132 việc làm
Thỏa thuận
Bình Định
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắk Nông,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
An Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Nai,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Nam,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Nai,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cà Mau,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Tháp,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Dương
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hòa Bình,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bến Tre,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Dương,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Bình Định năm 2024
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định tuyển dụng viên chức năm học 2024-2025
Công chức Bình Định
22 việc làm 40 lượt xem
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 15/01/2025
Hạn nộp hồ sơ: 15/01/2026
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 159
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Kế hoạch số 119/KH-SGDĐT ngày 14/01/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo về tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024-2025;
Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024-2025 như sau:

1. Nhu cầu tuyển dụng các vị trí việc làm tại các trường THPT, trường THPT chuyên, trường PTDTNT, trường tiểu học thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là 159 chỉ tiêu, trong đó vị trí giáo viên là 128 chỉ tiêu, vị trí nhân viên là 31 chỉ tiêu.
Thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng dự thi theo quy định cùng vị trí việc làm, đề thi, có từ 02 chỉ tiêu tuyển dụng trở lên tại 02 đơn vị khác nhau trong đó nguyện vọng 1 được tuyển dụng trước, nguyện vọng 2 được xem xét tuyển dụng nếu vị trí đăng ký tuyển dụng phù hợp, cùng đề thi với nguyện vọng 1 và còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã tuyển dụng hết chỉ tiêu nguyện vọng 1.
Các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng dự tuyển gồm:
– Nhân viên Thư viện, Thiết bị – thí nghiệm, Kế toán, Giáo vụ, Y tế được đăng ký nguyện vọng 2 tại tất cả các trường;
– Giáo viên THPT không chuyên (Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh, Lịch sử, GDKT&PL, Giáo dục thể chất, Giáo dục QP&AN, Địa lý, Vật lý, Công nghệ Sinh, Tin học) được đăng ký 02 nguyện vọng tại các Trường THPT, PTDTNT.
– Giáo viên THPT không chuyên tuyển dụng tại các Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, THPT chuyên Chu Văn An (Giáo dục QP&AN) được đăng ký nguyện vọng 2 tại tất cả các Trường THPT, PTDTNT, THPT chuyên.
– Giáo viên THPT dạy môn chuyên tuyển dụng tại trường THPT chuyên (Ngữ văn, Toán học, Lịch sử, Vật lý, Tin học) chỉ được đăng ký 02 nguyện vọng tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, THPT chuyên Chu Văn An.
(Chi tiết theo bảng tổng hợp đính kèm)

2. Các nội dung, quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tuyển dụng thực hiện theo Kế hoạch số 119/KH-SGDĐT ngày 14/01/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo về tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024-2025 được niêm yết công khai tại Sở Giáo dục và Đào tạo, đăng tải trên trang thông tin điện tử: www.sgddt.binhdinh.gov.vn.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu.
Nội dung, thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển được dùng để làm căn cứ, cơ sở thẩm định điều kiện dự thi ban đầu vì vậy thí sinh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, chính xác nội dung, thông tin đăng ký tuyển dụng; không được bổ sung các giấy tờ ưu tiên, có liên quan không đúng với nội dung đã kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng, trúng tuyển.
4. Địa điểm, hình thức và thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
– Địa điểm: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, điện thoại liên hệ: 0256.3811544 (quầy của Sở Giáo dục và Đào tạo).
– Hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến (có hướng dẫn thực hiện đính kèm).
– Thời gian: từ ngày 17/01/2025 đến ngày 25/02/2025.
– Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo phí tuyển dụng sau khi có kết quả tổng hợp số lượng đăng ký dự tuyển.
Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo để thí sinh đăng ký tuyển dụng./.

KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024-2025

Thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2024-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng những người có đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, hạng viên chức; đảm bảo số lượng, cơ cấu vị trí việc làm theo nhu cầu của các đơn vị và chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục, số lượng người làm việc đã được giao; nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đội ngũ viên chức; chất lượng hoạt động chuyên môn, thực thi công vụ, nhiệm vụ; đảm bảo cho tổ chức và hoạt động giáo dục và đào tạo.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức thực hiện theo đúng các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước; đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, công khai, dân chủ; tuyển dụng được đội ngũ viên chức chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, hoạt động giáo dục và đào tạo.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN
1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019; Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019; Luật Luật Giáo dục Quốc phòng và an ninh số 30/2013/QH13 ngày 19/6/2013.
2. Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3. Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021
của Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Thông tư số 20/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
4. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Thông tư số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
6. Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành thư viện.
7. Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập.
8. Thông tư số 22/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
9. Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
11. Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
12. Công văn số 373 ngày 14/01/2025 của UBND tỉnh về việc chủ trương tuyển dụng viên chức Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025;
13. Hướng dẫn số 700/HD-SNV ngày 21/4/2022 của Sở Nội vụ về một số vấn đề cụ thể thực hiện Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
14. Công văn số 2851/SNV-CCVC ngày 24/12/2024 của Sở Nội vụ về việc thỏa thuận nhu cầu, kế hoạch tuyển dụng viên chức Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024.

III. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ, NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Tổng số chỉ tiêu biên chế được giao: 3.273 chỉ tiêu
2. Tổng số chỉ tiêu biên chế đã tuyển dụng: 2.949 chỉ tiêu
3. Nhu cầu tuyển dụng: 159 chỉ tiêu (vị trí giáo viên là 128 chỉ tiêu, vị trí nhân viên là 31 chỉ tiêu).
Thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng dự thi theo quy định cùng vị trí việc làm, đề thi, có từ 02 chỉ tiêu tuyển dụng trở lên tại 02 đơn vị khác nhau trong đó nguyện vọng 1 được tuyển dụng trước, nguyện vọng 2 được xem xét tuyển dụng nếu vị trí đăng ký tuyển dụng phù hợp, cùng đề thi với nguyện vọng 1 và còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã tuyển dụng hết chỉ tiêu nguyện vọng 1.
Nội dung, thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển được dùng để làm căn cứ, cơ sở thẩm định điều kiện dự thi ban đầu vì vậy thí sinh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, chính xác nội dung, thông tin đăng ký tuyển dụng; không được bổ sung các giấy tờ ưu tiên, có liên quan không đúng với nội dung đã kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng, trúng tuyển.
Các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng dự tuyển gồm:
– Nhân viên Thư viện, Thiết bị – thí nghiệm, Kế toán, Giáo vụ, Y tế được đăng ký nguyện vọng 2 tại tất cả các trường;
– Giáo viên THPT không chuyên (Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh, Lịch sử, GDKT&PL, Giáo dục thể chất, Giáo dục QP&AN, Địa lý, Vật lý, Công nghệ Sinh, Tin học) được đăng ký 02 nguyện vọng tại các Trường THPT, PTDTNT.
– Giáo viên THPT không chuyên tuyển dụng tại các Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, THPT chuyên Chu Văn An (Giáo dục QP&AN) được đăng ký nguyện vọng 2 tại tất cả các Trường THPT, PTDTNT, THPT chuyên.
– Giáo viên THPT dạy môn chuyên tuyển dụng tại trường THPT chuyên (Ngữ văn, Toán học, Lịch sử, Vật lý, Tin học) chỉ được đăng ký 02 nguyện vọng tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, THPT chuyên Chu Văn An.
(Có bảng tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của từng vị trí việc làm kèm theo)
IV. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, HẠNG VIÊN CHỨC, VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15 dạy tại các trường THPT, PTDTNT
1.1. Mô tả công việc, nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số
V.07.05.15 quy định tại các Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT tạo ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
1.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
– Môn Toán học (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Toán học.
+ Chuyên ngành Toán học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Ngữ văn (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Ngữ văn.
+ Chuyên ngành Ngữ văn và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Tiếng Anh (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Tiếng Anh.
+ Chuyên ngành Tiếng Anh và chứng chỉ có nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Vật lý (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Vật lý, Vật lý – Công nghiệp.
+ Chuyên ngành Vật lý và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Hóa học (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Hóa học.
+ Chuyên ngành Hóa học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Lịch sử (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Lịch sử, Lịch sử – Chính trị.
+ Chuyên ngành Lịch sử và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Giáo dục thể chất (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Thể dục, Giáo dục thể chất.
+ Chuyên ngành Thể dục và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Địa lý (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Địa lý.
+ Chuyên ngành Địa lý và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Sinh học (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Sinh học, Sinh – Nông nghiệp.
+ Chuyên ngành Sinh học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Tin học (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên Tin học.
+ Chuyên ngành Tin học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Công nghệ Lý (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên về Công nghệ, Công nghệ Lý hoặc Kỹ thuật công nghiệp.
+ Chuyên ngành về công nghệ và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Công nghệ Sinh (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên về Công nghệ, Công nghệ Sinh hoặc Kỹ thuật nông nghiệp.
+ Chuyên ngành về công nghệ và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên về Giáo dục Công dân hoặc Giáo dục Chính trị.
+ Chuyên ngành về Giáo dục kinh tế và pháp luật và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định.
– Môn Giáo dục Quốc phòng an ninh (một trong các chuyên ngành sau):
+ Chuyên ngành sư phạm, đào tạo giáo viên về giáo dục quốc phòng và an
ninh.
+ Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác thì phải có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và chứng chỉ đào tạo giáo viên giáo dục quốc phòng và an ninh.
b) Yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông (được bổ sung sau khi tuyển dụng trong thời gian thực hiện chế độ tập sự hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được tuyển dụng nếu được miễn tập sự).
2. Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15 dạy các môn chuyên Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, chuyên Chu Văn An
2.1. Mô tả công việc, nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15 quy định tại các Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/0/ 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường trung học phổ thông chuyên.
2.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
a) Yêu cầu về chuyên môn, chuyên ngành đào tạo và nghiệp vụ sư phạm, chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp: đảm bảo tiêu chuẩn chức danh Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15 quy định tại Mục 1.2, phần IV Kế hoạch này.
b) Yêu cầu về trình độ, đạt một trong những điều kiện sau:
– Tiến sỹ;
– Thạc sỹ trong đó đại học loại khá trở lên;
– Đại học loại giỏi, xuất sắc.
– Đại học loại khá và khi học phổ thông đạt giải Ba trở lên trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 đối với môn dự tuyển.
3. Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29 (Trường Chuyên biệt Hy Vọng Quy Nhơn)
3.1. Mô tả công việc, nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29 quy định tại các Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 08/2023/TT- BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Thông tư số 20/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học.
3.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc chuyên môn, chuyên ngành đào tạo (một trong những chuyên ngành):
– Ngành Giáo dục đặc biệt;
– Ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập hoặc chứng chỉ nghiệp vụ giáo dục đặc biệt theo quy định của Bộ GDĐT.
b) Yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (được bổ sung sau khi tuyển dụng trong thời gian thực hiện chế độ tập sự hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được tuyển dụng nếu được miễn tập sự).
4. Nhân viên Y tế (Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07)
4.1. Mô tả công việc, nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ của viên chức Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07 theo quy định tại các Thông tư số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
4.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
5. Nhân viên kế toán (Kế toán viên hạng III, mã số V.06.031)
5.1. Mô tả công việc, nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ của viên chức kế toán viên hạng III, mã số V.06.031 được quy định tại các Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài
chính.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có
chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận (được bổ sung sau khi tuyển dụng trong thời gian tập sự).
6. Nhân viên thư viện (Thư viện viên hạng III, mã số V.10.02.06)
6.1. Mô tả công việc, nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ của viên chức thư viên viên hạng III, mã số V.10.02.06 quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành thư viện.
6.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện.
Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện (được bổ sung sau khi tuyển dụng trong thời gian tập sự).
7. Nhân viên giáo vụ, mã số V.07.07.21
7.1. Mô tả công việc, nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ của viên chức giáo vụ, mã số V.07.07.21 quy định tại Thông tư số 22/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
7.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành về công nghệ thông tin, tin học.
b) Hoàn thành chương trình, có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ (được bổ sung sau khi tuyển dụng trong thời gian tập sự).
8. Nhân viên thiết bị, thí nghiệm; mã số V.07.07.20
8.1. Mô tả công việc, nhiệm vụ
Thực hiện các nhiệm vụ của viên chức thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20 quy định tại Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập.
8.2. Điều kiện, tiêu chuẩn
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học hoặc tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành về hóa học, vật lý, sinh học, công nghệ thông tin.
b) Hoàn thành chương trình, có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm (được bổ sung sau khi tuyển dụng trong thời gian tập sự).

