Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019; Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 01/2021/TTBGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021
của Bộ GD&ĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 hướng dẫn vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 hướng dẫn vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.
Căn cứ Văn bản số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý, phân cấp tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của UBND các huyện, huyện năm 2023; Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của UBND huyện Sông Lô giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên của UBND huyện Sông Lô năm 2023;
Căn cứ Thông báo số 655-TB/HU, ngày 29/11/2023 của Thường trực Huyện uỷ Sông Lô về chủ trương tuyển dụng giáo viên, nhân viên trường học và điều chuyển cán bộ quản lý trường học năm 2023.
Căn cứ Công văn số 296/SNV-CCVC ngày 01/3/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc về việc thẩm định kế hoạch tuyển giáo viên huyện Sông Lô; Công văn số 184/SGDĐT-TCCB-CTTT ngày 07/02/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ý kiến về chỉ tiêu cơ cấu tuyển dụng giáo viên huyện Sông Lô;
Ủy ban nhân dân huyện Sông Lô ban hành Kế hoạch xét tuyển giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ để tạo nguồn xây dựng đội ngũ giáo viên có trình độ cao của huyện nhằm kịp thời bổ sung đội ngũ, đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu giáo viên, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo huyện.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ- CP của Chính phủ và quy định pháp luật hiện hành.
– Bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
– Người được tuyển dụng phải có trình độ chuyên môn theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ và vị trí cần tuyển, trong chỉ tiêu số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền giao.
II. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng: Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 07 chỉ tiêu, gồm:
2. Vị trí việc làm, cơ cấu tuyển dụng
a) Giáo viên mầm non hạng III: 03 chỉ tiêu.
b) Giáo viên tiểu học hạng III: 03 chỉ tiêu. Trong đó:
– Giáo viên Văn hóa: 02 người;
– Giáo viên tiếng Anh: 01 người;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng III: 01 chỉ tiêu Giáo viên Vật lí.
(Có biểu chỉ tiêu, cơ cấu và mô tả vị trí việc làm tuyển dụng kèm theo)
3. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
3.1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ kèm theo;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
Đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. Cụ thể:
3.2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật thuộc ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển (tối đa đến 30 tuổi) và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a. Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học) và khoa học xã hội (Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ) trong thời gian học ở trung học phổ thông;
b. Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c. Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lym-pích thuộc một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Cơ học, Tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
3.2.2. Người có trình độ thạc sĩ thuộc ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển (tối đa đến 30 tuổi) và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a. Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 3.2.1 mục 3.2 của Kế hoạch này;
b. Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3.2.3. Người có trình độ tiến sĩ thuộc ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP của Chính phủ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển (dưới 35 tuổi) và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 3.2.2 mục 3.2 của Kế hoạch này.
Lưu ý: Đối với chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: Chấp nhận các loại chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm mà các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã cấp cho các giáo viên trước ngày 22/5/2021 đối với giáo viên đã tham gia hợp đồng giảng dạy, giáo dục tại các cơ sở giáo dục phổ thông (theo Văn bản số 389/ NGCBQLGD-CSNGCB ngày 06/5/2022 của Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3.3. Những trường hợp sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
III. HỒ SƠ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm
– 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
– Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và bảng điểm trình độ đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (nếu có); các quyết định công nhận thành tích học tập, bằng khen, giấy chứng nhận danh hiệu liên quan. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng, dịch thuật ra tiếng Việt và được Cục Quản lí chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Trường hợp trên bảng điểm không ghi kết quả xếp loại rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học thì phải có giấy xác nhận của nhà trường.
– 03 ảnh màu 4cm x 6cm được chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển và ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh của người đăng ký dự tuyển ở mặt sau ảnh.
– 03 phong bì có dán tem ghi rõ họ và tên, địa chỉ liên hệ và số điện thoại của người đăng ký dự tuyển.
(Hồ sơ đăng ký dự tuyển đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và địa chỉ, số điện thoại cần liên hệ)
Lưu ý: Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả; trường hợp đã có quyết định tuyển dụng viên chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng, thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin giao tiếp điện tử huyện tại địa chỉ songlo.vinhphuc.gov.vn và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Lệ phí dự tuyển
Không thu lệ phí tuyển dụng đối với thí sinh dự tuyển.
3. Địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính về Phòng Nội vụ huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Thị trấn Tam Sơn, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, số điện thoại 0211.3638.464).
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, CHÍNH SÁCH TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
a) Xét kết quả học tập, thành tích và hồ sơ của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại mục 3.2 phần II của Kế hoạch này.
b) Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị);
– Thang điểm: 100 điểm;
– Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm phỏng vấn cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm học tập toàn khóa bậc đại học cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển giáo viên không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến UBND huyện Sông Lô (qua Phòng Nội vụ) để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (kèm theo Bản gốc để đối chiếu) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển (được cơ quan có thẩm quyền chứng thực).
– Chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(Hồ sơ tuyển dụng đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và địa chỉ, số điện thoại cần liên hệ)
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định hủy kết quả trúng tuyển, thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
5. Chính sách đối với người trúng tuyển
a) Chế độ tập sự
Người trúng tuyển phải thực hiện chế độ tập sự trong thời gian 03 tháng, trừ trường hợp đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí được tuyển dụng. Trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp tăng thêm theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
b) Chế độ chính sách khác:
Thực hiện theo quy định của Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và các quy định hiện hành.
6. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
Thực hiện theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
V. TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Vĩnh Phúc; Cổng thông tin giao tiếp điện tử huyện Sông Lô tại địa chỉ website: songlo.vinhphuc.gov.vn. Niêm yết tại trụ sở HĐND và UBND huyện, Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện: Từ ngày 07/3/2024 đến ngày 11/3/2024.
