Căn cứ Kế hoạch số 11/KH-BQLCTCC ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Trưởng ban Ban quản lý công trình công cộng huyện Châu Thành về việc tuyển dụng viên chức Ban quản lý công trình công cộng huyện Châu Thành năm 2024.
Ban Quản lý công trình công cộng huyện Châu Thành thông báo tuyển dụng viên chức như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG:
Tổng chỉ tiêu cần tuyển dụng: 02 người, cụ thể như sau:
– Vị trí quản lý dự án và giám sát các công trình xây dựng dân dụng, giao thông và hạ tầng kỹ thuật, hạng III, mã số V.04.02.06, tuyển 02 người.
(Đính kèm Phụ lục chỉ tiêu tuyển dụng chi tiết)
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển.
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không trái với quy định của pháp luật.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên theo công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên.
– Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ và không có dị tật, nói lắp, nói ngọng.
– Có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
2. Các yêu cầu cụ thể từng vị trí tuyển dụng:
a/ Đối với vị trí quản lý dự án và giám sát các công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, hạng III, mã số V.04.02.06.
Có bằng Kỹ sư kỹ thuật xây dựng giao thông, Kỹ sư kỹ thuật công trình xây dựng hoặc Kỹ sư công trình xây dựng cầu đường bộ.
b/ Đối với vị trí quản lý dự án và giám sát các công trình dân dụng, hạng III, mã số V.04.02.06.
Có bằng Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng-công nghiệp).
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Công dân không cư trú tại Việt Nam.
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Hồ sơ đăng ký dự tuyển ban đầu gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
(Đính kèm Mẫu 01: Phiếu đăng ký dự tuyển)
– 02 (hai) ảnh cỡ 4×6 (mặt sau ảnh ghi họ tên, ngày sinh, mã vị trí dự tuyển, đơn vị dự tuyển)
– 03 (ba) phong bì (có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đăng ký dự tuyển).
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp, giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển được đựng vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm. Ngoài bì hồ sơ ghi rõ các mục hồ sơ nộp.
* Ghi chú:
– Khi nộp hồ sơ dự tuyển, người dự tuyển nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí dự tuyển và được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– Người dự tuyển mang theo các giấy tờ để đối chiếu khi cần thiết như: Văn bằng, chứng chỉ: bản gốc và các giấy tờ liên quan đến chính sách ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC:
1. Nội dung và hình thức tuyển dụng:
1.1. Nội dung:
Thực hiện theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
1.2. Hình thức tuyển dụng: xét tuyển.
– Đối với xét tuyển viên chức bao gồm 2 vòng:
1.2.1. Vòng 1:
– Tiếp nhận hồ sơ hồ sơ dự tuyển từ ngày 15/7/2024 đến ngày 23/8/2024 (nhận hồ sơ trong giờ làm việc hành chính).
– Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển ngày 26 tháng 8 năm 2024, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2.2. Vòng 2: Kiểm tra nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
– Thang điểm thi: 100 điểm.
2. Thời gian, địa điểm thực hiện vòng 2:
2.1. Thời gian: Ngày 16 tháng 9 năm 2024.
2.2. Địa điểm: Hội trường Ban quản lý công trình công cộng huyện Châu Thành.
IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN:
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a/ Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b/ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục III, khoản 6 (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
c/ Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tổng số điểm tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
d/ Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG, PHÂN CÔNG CÔNG TÁC:
1. Thông báo kết quả xét tuyển:
Chậm nhất 05 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng. Ban quản lý công trình công cộng huyện Châu Thành sẽ niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên Công thông tin điện tử huyện Châu Thành.
Sau khi được phê duyệt kết quả xét tuyển, Ban quản lý công trình công cộng huyện Châu Thành sẽ gửi báo cáo kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phúc khảo kết quả xét tuyển:
Thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3. Quyết định tuyển dụng và nhận việc:
Sau khi có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng và người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, người trúng tuyển được nhận quyết định tuyển dụng, phân công (thời gian nhận quyết định theo thông báo của Ban quản lý công trình công cộng Huyện), đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ:
1. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15/7/2024 đến ngày 23/8/2024
2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Ban Quản lý công trình công cộng huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Số 80, QL 80, khóm Phú Mỹ, thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
VII. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN:
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể như sau: Tạm thu 500.000 đồng/hồ sơ.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở làm việc, Website của Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành (http://chauthanh.dongthap.gov.vn), các thí sinh có nhu cầu đăng ký dự tuyển cần biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ qua số điện thoại 02773.840 460 trong giờ hành chính để được hướng dẫn cụ thể./.