V. NỘI DUNG
1. Điều kiện dự tuyển
1.1. Đơn vị đề nghị tuyển dụng có chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc được giao.
1.2. Người dự tuyển đáp ứng đầy đủ về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, hạng viên chức và có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với vị trí việc làm.
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
g) Đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
2.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
2.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
3. Hình thức, nội dung tuyển dụng
3.1. Hình thức: thi tuyển theo quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
3.2. Nội dung thi tuyển viên chức (được thực hiện theo 02 vòng thi)
3.2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức, viên chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.”.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Không thực hiện phúc khảo đối với các phần thi kiểm tra kiến thức chung, ngoại ngữ bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính.
3.2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Đối với vị trí nhân viên, giáo viên tiểu học, giáo viên THPT không dạy môn chuyên
– Hình thức: thi viết tự luận.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
– Thang điểm: 100 điểm.
b) Đối với các vị trí giáo viên trung học phổ thông dạy các môn chuyên tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, chuyên Chu Văn An (Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý)
Thí sinh tham gia dự tuyển thực hiện 03 nội dung, thang điểm là 100 điểm, trong đó:
– Kiểm tra năng lực: Thi viết.
+ Nội dung: làm bài kiểm tra năng lực chuyên ngành cần tuyển dụng với mức độ tương đương kỳ thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh.
+ Thời gian: 180 phút.
+ Thang điểm: 40 điểm.
– Thực hành tiết dạy:
+ Nội dung: Thí sinh bốc thăm 02 tiết dạy lớp 10 THPT chuyên theo Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 để thực hành tiết dạy.
+ Thang điểm: 40 điểm (theo quy định về đánh giá, xếp loại tiết dạy của giáo viên, lấy tổng điểm 02 tiết dạy).
– Thực hành về viết, báo cáo chuyên đề:
+ Nội dung: thí sinh chuẩn bị chuyên đề về chương trình bộ môn dự tuyển đã được bốc thăm công khai và báo cáo trước Hội đồng tuyển dụng.
+ Thời gian trình bày trước Hội đồng tối đa là 30 phút.
+ Thang điểm: 20 điểm.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển
4.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
4.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
4.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4.4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
4.5. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
5. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
5.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
5.2. Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
5.3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo Sở GDĐT quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi hoặc viết (vòng 2) và chung đề thi; Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, Sở GDĐT quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
5.4. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
6. Trình tự tuyển dụng
6.1. Sở GDĐT thông báo kế hoạch tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan Sở (08 Trần Phú, Quy Nhơn, Bình Định) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT (địa chỉ: sgddt.binhdinh.gov.vn).
6.2. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, điện thoại liên hệ: 0256.3811544; thời gian từ ngày 17/01/2025 đến ngày 25/02/2025.
6.3. Niêm yết công khai tại Sở GDĐT, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở danh sách thí sinh dự tuyển và thông báo hướng dẫn nội dung thi.
6.4. Tiếp nhận, điều chỉnh, bổ sung các phản hồi từ phía thí sinh.
6.5. Tổ chức thi tuyển, chấm thi, công khai kết quả điểm thi vòng 1.
6.6. Tổ chức thi tuyển, chấm thi, công khai kết quả điểm thi, tiếp nhận đơn xin phúc khảo, tổ chức chấm phúc khảo, thông báo kết quả chấm phúc khảo của vòng 2.
6.7. Quyết định, thông báo kết quả đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng 1.
6.8. Tổ chức tuyển dụng, quyết định, thông báo kết quả đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng 2, các vị trí việc làm không có thí sinh dự tuyển (nếu có).
6.9. Thông báo nộp hồ sơ tuyển dụng để thẩm định đối với những trường hợp trúng tuyển.
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện, xác minh hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên, minh chứng đủ điều kiện dự tuyển giáo viên dạy môn chuyên (nếu có);
– Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Các giấy tờ khác có liên quan.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở GDĐT quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Sở GDĐT thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định để thí sinh hoàn thiện hồ sơ và xem xét quyết định tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc. Hết thời hạn 30 ngày mà vẫn chưa tuyển đủ chỉ tiêu theo nguyện vọng 1 thì xét nguyện vọng 2 theo quy định.
c) Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, Sở GDĐT xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
d) Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức để chi trang trải các chi phí phục vụ công tác tổ chức tuyển dụng theo nội dung sau đây:
1.1. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.2. Thu nhận, tổng hợp, kiểm tra hồ sơ.
1.3. Nhập dữ liệu, xử lý thông tin.
1.4. Chi cho hoạt động của Hội đồng tuyển dụng, các ban, tổ giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
1.5. Vật tư, văn phòng phẩm, tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị.
1.6. Các nội dung khác có liên quan.
2. Phí tuyển dụng
Sở GDĐT sẽ thông báo phí tuyển dụng sau khi tổng hợp số lượng đăng ký dự tuyển, trong đó:

