn cần dẫn đầu nhóm nhân viên tài trợ thương mại, làm việc có chiến lược và có kế hoạch rõ ràng.

>> Đánh giá: Vị trí Trưởng bộ môn Kỹ năng sống yêu cầu khả năng lãnh đạo, quản lý và phát triển chiến lược giáo dục. Đây là cấp bậc cao hơn, đòi hỏi bạn phải chứng minh năng lực qua thành tích nổi bật và khả năng điều hành đội ngũ, đồng thời đưa ra các chiến lược và kế hoạch để nâng cao chất lượng giảng dạy. Cơ hội thăng tiến từ vị trí này có thể bao gồm các chức vụ cấp cao hơn trong ngành giáo dục hoặc quản lý giáo dục.

Xem thêm:

Việc làm giáo viên Kỹ năng sống mới nhất

Việc làm giáo viên Giáo dục công dân

Việc làm giảng viên tâm lý đang tuyển dụng

Việc làm giáo viên

Nhắn tin Zalo