*****Tệp đính kèm :
Nguồn tin: chauthanh.dongthap.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Đồng Tháp. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Kỹ thuật viên là gì?
1. Kỹ thuật viên là gì?
Kỹ thuật viên là một người có chuyên môn về lĩnh vực công nghiệp, kỹ thuật hoặc công nghệ. Công việc của họ liên quan đến việc thiết lập, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị, máy móc, hệ thống kỹ thuật trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Kỹ thuật viên thường phải có kiến thức vững về các nguyên lý kỹ thuật, sử dụng các công cụ và thiết bị kỹ thuật cũng như nắm vững các quy trình tiêu chuẩn. Công việc của họ đóng góp quan trọng vào việc duy trì và phát triển các hệ thống công nghiệp, đồng thời đảm bảo sự hoạt động ổn định và hiệu quả của các thiết bị kỹ thuật.
2. Kỹ thuật viên lương bao nhiêu?
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Kỹ thuật viên, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Kỹ thuật viên. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Kỹ thuật viên theo số năm kinh nghiệm:
Số năm kinh nghiệm | Vị Trí | Mức lương |
0 - 1 năm | Thực tập sinh Kỹ thuật | 5.000.000 - 7.000.000 triệu/tháng |
1 – 3 năm | Kỹ thuật viên | 8.000.000 - 15.000.000 triệu/tháng |
3 – 6 năm | Chuyên viên Kỹ thuật | 12.000.000 - 20.000.000 triệu/tháng |
Trên 6 năm | Quản lý Kỹ thuật | 20.000.000 - 35.000.000 triệu/tháng hoặc cao hơn. |
Bên cạnh mức lương cơ bản, Kỹ thuật viên còn được thưởng theo lợi nhuận, số thời gian làm việc. Kỹ thuật viên càng nhiều thời gian sẽ có mức lương càng cao. Các quyền lợi BHXH, BHYT, BHTN, chính sách phúc lợi đầy đủ theo quy định của công ty và pháp luật.
Đó là thống kê khái quát về mức lương Kỹ thuật viên được chúng tôi thống kê lại, những thông tin trên hy vọng sẽ mang đến rất nhiều điều thú vị để giúp cho các bạn nhận được những điều tuyệt vời và thú vị nhất để giúp cho mình có được một công việc có mức lương ổn định và đủ để trang trải cho cuộc sống.
3. Mô tả các công việc kỹ thuật viên phổ biến
Vị trí | Mô tả công việc | Mức lương |
Chịu trách nhiệm kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các loại máy móc, thiết bị làm việc và các loại tài sản khác của công ty, doanh nghiệp. |
8.000.000 – 9.000.000 đồng/tháng |
|
|
Là một chuyên gia chuyên nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin và máy tính. Nhiệm vụ chính của họ là hỗ trợ, bảo trì, và sửa chữa các thiết bị và hệ thống máy tính. Kỹ thuật viên máy tính có khả năng phân tích và giải quyết sự cố phần cứng và phần mềm, cũng như cung cấp hỗ trợ và hướng dẫn cho người dùng cuối. |
7.000.000 – 12.000.000 đồng/tháng |
Kỹ thuật viên sửa chữa ô tô | Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa các vấn đề về động cơ, hệ thống điện, hệ thống truyền động, hệ thống treo,.. | 11.000.000 - 22.000.000 triệu/tháng. |
Kỹ thuật viên bảo trì | Thực hiện các cuộc kiểm tra định kỳ trên các thiết bị và hệ thống để đảm bảo rằng chúng đang hoạt động đúng cách, thực hiện các biện pháp sửa chữa cần thiết,.. | 15.000.000 - 25.000.000 triệu/tháng |
Kỹ thuật viên SMT | Lắp ráp các linh kiện điện tử lên PCB theo hướng dẫn, hàn các linh kiện điện tử vào PCB,... | 10.000.000 - 30.000.000 triệu/tháng |
4. Kỹ thuật viên và kỹ sư khác nhau thế nào?
Đôi khi, các kỹ thuật viên và kỹ sư được sử dụng đồng nghĩa; tuy nhiên có một số khác biệt đáng kể giữa hai. Về cơ bản, một kỹ sư là trưởng nhóm của một nhóm kỹ sư, trong khi đó, các kỹ thuật viên là người thực hiện và thực hiện. Kỹ thuật viên tập trung vào các yếu tố thực tế của công việc và là nhóm hỗ trợ cho các kỹ sư.
