Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT/BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định;
Căn cứ Văn bản số 931/UBND-VP8 ngày 19/12/2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024;
Căn cứ các Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu đã được phê duyệt;
Căn cứ Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 29/11/2024 của UBND huyện Hải Hậu về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024.
UBND huyện Hải Hậu thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024, cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 360 chỉ tiêu.
2. Viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo gồm các vị trí việc làm:
a) Giáo viên Mầm non hạng III: 51 chỉ tiêu.
b) Giáo viên Tiểu học hạng III: 97 chỉ tiêu.
c) Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 43 chỉ tiêu.
d) Giáo viên Trung học phổ thông hạng III: 07 chỉ tiêu. đ) Kế toán viên: 57 chỉ tiêu.
e) Thư viện viên hạng III: 29 chỉ tiêu.
g) Thiết bị, thí nghiệm: 17 chỉ tiêu.
h) Công nghệ thông tin hạng IV: 07 chỉ tiêu.
3. Viên chức ngành Y tế (Trung tâm Y tế huyện và các Trạm Y tế xã, thị trấn) gồm các vị trí việc làm:
a) Bác sĩ (hạng III): 10 chỉ tiêu.
b) Bác sĩ Y học dự phòng (hạng III): 04 chỉ tiêu.
c) Kỹ thuật Y hạng III: 01 chỉ tiêu.
d) Y tế công cộng hạng III: 01 chỉ tiêu. đ) Kế toán viên: 01 chỉ tiêu.
e) Điều dưỡng hạng IV: 04 chỉ tiêu.
g) Dược hạng IV: 02 chỉ tiêu.
h) Hộ sinh hạng IV: 07 chỉ tiêu.
i) Y sĩ hạng IV: 22 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển theo theo mẫu quy định.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
e) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm.
2. Vị trí việc làm tuyển dụng và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, điều kiện về ngoại ngữ, tin học theo từng vị trí việc làm tuyển dụng
a) Vị trí việc làm tuyển dụng và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm tuyển dụng
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
b) Điều kiện về ngoại ngữ, tin học
– Về tin học:
+ Các vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu về tin học.
+ Các vị trí việc làm còn lại: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
– Về ngoại ngữ:
+ Các vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu về ngoại ngữ.
+ Vị trí việc làm Thiết bị, thí nghiệm (của chức danh nghề nghiệp Viên chức thiết bị, thí nghiệm) và Giáo viên Mầm non hạng III: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên.
+ Các vị trí việc làm còn lại: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
c) Thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán năm 2015 đối với những người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Kế toán viên.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
III. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Ðiều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG: Thi tuyển
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển
Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
Trong đó, đối với:
– Vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu ngoại ngữ thì không phải thi Phần II: Ngoại ngữ.
– Vị trí việc làm Thiết bị, thí nghiệm (của chức danh nghề nghiệp Viên chức thiết bị, thí nghiệm) và Giáo viên mầm non hạng III: Thi Ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1.
– Các vị trí việc làm còn lại: Thi Ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp này người dự tuyển cung cấp tài liệu minh chứng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Đối với trường hợp này, người dự tuyển cung cấp tài liệu minh chứng chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định ở trên; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
e) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi vấn đáp.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp tại Vòng 2.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (quy định tại Phần III Thông báo này (nếu có)) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có số điểm tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (theo quy định tại phần III kế hoạch này (nếu có)) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người có kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức – Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu quyết định người trúng tuyển.
c) Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức nêu trên không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. KÊ KHAI PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HÌNH THỨC, THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM NỘP, TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu đính kèm Thông báo này.
b) Một số lưu ý khi kê khai và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển và chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm của một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị hoặc đăng ký dự tuyển vào từ 2 đơn vị trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy, nhưng không được tẩy xóa, sửa chữa.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện Hải Hậu sẽ thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu minh chứng đáp ứng yêu cầu miễn thi ngoại ngữ (nếu có).
– Hợp đồng lao động, Bản xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (nếu có).