Stt

Số lượng thí sinh dự thi

Đơn vị tính

Mức thu

1

Dưới 100 thí sinh

Đồng/thí sinh/lần

500.000

2

Từ 100 đến dưới 500 thí sinh

Đồng/thí sinh/lần

400.000

3

Từ 500 thí sinh trở lên

Đồng/thí sinh/lần

300.000

 

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở GDĐT thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát tuyển dụng viên chức theo quy định.
2. Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định và quyết định thành lập, phân công nhiệm vụ cho các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng bao gồm: Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Ban Đề thi; Tổ In sao đề thi; Ban Coi thi; Ban phách; Ban Chấm thi; Ban Chấm phúc khảo; Ban Kiểm tra sát hạch (nếu có); Tổ Thư ký, giúp việc.
3. Phòng Tổ chức cán bộ Sở GDĐT có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch tuyển dụng; báo cáo, đề xuất tham mưu Giám đốc Sở các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
4. Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, Thủ trưởng các đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị phản ánh về Sở GDĐT (qua phòng Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn, giải quyết.
Các nội dung không quy định trong Kế hoạch này được thực hiện theo quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức Sở GDĐT năm học 2024-2025./.

***** Đính kèm:

– Phụ lục chi tiết

– Phiếu đăng ký dự tuyển

– Hướng dẫn nộp TTHC trực tuyến

Nguồn tin: sgddt.binhdinh.gov.vn

Khu vực
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Bình Định năm 2024
Công chức Bình Định Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
Bình Định

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Bình Định. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Công việc của Nhân viên thư viện là gì?

1. Nhân viên thư viện là gì? Mức lương ra sao?

Nhân viên Thư viện là một công việc quan trọng và đa dạng trong lĩnh vực quản lý thông tin và tri thức. Những người làm công việc này được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản, và cung cấp tài liệu cho cộng đồng người đọc. Công việc của họ không chỉ là sắp xếp sách vào các kệ đúng thứ tự mà còn bao gồm tư vấn và hỗ trợ người đọc trong việc tìm kiếm thông tin, nghiên cứu, và đọc sách.

Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Nhân viên Thư viện, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Nhân viên Thư viện. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Nhân viên Thư viện theo số năm kinh nghiệm và lộ trình thăng tiến.

Số năm kinh nghiệm

Vị trí

Mức lương

Dưới 1 năm

Thực tập sinh thư viện

1.000.000 – 2.000.000 đồng/tháng

1 – 3 năm

Nhân viên Thư viện hạng I

5.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng

3 – 5 năm

Nhân viên Thư viện hạng II

7.000.000 – 10.000.000 đồng/tháng

5 – 7 năm

Nhân viên Thư viện hạng III

8.000.000 – 12.000.000 đồng/tháng

2. Nhân viên thư viện cần bằng cấp gì?

Nhân viên thư viện cần có các bằng cấp và chứng chỉ liên quan đến ngành Thư viện - Thông tin để đáp ứng yêu cầu công việc. Cụ thể:

Bằng cử nhân Thư viện - Thông tin

Đây là bằng cấp cơ bản và phổ biến nhất đối với nhân viên thư viện. Chương trình học thường bao gồm các môn học về quản lý thư viện, tổ chức tài liệu, phục vụ người dùng, và công nghệ thông tin trong thư viện.