Trình độ học vấn và bằng cấp:
- Kỹ sư thường có trình độ học vấn cao hơn so với kỹ thuật viên. Họ thường phải tốt nghiệp từ các trường đại học với bằng cấp chính thức trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ hoặc ngành liên quan.
- Kỹ thuật viên có thể có trình độ học vấn từ trung cấp đến đại học, và bằng cấp của họ có thể linh động hơn.
Quyền hạn và trách nhiệm:
- Kỹ sư thường có quyền hạn và trách nhiệm lớn hơn. Họ thường đảm nhận vai trò quản lý dự án, đưa ra quyết định chiến lược và chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng.
- Kỹ thuật viên thường thực hiện công việc cụ thể hơn, tập trung vào thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật cụ thể dưới sự giám sát của kỹ sư hoặc người quản lý cao cấp.
Kỹ năng lãnh đạo và quản lý:
- Kỹ sư thường được đào tạo và mong đợi phải có kỹ năng lãnh đạo và quản lý dự án để có thể thực hiện các nhiệm vụ phức tạp.
- Kỹ thuật viên thường không đảm nhận vai trò quản lý, mặc dù có thể được giao nhiệm vụ lãnh đạo nhóm nhỏ hoặc thực hiện các công việc cụ thể.
Khả năng đưa ra quyết định:
- Kỹ sư thường phải có khả năng đưa ra quyết định chiến lược và quản lý rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
- Kỹ thuật viên thường thực hiện theo hướng dẫn và chỉ thực hiện công việc theo yêu cầu được đặt ra.
Kiến thức chuyên sâu:
- Kỹ sư thường có kiến thức chuyên sâu rộng và sâu trong lĩnh vực chuyên môn của họ.
- Kỹ thuật viên thường có kiến thức chuyên sâu hơn so với người không chuyên, nhưng không đạt đến mức độ của kỹ sư.
Mức lương và cơ hội nghề nghiệp:
- Kỹ sư thường nhận được mức lương cao hơn và có cơ hội nghề nghiệp lớn hơn, bao gồm cả khả năng thăng tiến lên các vị trí quản lý cao cấp.
- Kỹ thuật viên thường có mức lương thấp hơn và có cơ hội nghề nghiệp giới hạn hơn so với kỹ sư.
5. Những khó khăn thường gặp của công việc kỹ thuật viên
- Công nghệ mới hay thay đổi: Ngành công nghiệp công nghệ thay đổi nhanh chóng, vì vậy việc theo kịp xu hướng mới và học các công nghệ mới là một thách thức lớn. Cách giải quyết: Liên tục nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia các khóa học trực tuyến, đọc sách và theo dõi các blog, diễn đàn chuyên ngành.
- Vấn đề kỹ thuật phức tạp: Đôi khi, các vấn đề kỹ thuật có thể rất phức tạp và khó khăn để tìm ra giải pháp. Cách giải quyết: Tiếp cận vấn đề một cách có hệ thống, sử dụng nguyên tắc phân tích và kiểm tra từng bước một.
-
Áp lực thời gian: Kỹ thuật viên thường phải hoàn thành nhiều dự án trong thời gian ngắn hoặc phải xử lý sự cố một cách nhanh chóng. Cách giải quyết: Quản lý thời gian hiệu quả, ưu tiên công việc quan trọng và ứng phó với tình huống khẩn cấp.
-
Tiềm ẩn rủi ro về sức khỏe: Kỹ thuật viên ai mà làn về mảng điện tử thường phải làm việc nhiều giờ liên tục trên bàn giấy, đồng thời thường phải ngồi ở vị trí cố định trong nhiều giờ mỗi ngày. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề về sức khỏe như đau lưng, đau cổ, đau vai và bệnh lý về mắt như căng thẳng mắt, mỏi mắt, và khô mắt.
-
Nguy cơ Stress: Việc làm việc trong môi trường công nghệ có thể mang lại áp lực và stress đặc biệt từ việc giải quyết các vấn đề khẩn cấp. Thời gian làm việc dài hạn và áp lực không ngừng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần kỹ thuật viên máy tính.