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển vào giờ hành chính các ngày trong tuần: Từ ngày 11/3/2024 đến hết 16h30 ngày 09/4/2024.
Địa điểm tiếp nhận: Phòng Nội vụ huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: Thị trấn Tam Sơn, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc số điện thoại 0211.3638.464).
(Đối với trường hợp hồ sơ nộp theo đường bưu chính, thời gian tiếp nhận tính theo dấu đến bưu điện)
3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Kiểm tra hồ sơ đăng ký dự tuyển; Ban Giám sát tuyển dụng: Chậm nhất ngày 11/4/2024:
4. Kiểm tra hồ sơ đăng ký dự tuyển; thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký dự tuyển và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự phỏng vấn; Thông báo danh mục tài liệu ôn thi phỏng vấn trên Cổng giao tiếp điện tử huyện (không tổ chức hướng dẫn ôn thi), niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện, Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện và thông báo cho thí sinh theo địa chỉ, số điện thoại và email đã đăng ký: Chậm nhất ngày 16/4/2024.
5. Tổ chức phỏng vấn: Dự kiến ngày 22/4/2024.
6. Thông báo kết quả phỏng vấn trên Cổng thông tin giao tiếp điện tử huyện và niêm yết tại trụ sở UBND huyện, Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện: Chậm nhất ngày 26/4/2024.
7. Phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển trên Cổng thông tin giao tiếp điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện và thông báo cho thí sinh theo địa chỉ, số điện thoại và email đã đăng ký: Chậm nhất ngày 03/5/2024.
Sau khi có thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính Phủ.
8. Thu hồ sơ tuyển dụng, kiểm tra, đối chiếu văn bằng, chứng chỉ gốc của các thí sinh trúng tuyển: Từ ngày 03/5/2024 đến ngày 01/6/2024.
9. Trình Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt kết quả trúng tuyển: Từ ngày
03/62024.
10. Chủ tịch UBND huyện quyết định tuyển dụng; ký hợp đồng làm việc lần đầu với viên chức trúng tuyển theo quy định: Từ ngày 14/6/2024.
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người trúng tuyển phải đến UBND huyện nhận việc. Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi UBND huyện. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận việc; đối với người học tập, sinh sống, làm việc tại nước ngoài thì thời gian gia hạn không quá 45 ngày.
c) Người trúng tuyển không đến nhận việc sau thời hạn quy định thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng và có thể tuyển dụng người có kết quả xét tuyển liền kề.
(Tùy theo tình hình thực tế, thời gian từng bước có thể sẽ được điều chỉnh cho phù hợp).
VI. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
Kinh phí xét tuyển chi từ nguồn ngân sách nhà nước.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để việc tổ chức xét tuyển giáo viên mầm non, tiểu học và THCS năm 2024 theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ- CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ đảm bảo đúng quy định, UBND huyện giao các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ như sau:
1. Phòng Nội vụ:
– Là đơn vị Thường trực của Hội đồng xét tuyển, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng nội dung, thời gian của Kế hoạch này đảm bảo việc xét tuyển nghiêm túc, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.
– Trình Chủ tịch UBND huyện ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban giám sát.
– Chủ trì, phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo dự thảo kế hoạch tuyển dụng; tham mưu Hội đồng xét tuyển thành lập các bộ phận giúp việc Hội đồng theo quy định; tiếp nhận Phiếu đăng ký và hồ sơ dự tuyển; tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển, hồ sơ viên chức của thí sinh trúng tuyển.
– Tham mưu UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ về những vấn đề phát sinh trong quá trình xét tuyển; tham mưu quy trình thực hiện tuyển dụng; phối hợp với Phòng GD&ĐT tham mưu UBND huyện phân công công tác cho giáo viên trúng tuyển theo quy định.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo
– Phối hợp với các cơ quan chức năng thông báo và niêm yết công khai kế hoạch, số lượng, cơ cấu, điều kiện, thời gian xét tuyển, công khai mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển, tài liệu ôn phỏng vấn trên các phương tiện thông tin đại chúng.
– Chuẩn bị tài liệu ôn thi phỏng vấn cho các thí sinh dự tuyển.
– Chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ, Tài chính – Kế hoạch dự trù kinh phí tổ chức xét tuyển trình UBND huyện phê duyệt; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp và thanh quyết toán theo quy định.
– Chuẩn bị đầy đủ điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng xét tuyển.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch: Căn cứ đề xuất của Hội đồng xét tuyển, tham mưu giúp Chủ tịch UBND huyện quyết định cấp kinh phí tổ chức xét tuyển đảm bảo đúng quy định.
4. Thanh tra huyện: Tham gia giám sát và phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan trong công tác xét tuyển giáo viên trên địa bàn huyện theo quy định.
5. Công an huyện: Bố trí lực lượng đảm bảo công tác an ninh trật tự, bảo mật trong quá trình tổ chức xét tuyển theo quy định.
6. Trung tâm Y tế huyện: Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng, cử cán bộ chuyên môn trực trong thời gian tổ chức phỏng vấn và chuẩn bị các điều kiện đảm bảo sức khỏe cho các thành viên Hội đồng tuyển dụng và các thí sinh.
7. Các cơ quan, đơn vị liên quan: Có trách nhiệm phối hợp, tạo mọi điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển giáo viên năm 2024 của UBND huyện Sông Lô theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về cơ quan Thường trực Hội đồng xét tuyển (Phòng Nội vụ huyện) để báo cáo UBND huyện xem xét, giải quyết./.
*****Tài liệu đính kèm:
– Phụ lục
Nguồn tin: songlo.vinhphuc.gov.vn