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
3. Hình thức, thời hạn, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Hình thức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển bằng một trong ba hình thức sau:
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu;
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển gửi theo đường bưu chính (ghi địa chỉ nhận: Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức – Lĩnh vực Nội vụ – Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu, Tổ dân phố số 5, thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định);
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển qua Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn (vào banner “Tuyển dụng công chức – viên chức” và làm theo hướng dẫn).
b) Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Trong giờ hành chính của các ngày làm việc từ 07 giờ 30 phút ngày 27/12/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 14/02/2025.
UBND huyện Hải Hậu không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển sau 17 giờ 00 phút ngày 14/02/2025 đối với cả 03 hình thức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
c) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với hình thức nộp trực tiếp (trong giờ hành chính) và gửi theo đường bưu chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Hải Hậu (địa chỉ: Tổ dân phố số 5, thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định).
VII. TÀI LIỆU ÔN TẬP
1. Tài liệu ôn tập Vòng 1
a) Tài liệu ôn tập môn ngoại ngữ
Thí sinh tự ôn tập ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đối với Vị trí việc làm Viên chức thiết bị, thí nghiệm và Giáo viên mầm non hạng III là ở trình độ tương đương bậc 1.
b) Tài liệu ôn tập môn Kiến thức chung
Thí sinh tự ôn tập theo danh mục tài liệu được Hội đồng tuyển dụng thông báo. Danh mục cụ thể sẽ có thông báo sau và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
2. Tài liệu ôn tập môn Nghiệp vụ chuyên ngành Vòng 2
Thí sinh tự ôn tập theo danh mục tài liệu được Hội đồng tuyển dụng thông báo. Danh mục cụ thể sẽ có thông báo sau và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Thời gian thi tuyển
a) Vòng 1: Dự kiến tổ chức trong tháng 02/2025.
b) Vòng 2: Dự kiến tổ chức trong tháng 3/2025.
(thời gian cụ thể tổ chức Vòng 1, Vòng 2: Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau).
b) Địa điểm tổ chức: Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau.
IX. CÁC NỘI DUNG KHÁC CỦA KỲ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Các nội dung khác của Kỳ tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ và các văn bản khác có liên quan.
2. Phí dự tuyển viên chức
Mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính; Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan. Mức thu cụ thể và thời gian nộp phí tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau.
Trên đây là Thông báo của UBND huyện Hải Hậu về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024. Thông báo này được:
– Niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Hải Hậu, trụ sở Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện Hải Hậu.
– Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
– Đăng trên Báo Nam Định điện tử tại địa chỉ: http://baonamdinh.com.vn.
Hội đồng tuyển dụng viên chức còn có các Thông báo khác liên quan đến kỳ tuyển dụng và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn, niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu, trụ sở Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
Thông tin chi tiết về kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024, đề nghị liên hệ với Phòng Nội vụ huyện Hải Hậu (số điện thoại 0912.037.027; 0948.773.570) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu (số điện thoại 0834.176.242) để được hướng dẫn, giải đáp.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: haihau.namdinh.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Nam Định. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo viên mầm non là gì?
1. Giáo viên mầm non là gì?
Giáo viên Mầm non là một người trực tiếp truyền tải các kiến thức khác nhau. Họ là những người mang sứ mệnh cao cả, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đưa các bạn nhỏ làm quen, tiếp cận với kiến thức xã hội bên ngoài. Giáo viên mầm non sẽ giúp cho những “đứa trẻ” có thể hình thành nên phẩm chất, thế giới quan và kích thích sự niềm đam mê học tập. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên tiểu học, Giáo viên chủ nhiệm...cũng rất đa dạng.
2. Vì sao nên làm giáo viên mầm non?
- Tình yêu với trẻ nhỏ: Nhiều bạn, nhất là những bạn nữ, đến với nghề giáo viên mầm non đơn giản là có tình yêu với trẻ nhỏ, có những bạn đã xác định ngay từ rất sớm rằng mình sẽ theo nghề “nuôi dạy trẻ”, tình yêu và sự gần gũi với trẻ đã giúp các bạn định hướng ngay được con đường đi cho mình sau này.