Bằng cử nhân các ngành liên quan

Trong một số trường hợp, nếu nhân viên thư viện không có bằng cử nhân Thư viện - Thông tin, họ có thể có bằng cử nhân trong các lĩnh vực khác như Khoa học xã hội, Văn học, hoặc Quản trị kinh doanh. Tuy nhiên, họ sẽ cần tham gia các khóa đào tạo hoặc chứng chỉ bổ sung về thư viện và thông tin.

Chứng chỉ chuyên môn về Thư viện

Một số tổ chức hoặc cơ sở đào tạo cung cấp chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên thư viện, như chứng chỉ về quản lý thư viện, bảo quản tài liệu, hay sử dụng công nghệ thông tin trong thư viện. Đây là những chứng chỉ bổ sung có thể giúp nhân viên nâng cao kỹ năng và cải thiện cơ hội nghề nghiệp.

Bằng Thạc sĩ Thư viện - Thông tin (cho các vị trí cao hơn)

Đối với những người có kế hoạch thăng tiến trong ngành thư viện hoặc làm việc ở các vị trí quản lý, có thể cần bằng Thạc sĩ Thư viện - Thông tin. Bằng cấp này giúp phát triển kỹ năng quản lý, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực thư viện.

Ở Việt Nam, có một số trường đại học đào tạo ngành Thư viện - Thông tin, cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm việc trong các thư viện, trung tâm thông tin, và các tổ chức quản lý tài liệu. Một số trường tiêu biểu bao gồm:

  • Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM): Cung cấp chương trình đào tạo chuyên sâu về Thư viện - Thông tin, với các môn học như quản lý thư viện, tổ chức tài liệu, và công nghệ thông tin thư viện.
  • Trường Đại học Văn hóa Hà Nội: Chuyên đào tạo cử nhân ngành Thư viện - Thông tin, tập trung vào các kỹ năng quản lý tài liệu, tổ chức thư viện, và sử dụng công nghệ trong công tác lưu trữ và bảo quản tài liệu.
  • Trường Đại học Khoa học Thông tin và Truyền thông (Đại học Đại Nam): Đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin trong thư viện, bảo quản tài liệu, và quản lý thông tin số.
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: Cũng cung cấp các khóa học về Thư viện - Thông tin, chú trọng đào tạo kỹ năng quản lý và phát triển các dịch vụ thư viện phù hợp với nhu cầu giáo dục.

Ngoài ra, nhiều trường khác cũng mở các khóa học hoặc chứng chỉ ngắn hạn về ngành này, giúp các học viên bổ sung kiến thức và nâng cao khả năng chuyên môn trong công tác thư viện.

3. Nhiệm vụ của Nhân viên thư viện trong trường học

Nhân viên thư viện trong trường học có nhiệm vụ quan trọng trong việc hỗ trợ học sinh, giáo viên và các nhân viên khác trong việc sử dụng tài liệu, nghiên cứu và phát triển các kỹ năng thông tin. Các nhiệm vụ cụ thể của nhân viên thư viện trong trường học bao gồm:

Quản lý và bảo quản tài liệu

Nhân viên thư viện chịu trách nhiệm quản lý, sắp xếp và bảo vệ các tài liệu học tập trong thư viện. Họ phải đảm bảo rằng sách vở, tạp chí và các tài nguyên khác được tổ chức một cách khoa học, dễ dàng truy cập. Đồng thời, họ cũng cần thực hiện việc bảo quản tài liệu tránh khỏi hư hỏng hay mất mát.

Hướng dẫn sử dụng thư viện

Nhân viên thư viện hỗ trợ học sinh và giáo viên cách tìm kiếm tài liệu và sử dụng các nguồn tài nguyên trong thư viện. Họ có nhiệm vụ tổ chức các buổi hướng dẫn sử dụng sách và các công cụ tìm kiếm tài liệu. Điều này giúp người dùng nâng cao kỹ năng nghiên cứu và khai thác thông tin hiệu quả.

Tổ chức các hoạt động thư viện

Họ tổ chức các hoạt động khuyến khích học sinh đọc sách, như các buổi đọc sách, triển lãm sách, và các chương trình giao lưu về sách. Các hoạt động này giúp phát triển thói quen đọc sách và nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo cho học sinh.

Quản lý mượn và trả sách

Nhân viên thư viện quản lý việc mượn và trả sách của học sinh và giáo viên. Họ đảm bảo rằng mọi quy trình mượn trả sách diễn ra thuận lợi và chính xác, đồng thời theo dõi việc sử dụng tài liệu để tránh tình trạng mất mát hoặc hư hỏng.

Cập nhật và bổ sung tài liệu mới

Nhân viên thư viện có nhiệm vụ theo dõi và cập nhật tài liệu mới phù hợp với nhu cầu học tập của học sinh và giáo viên. Họ sẽ đề xuất và bổ sung các tài liệu cần thiết, bao gồm sách, tạp chí và các tài nguyên điện tử để phục vụ cho việc học và nghiên cứu.