>> Xem thêm:
Kỹ thuật viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
172 - 256 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Kỹ thuật viên
Tìm hiểu cách trở thành Kỹ thuật viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Kỹ thuật viên?
Yêu cầu tuyển dụng của Kỹ thuật viên
Yêu cầu tuyển dụng cho một vị trí Kỹ thuật viên thường bao gồm các tiêu chí sau:
Kiến thức chuyên môn
- Hiểu biết về lĩnh vực công việc: Kỹ thuật viên cần phải có kiến thức sâu về lĩnh vực công nghệ hoặc ngành công nghiệp mà họ sẽ làm việc. Ví dụ, nếu đó là lĩnh vực IT, họ cần hiểu biết về hệ điều hành, mạng, phần mềm, phần cứng, và các công nghệ liên quan khác.
- Kiến thức về kỹ thuật và công nghệ: Kỹ thuật viên cần phải có kiến thức vững về các công cụ và phần mềm liên quan đến lĩnh vực công việc của họ. Điều này có thể bao gồm các phần mềm chuyên dụng, ngôn ngữ lập trình, các nền tảng phát triển, vv.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp: Kỹ thuật viên cần phải có khả năng giao tiếp tốt, bao gồm việc truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và hiểu được các yêu cầu công việc.
- Giải quyết vấn đề: Kỹ thuật viên cần có khả năng phân tích vấn đề, tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp hiệu quả.
- Kỹ năng quản lý thời gian: Điều này quan trọng để có thể quản lý công việc và ưu tiên nhiệm vụ một cách hiệu quả.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Kỹ thuật viên thường sẽ làm việc trong một nhóm hoặc làm việc với khách hàng và cần có khả năng hợp tác và làm việc cùng nhau.
Tùy thuộc vào ngành công nghiệp và lĩnh vực cụ thể, các yêu cầu có thể có sự biến đổi. Tuy nhiên, những tiêu chí trên đây thường là cơ bản cho một vị trí Kỹ thuật viên.
Lộ trình nghề nghiệp của Kỹ thuật viên
1. Thực tập sinh kỹ thuật
Mức lương: 8 - 11 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: 0 - 1 năm
Đánh giá: Thực tập sinh kỹ thuật là một bước khởi đầu quan trọng cho sự nghiệp kỹ thuật. Đây là cơ hội để các sinh viên và những người mới tốt nghiệp học hỏi từ thực tế, phát triển kỹ năng và tạo dựng nền tảng vững chắc cho sự nghiệp tương lai. Dù có thể gặp phải nhiều thách thức, nhưng với sự nỗ lực và tận tâm, thực tập sinh kỹ thuật có thể thu được nhiều kinh nghiệm quý báu và tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực của mình.
2. Trợ lý kỹ thuật
Mức lương: 15 - 22 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: 2 - 4 năm
Đánh giá: Trợ lý kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong hỗ trợ các kỹ sư và chuyên gia kỹ thuật trong việc thực hiện các dự án, bảo trì thiết bị và giải quyết các vấn đề kỹ thuật. Đây là một vị trí đa năng, đòi hỏi sự kết hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và khả năng quản lý công việc.
3. Kỹ thuật viên
Mức lương: 13 - 40 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: 2 - 5 năm
Đánh giá: Đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin, đến y tế và nhiều lĩnh vực khác, kỹ thuật viên thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật và bảo trì, đảm bảo rằng các hệ thống và thiết bị hoạt động hiệu quả và an toàn.
4. Trưởng phòng kỹ thuật
Mức lương: 17 - 45 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: 4 - 8 năm
Đánh giá: Vị trí này đòi hỏi sự kết hợp giữa kỹ năng kỹ thuật xuất sắc, khả năng quản lý và lãnh đạo, cùng với kỹ năng giao tiếp và lập kế hoạch.Để trở thanh Trưởng phòng kỹ thuật bạn phải có tích lũy đủ kinh nghiệm, kiến thức.
5. Giám đốc Kỹ thuật
Mức lương: 30 - 65 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: từ 8 - 10 năm hoặc hơn
Đánh giá: Giám đốc Kỹ thuật là một vai trò lãnh đạo quan trọng, đòi hỏi sự kết hợp giữa kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng lãnh đạo và khả năng lập chiến lược. Đây là một cơ hội tuyệt vời cho những ai muốn định hình và thúc đẩy sự phát triển công nghệ của công ty.
Xem thêm:
Việc làm Kỹ thuật viên đang tuyển dụng