- Đầu vào và đầu ra không hề khó: Để trở thành giáo viên mầm non, không cần yêu cầu các bạn phải học quá giỏi, chỉ cần các bạn có sức học trung bình - khá là đã hoàn toàn có thể thi đỗ và theo học. Không những vậy, do tình trạng giáo viên hiện nay còn thiếu, cơ hội có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp là vô cùng lớn .
- Công việc ổn định và mức đãi ngộ tốt, có lương hưu: Hiện nay, Nhà nước, Bộ Giáo dục – Đào tạo đặc biệt quan tâm đến ngành sư phạm mầm non, trong những năm gần đây, mức lương và đời sống giáo viên mầm non đã được cải thiện một cách rõ rệt.
- Được nghỉ hè, thai sản: Không như những công việc khác, nghề sư phạm nói chung trong đó có sư phạm mầm non là ngành đặc thù, thời gian nghỉ và làm việc xê dịch theo lịch học của học sinh. Trong 1 năm, giáo viên mầm non có thể được nghỉ hè từ 1 đến 3 tháng, đây là khoảng thời gian quý giá để nghỉ ngơi thư giãn hay làm một công việc thời vụ khác.
- Môi trường làm việc thoải mái và tràn ngập tiếng cười: Đã làm giáo viên mầm non nghĩa là làm việc với môi trường toàn trẻ nhỏ, điều này giúp bạn luôn cảm thấy thư giãn, thoải mái vì xung quanh toàn là tiếng cười đùa của con trẻ, điều này hoàn toàn không có khi bạn làm việc những công việc văn phòng vốn đầy áp lực và ganh đua.
- Có lợi cho cuộc sống gia đình sau này: Do luôn gắn liền với trẻ nhỏ, nên những cô giáo mầm non luôn có kỹ năng nuôi dạy và chăm sóc trẻ tốt hơn với những người bình thường, điều này hoàn toàn có lợi sau này khi lập gia đình,đấy là lý do tại sao các cô giáo mầm non luôn luôn “đắt chồng”. Còn rất nhiều lý do khác để theo đuổi nghề giáo viên mầm non, nhưng có lẽ điều quan tâm đối với các bậc phụ huynh và học sinh là vấn đề việc làm cho ngành mầm non sau khi ra trường.
3. Muốn làm giáo viên mầm non cần bằng cấp gì?
Căn cứ quy định tại Điều 3, 4, 5 Thông tư 1 của Bộ GD&ĐT năm 2021, giáo viên mầm non cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như sau:
Giáo viên mầm non hạng III
Giáo viên mầm non hạng III, bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên, chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Ngoài ra, bạn cần có thêm chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản và chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III.
Giáo viên mầm non hạng II
Với hạng chức danh giáo viên mầm non hạng II, người dạy cần có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. Đồng thời, bạn phải hoàn thành lớp học và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cũng như chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
Giáo viên mầm non hạng I
Tương tự giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I cũng cần phải có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. Đồng thời, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
Ngoài các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, giáo viên mầm non còn phải đáp ứng được tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ với từng hạng chức danh.
Thông qua các quy định trên, để làm giáo viên mầm non tại trường công lập thì phải có những bằng cấp sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên hoặc có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
4. Lương và mô tả các công việc của Giáo viên mầm non
Lương của Giáo viên mầm non hiện nay
Đối với các giáo viên tại các trường mầm non công lập tại Việt Nam, theo quy định hiện tại, tiền lương của giáo viên được tính bằng cách sử dụng công thức sau: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên sẽ tăng tương ứng, phụ thuộc vào từng cấp dạy, hạng giáo viên, và bậc lương. Lưu ý đâu là công thức tính tiền lương áp dụng cho giáo viên mầm non trước ngày 01/07/2024.
| Hạng giáo viên | Mức lương |
| Giáo viên mầm non hạng III | 3.780.000 - 8.800.000 đồng/tháng |
| Giáo viên mầm non hạng II | 4.200.000 - 8.900.000 đồng/tháng |
| Giáo viên mầm non hạng I | 7.200.000 – 11.400.000 đồng/tháng |
Mô tả công việc chính của Giáo viên Mầm non
Giáo viên mầm non thường hoạt động chính tại các trường học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giáo viên mầm non làm việc tại các trung tâm khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giáo viên làm việc tại các trường học.