4. Nhân viên thư viện gọi là gì?

Nhân viên thư viện thường được gọi là Thủ thư hoặc Nhân viên thư viện. Đây là những người chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức và duy trì hoạt động của thư viện, bao gồm việc phục vụ người dùng, bảo quản tài liệu, và hỗ trợ công tác nghiên cứu. Tùy thuộc vào chức danh và nhiệm vụ cụ thể trong thư viện, họ cũng có thể được gọi với các tên gọi khác như:

  • Thư viện viên: Dùng để chỉ người làm công việc thư viện nói chung.
  • Thư ký thư viện: Có thể dùng để chỉ những nhân viên thư viện làm công việc hành chính, quản lý hồ sơ.
  • Chuyên viên thư viện: Dùng cho những người có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực thư viện thông tin.

Tên gọi chính xác có thể thay đổi tùy thuộc vào cơ quan, tổ chức hoặc cấp bậc công việc trong thư viện.

Đọc thêm: Việc làm Nhân viên Thư viện mới cập nhật

Nhân viên thư viện có mức lương bao nhiêu?

104 - 156 triệu /năm
Tổng lương
96 - 144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
8 - 12 triệu
/năm

Lương bổ sung

104 - 156 triệu

/năm
104 M
156 M
65 M 260 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Nhân viên thư viện

Tìm hiểu cách trở thành Nhân viên thư viện, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Nhân viên thư viện
104 - 156 triệu/năm
Nhân viên thư viện

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
10%
2 - 4
47%
5 - 7
27%
8+
16%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân viên thư viện?

Mô tả công việc của Nhân viên Thư viện

Nhân viên Thư viện có nhiệm vụ quản lý và cung cấp tài liệu, thông tin cho người sử dụng thư viện. Dưới đây là mô tả chi tiết về công việc của họ:

Xây dựng chương trình học các môn kỹ năng

Xây dựng chương trình học hướng dẫn, phối hợp cùng với giáo viên để kết hợp các bài học kỹ năng trong chương trình học; luôn là người nắm rõ nhất thông tin chương trình của từng khối và đối với từng lớp đối tượng. Cung cấp các danh mục tài liệu cần thiết hoặc có sẵn tại thư viện hay trên các nền tảng thông tin miễn phí nhằm đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của mọi đối tượng.

Nhân viên thư viện trường học sẽ là người tham dự vào chương trình học nhằm cung cấp, thay đổi và truyền đạt những kỹ năng, kiến thức mới, cần thiết cho cả giáo viên và học sinh.

Quản lý thư viện

Là người chịu trách nhiệm với toàn bộ các thông tin và tài liệu rộng lớn nên người nhân viên thư viện cần phải lên kế hoạch sắp xếp, quản lý hệ thống thư viện sao cho hợp lý và đáp ứng được nhu cầu của tất cả mọi người. Quản lý tốt các thông tin, thu thập và sắp xếp các thông tin có giá trị và chọn lọc nhằm đánh giá, xây dựng hệ thống kiến thức bài bản và có hiệu quả.

Quản lý vốn tư liệu hợp lý, biết cách cân đối và luôn bổ sung thêm các tài liệu cần thiết dựa trên sự đáng giá khách quan, phù hợp với chương trình học và giảng dạy của giáo viên và học sinh.

Cầu nối chặt chẽ đối với nhà trường, gia đình và xã hội

Nhân viên thư viện cần phối hợp cùng giáo viên trong nhà trường để tìm cách xây dựng những chương trình học bổ ích, bài bản nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cho học sinh, đồng thời cần có sự đánh giá, chọn lọc cho tiết khối lượng kiến thức dành cho từng đối tượng khác nhau.

Tạo dựng mối quan hệ vững chắc và lâu bền với các cơ quan quản lý thư viện của các trường xung quanh nhằm chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi thêm những vốn kiến thức sâu rộng nhằm thực hiện vai trò của công việc ngày càng hiệu quả.

Nhân viên Thư viện đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin của cộng đồng và hỗ trợ trong quá trình học tập và nghiên cứu của người sử dụng thư viện.

Yêu cầu tuyển dụng với vị trí Nhân viên Thư viện

Yêu cầu tuyển dụng cho một vị trí Nhân viên Thư viện có thể được xác định dựa trên các tiêu chí sau:

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn 

  • Đào tạo và Học vấn: Ứng viên cần có bằng cử nhân (hoặc cao hơn) trong lĩnh vực Thư viện học, Khoa học thông tin hoặc một lĩnh vực liên quan. Đào tạo hoặc chứng chỉ về quản lý thư viện cũng có thể được yêu cầu.
  • Hiểu biết về hệ thống thư viện: Ứng viên nên có kiến thức về cách quản lý và tổ chức tài liệu, sử dụng hệ thống thư viện, sắp xếp, phân loại và bảo quản tài liệu.
  • Kiến thức về cơ sở dữ liệu: Hiểu biết về cách sử dụng cơ sở dữ liệu thư viện và phần mềm quản lý thư viện là một lợi thế.
  • Nắm vững các nguồn tài liệu: Có khả năng tìm kiếm và sử dụng các nguồn tài liệu trực tuyến và offline như sách, tạp chí, hồ sơ, và cơ sở dữ liệu.