Tiếp nhận và trao trả trẻ tận tay cho phụ huynh
Giáo viên mầm non cần đảm bảo đón và trả trẻ hàng ngày khi phụ huynh đưa, đón. Họ sẽ điểm danh sự có mặt của từng học sinh và liên lạc với phụ huynh khi trẻ vắng mặt mà không có thông báo trước.
Xây dựng giáo án giảng dạy phù hợp
Xây dựng nên các chương trình dạy học mới mẻ, sáng tạo, phù hợp với trẻ mầm non. Giáo viên mầm non sẽ cần sử dụng các công cụ giảng dạy đa dạng (kể chuyện, đóng kịch, các công cụ hỗ trợ khác,…) để các bé nhanh chóng tiếp thu kiến thức.
Quan sát, hỗ trợ phát triển từng cá nhân
Thường xuyên quan sát quá trình học tập, sinh hoạt của từng em để có thể hỗ trợ các bạn cải thiện năng lực hành vi xã hội cũng như hình thành tính tự trọng. Theo dõi về sự tiến bộ của các bé trong học tập, sự hòa đồng với môi trường mới và báo cáo cho phụ huynh. Thường xuyên liên lạc với phụ huynh để hiểu hơn về hoàn cảnh, tính cách, tâm lý của các bé. Từ đó giáo viên mầm non sẽ có phương pháp để hỗ trợ, giảng dạy tốt và phù hợp nhất cho các bạn nhỏ
Hướng dẫn kỹ năng mềm cho trẻ
Hướng dẫn cho các bạn nhỏ các kỹ năng về nghệ thuật, kỹ năng mềm thông qua các chương trình giảng dạy với kết cấu rõ ràng. Ví dụ như là giúp trẻ nhớ, nhận ra các dạng hình học, con số, màu sắc, các món đồ thủ công,… Luôn tìm cách để khuyến khích các bé tương tác, trò chuyện với nhau nhiều hơn, giải quyết các vấn đề gây lộn, mâu thuẫn của trẻ khi học tập.
Chăm sóc trẻ
Sắp xếp thời gian ăn – ngủ trưa, ăn nhẹ buổi chiều cho các bé, giám sát các bé để đảm bảo sự an toàn tuyệt đối. Luôn duy trì lớp học sạch sẽ, gọn gàng, đảm bảo an toàn thực phẩm, tuân thủ về tiêu chuẩn y tế.
Học tập nâng cao kiến thức và kỹ năng chăm sóc trẻ
Không chỉ cung cấp kiến thức cho trẻ, giáo viên mầm non còn phải nâng cao kiến thức và kỹ năng của bản thân trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ nhỏ. Họ nên tham gia các khóa đào tạo, hội thảo và các hoạt động chuyên môn để cập nhật những phương pháp giảng dạy mới nhất, những kiến thức về phát triển trẻ và các vấn đề liên quan đến giáo dục mầm non. Bằng việc liên tục nâng cao kiến thức và kỹ năng, giáo viên mầm non có khả năng đáp ứng tốt hơn các yêu cầu và thách thức trong công tác dạy dỗ trẻ.
5. Vai trò của giáo viên mầm non
Giảng dạy theo giáo trình
Giáo viên mầm non đảm nhận vai trò giảng dạy theo giáo trình được thiết kế đặc biệt cho trẻ từ 0 đến 6 tuổi. Họ tạo ra môi trường học tập thích hợp và sáng tạo, sử dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp với độ tuổi và các giai đoạn phát triển của trẻ nhỏ. Qua việc giảng dạy, giáo viên mầm non giúp trẻ phát triển các kỹ năng ngôn ngữ, toán học, khoa học, nghệ thuật và thể chất cơ bản.