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp một cách hiệu quả với khách hàng và đồng nghiệp là quan trọng. Điều này bao gồm khả năng lắng nghe, trả lời câu hỏi và hỗ trợ khách hàng.
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ: Sử dụng máy tính, phần mềm quản lý thư viện và các công cụ tìm kiếm trực tuyến là cần thiết.
  • Kỹ năng tổ chức: Có khả năng tổ chức tài liệu, xếp hạng sách và duyệt lại tài liệu trong thư viện.
  • Kỹ năng nghiên cứu: Có khả năng tiến hành nghiên cứu cơ bản để hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin và giải quyết vấn đề của khách hàng.
  • Kỹ năng làm việc nhóm: Thư viện thường là nơi làm việc nhóm, vì vậy khả năng làm việc và hợp tác trong môi trường đa dạng là rất quan trọng.
  • Kỹ năng quản lý thời gian: Quản lý thời gian để xử lý nhiều công việc cùng một lúc là cần thiết.
  • Tinh thần trách nhiệm và chính trực: Sự tôn trọng quy tắc và luật pháp về sử dụng tài liệu thư viện là điều quan trọng.

Các yêu cầu khác 

  • Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
  • Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
  • Tôn trọng quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp nhân dân theo quy định của pháp luật. Có ý thức cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện.
  • Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Tùy vào quy mô và yêu cầu cụ thể của thư viện, các tiêu chí có thể khác nhau. Tuy nhiên, những tiêu chí này cung cấp một bức tranh tổng quan về những gì một Nhân viên Thư viện cần phải có để làm việc hiệu quả trong môi trường thư viện.

Lộ trình thăng tiến của Nhân viên Thư viện

Số năm kinh nghiệm

Vị trí

Mức lương

Dưới 1 năm

Thực tập sinh thư viện

1.000.000 – 2.000.000 đồng/tháng

1 – 3 năm

Nhân viên Thư viện hạng I

5.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng

3 – 5 năm

Nhân viên Thư viện hạng II

7.000.000 – 10.000.000 đồng/tháng

5 – 7 năm

Nhân viên Thư viện hạng III

8.000.000 – 12.000.000 đồng/tháng

Mức lương trung bình của Nhân viên Thư viện tại Việt Nam khoảng từ 5 triệu - 10 triệu VND/tháng. Lương của từng cấp bậc thăng tiến vị trí Nhân viên Thư viện tại Việt Nam có thể thay đổi theo từng địa điểm cụ thể và tổ chức nhưng dưới đây là một ví dụ về mức lương thông thường ước tính cho các cấp bậc từ thực tập sinh đến cấp bậc cao hơn.

Lộ trình thăng tiến của Nhân viên Thư viện thường bao gồm các cấp bậc từ thực tập sinh đến vị trí cao hơn như Nhân viên Thư viện hạng I, II, III. Dưới đây là mô tả về từng cấp bậc trong hệ thống thăng tiến của Nhân viên Thư viện:

1. Thực tập sinh thư viện

Mức lương: 1 - 2 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm

Thực tập sinh thư viện là những người mới vào nghề quản lý Thư viện có nhiệm vụ chính là quan sát hỗ trợ các hoạt động cho người hướng dẫn chính. Bạn sẽ học cách làm việc trong môi trường thực tiễn và xây dựng kỹ năng cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của một Nhân viên Thư viện.

>> Đánh giá: Nhân viên Thư viện thường được tiếp xúc và tiếp cận với một lượng lớn sách, tài liệu, và thông tin chuyên môn. Điều này giúp họ có cơ hội học hỏi liên tục và mở rộng kiến thức. Ngoài ra, Nhân viên Thư viện thường phải làm việc với độc giả, giúp họ tìm kiếm thông tin, tài liệu, và giải quyết các câu hỏi. Điều này giúp họ phát triển kỹ năng giao tiếp và khả năng trợ giúp người khác.

2. Nhân viên Thư viện hạng I

Mức lương: 5 - 8 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 1 - 3 năm

Nhân viên Thư viện hạng I là người có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm, kế hoạch phát triển văn hóa đọc của đơn vị và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học, công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động thư viện,  tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định của pháp luật và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy phát triển văn hóa đọc.

>> Đánh giá: Nhân viên Thư viện hạng I có lộ trình thăng tiến rõ ràng, từ việc phát triển kỹ năng quản lý tài liệu và thông tin đến khả năng tổ chức các hoạt động thư viện. Họ có thể thăng tiến lên các vị trí Nhân viên Thư viện hạng II,III nhờ vào kinh nghiệm, sự tận tâm và khả năng cải tiến quy trình làm việc trong môi trường thư viện.

3. Nhân viên Thư viện hạng II

Mức lương: 7 - 10 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 3 - 5 năm

Nhân viên Thư viện hạng II là người có nhiệm vụ tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện, tham gia tổng kết đánh giá, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện, tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện viên hạng dưới.