Nắm bắt mọi tình hình của trẻ để trao đổi cùng phụ huynh khi cần
Giáo viên mầm non là người có thể quan sát và hiểu rõ những nhu cầu, khó khăn và tiềm năng của từng trẻ nhỏ. Họ thường ghi chép, đánh giá và theo dõi sự phát triển của trẻ để thông báo cho phụ huynh về những tiến bộ và những vấn đề của trẻ cần quan tâm. Bằng việc trao đổi thường xuyên với phụ huynh, giáo viên sẽ cung cấp những thông tin quan trọng của bé và phối hợp cùng gia đình tạo điều kiện phát triển tốt nhất cho trẻ.
Dạy các kỹ năng cơ bản cho trẻ
Một trong những vai trò quan trọng của giáo viên mầm non là giúp trẻ phát triển các kỹ năng cơ bản như tự lập, giao tiếp, tư duy logic và tư duy sáng tạo. Họ thiết kế các hoạt động giáo dục và trò chơi phù hợp để khuyến khích trẻ tham gia, tìm hiểu và thử nghiệm. Giáo viên mầm non cũng hướng dẫn trẻ nhỏ rèn luyện kỹ năng xã hội, như chia sẻ, tôn trọng và làm việc nhóm. Bên cạnh đó, các kỹ năng sinh tồn như: bơi lội, phòng cháy chữa cháy, tự sơ cứu cho bản thân,.. cũng đã được đưa vào giáo trình mầm non, cho các bé có kiến thức tốt để cứu bản thân và những người xung quanh.
Tìm tòi, phân tích và kích thích các khả năng bẩm sinh của trẻ
Giáo viên mầm non tìm hiểu và phân tích các khả năng bẩm sinh của từng trẻ để định hướng giáo dục phù hợp. Họ khám phá và khuyến khích sự sáng tạo, tư duy linh hoạt và khả năng đặc biệt của trẻ. Bằng cách tạo ra môi trường đa dạng lĩnh vực, ngành nghề, giáo viên mầm non giúp trẻ phát triển và tận dụng tối đa tiềm năng của mình.
Tạo nền tảng học tập và kiến thức cho trẻ
Vai trò quan trọng khác của giáo viên mầm non là tạo nền tảng học tập và kiến thức cho trẻ nhỏ. Họ giúp trẻ hiểu và thực hiện các hoạt động học tập đơn giản, từ việc nhận biết màu sắc, hình dạng, đến các khái niệm cơ bản về số học, ngôn ngữ và khoa học. Giáo viên mầm non xây dựng môi trường học tập tích cực, động viên sự tò mò và khám phá của trẻ, và khuyến khích trẻ học hỏi thông qua trò chơi, câu chuyện, và hoạt động thực tế.
>> Đọc thêm:
Việc làm Giáo viên lái xe đang tuyển dụng
Giáo viên mầm non có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
104 - 156 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo viên mầm non
Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên mầm non, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên mầm non?
Yêu cầu tuyển dụng của Giáo viên mầm non
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Giáo viên mầm non cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
-
Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên mầm non yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục mầm non hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi mầm non. Các chứng chỉ hoặc bằng cấp về giáo dục sớm, phát triển trẻ em, hoặc quản lý giáo dục có thể được yêu cầu. Đây là những bằng cấp bổ sung giúp củng cố kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc giáo viên mầm non.
-
Kiến thức về phát triển trẻ em: Cần có kiến thức sâu về quy trình phát triển vật lý, tâm lý, và xã hội của trẻ nhỏ. Điều này giúp giáo viên nhận biết và đáp ứng tốt hơn các nhu cầu cụ thể của từng trẻ trong lớp. Việc nắm bắt tâm lý và nuôi dạy trẻ đúng là vô cùng quan trọng, đặc biệt là với trẻ nhỏ vì ở độ tuổi này, chúng tiếp thu và bắt chước thông tin và hành động từ môi trường xung quanh, đặc biệt là từ những người gần gũi chúng thường xuyên như mẹ và cô giáo.