>> Đánh giá: Nhân viên Thư viện hạng II có sức hút nhờ vào vai trò quan trọng trong việc quản lý và cung cấp thông tin cho độc giả. Họ hỗ trợ tổ chức và duy trì tài liệu, đồng thời hướng dẫn người dùng tìm kiếm thông tin hiệu quả. Kỹ năng chuyên môn cùng với sự tận tâm trong phục vụ cộng đồng giúp họ trở thành nhân tố quan trọng trong hệ thống thư viện.

4. Nhân viên Thư viện hạng III

Mức lương: 8 - 12 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm

Nhân viên Thư viện hạng III là người có kinh nghiệm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo phân công, tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện. 

>> Đánh giá: Nhân viên Thư viện hạng III có thu nhập phù hợp với vai trò hỗ trợ trong việc quản lý tài liệu và phục vụ độc giả. Dù ở vị trí cơ bản, họ đóng góp vào các hoạt động thư viện hàng ngày như sắp xếp, phân loại sách và hỗ trợ độc giả tìm kiếm thông tin. Thu nhập phản ánh trách nhiệm và kinh nghiệm ở cấp độ này, đồng thời có thể tăng theo thời gian và hiệu quả công việc.

Lộ trình thăng tiến này thường còn đi kèm với việc liên tục học hỏi và phát triển kỹ năng cá nhân. Mỗi cấp bậc đều đóng góp quan trọng vào hoạt động tổ chức và phục vụ của thư viện, đảm bảo rằng độc giả luôn nhận được sự hỗ trợ và tiện ích tốt nhất từ thư viện.

5 bước giúp Nhân viên Thư viện thăng tiến nhanh trong trong công việc

Nâng cao kỹ năng quản lý tài liệu

Học cách quản lý, sắp xếp và phân loại tài liệu một cách khoa học bằng cách sử dụng các công cụ và phần mềm quản lý thư viện hiện đại. Bạn nên làm quen với các tiêu chuẩn phân loại quốc tế như Dewey hoặc Library of Congress Classification (LCC). Ngoài ra, kỹ năng xử lý các tài liệu điện tử và học cách áp dụng công nghệ mới vào việc quản lý thông tin sẽ giúp bạn cải thiện hiệu quả công việc, trở thành người dẫn đầu trong công nghệ thư viện và tạo cơ hội thăng tiến.

Tham gia các dự án và hoạt động thư viện

Tham gia vào các dự án như tổ chức các sự kiện, hoạt động văn hóa, hoặc cải tiến dịch vụ thư viện sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng quản lý dự án và kỹ năng lãnh đạo. Những hoạt động này không chỉ mở rộng mối quan hệ công việc mà còn giúp bạn tích lũy kinh nghiệm thực tế, từ đó xây dựng hồ sơ năng lực vững chắc để có thể ứng tuyển vào các vị trí cao hơn trong hệ thống thư viện.

Phát triển kỹ năng giao tiếp và hỗ trợ độc giả

Giao tiếp tốt là một yếu tố quan trọng trong công việc tại thư viện. Bạn cần không ngừng cải thiện kỹ năng giao tiếp để tư vấn, hỗ trợ độc giả trong việc tìm kiếm thông tin, hướng dẫn cách sử dụng tài liệu và hệ thống thư viện. Kỹ năng lắng nghe, phân tích nhu cầu của độc giả và tư vấn giải pháp hiệu quả không chỉ giúp công việc diễn ra suôn sẻ mà còn xây dựng mối quan hệ bền chặt với cộng đồng người dùng. Sự hài lòng của độc giả là yếu tố quan trọng giúp bạn được đánh giá cao trong công việc.

Tham gia các khóa đào tạo chuyên môn

Việc tham gia các khóa học, hội thảo chuyên đề hoặc các chương trình đào tạo nâng cao về quản lý thư viện, quản trị thông tin, hoặc công nghệ thư viện sẽ giúp bạn liên tục nâng cao kiến thức chuyên môn và bắt kịp xu hướng mới. Ngoài ra, việc học hỏi từ các chuyên gia đầu ngành giúp bạn phát triển các kỹ năng cần thiết để đảm nhận các vị trí cao cấp hơn. Càng có nhiều chứng chỉ và kiến thức mới, bạn càng có cơ hội được xem xét cho các vị trí quản lý thư viện.

Chủ động đề xuất cải tiến quy trình làm việc

Quan sát và đánh giá các quy trình hiện tại để tìm ra những điểm cần cải tiến. Bạn có thể đề xuất những ý tưởng như việc sử dụng các công nghệ số để tối ưu hóa quy trình mượn, trả sách, hoặc áp dụng các công cụ quản lý dữ liệu thông minh. Sự sáng tạo và khả năng đề xuất các giải pháp hữu ích không chỉ giúp công việc của bạn hiệu quả hơn mà còn thể hiện sự chủ động, tầm nhìn xa và cam kết đóng góp lâu dài cho thư viện. Điều này sẽ giúp bạn được đánh giá cao và dễ dàng thăng tiến lên các vai trò quan trọng hơn.

Nhắn tin Zalo