Yêu cầu về kỹ năng
-
Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả với trẻ nhỏ, phụ huynh và đồng nghiệp là rất quan trọng để xây dựng một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ sự phát triển của trẻ nhỏ. Việc giao tiếp với trẻ nhỏ đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vì vậy một giáo viên mầm non cần thành thạo kỹ năng này để thực hiện tốt công việc của mình.
-
Kỹ năng quản lý lớp học: Có khả năng quản lý và duy trì một môi trường học tập tích cực và an toàn cho trẻ nhỏ, bao gồm quản lý hành vi và xử lý các tình huống khó khăn. Một lớp học đầy các em nhỏ sẽ không bao giờ bình lặng vì trẻ ở độ tuổi mầm non rất hiếu động và tò mò về mọi thứ xung quanh. Do đó các em cần được chú ý giám sát và chăm sóc để tránh xảy ra các tình huống nguy hiểm.
-
Kỹ năng giảng dạy: Khả năng truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và sinh động là yếu tố quan trọng. Giáo viên tiểu học cần biết cách lên kế hoạch giảng dạy, sử dụng phương pháp và tài liệu phù hợp với độ tuổi và năng lực của học sinh. Những bài giảng dạy khô khan sẽ không thu hút được sự chú ý và tập trung của học sinh, do đó Giáo viên tiểu học cần liên tục làm mới bài giảng của mình.
Yêu cầu khác
-
Tình yêu và thích làm việc với trẻ nhỏ: Là một giáo viên mầm non, một yêu cầu tất yếu là bạn phải có sự đam mê trong việc giáo dục và chăm sóc trẻ nhỏ. Điều này sẽ quyết định đến chất lượng công việc và giảng dạy của bạn rất nhiều.
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên mầm non
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên mầm non có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.
|
Kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
Dưới 1 năm |
Giáo viên thực tập |
1 - 3 triệu/tháng |
|
1 – 4 năm |
5 - 10 triệu/tháng |
|
|
4 – 10 năm |
Giáo viên mầm non chuyên nghiệp |
10 - 18 triệu/tháng |
Mức lương trung bình của Giáo viên mầm non và các ngành liên quan
-
Giáo viên chủ nhiệm: 6 - 13 triệu đồng/tháng (1 tháng)
- Giáo viên tiểu học: 12 - 18 triệu đồng/tháng (1 tháng)
1. Giáo viên thực tập
Mức lương: 1 - 3 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: dưới 1 năm
Giáo viên thực tập là các giáo viên mới ra trường hoặc đang theo học tập tại các trường đại học sư phạm. Họ được phân công để tiếp xúc thực tế với công việc giảng dạy, tham gia vào các hoạt động giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên có kinh nghiệm. Công việc bao gồm tham gia lên kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị tài liệu học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
>> Đánh giá: Đây là giai đoạn khi giáo viên mới bắt đầu sự nghiệp, thường có khoảng 1 năm kinh nghiệm. Giáo viên mới thường được phân công giảng dạy các lớp cơ bản và nhận sự hướng dẫn từ giáo viên kinh nghiệm.
2. Giáo viên mầm non
Mức lương: 5 - 10 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 4 năm
Giáo viên Mầm non (Preschool teacher) là một người trực tiếp truyền tải các kiến thức khác nhau. Họ là những người mang sứ mệnh cao cả, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đưa các bạn nhỏ làm quen, tiếp cận với kiến thức xã hội bên ngoài. Giáo viên mầm non sẽ giúp cho những “đứa trẻ” có thể hình thành nên phẩm chất, thế giới quan và kích thích sự niềm đam mê học tập.
>> Đánh giá: Là Giáo viên mầm non bạn phải tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh. Vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong việc nghiên cứu và áp dụng khoa học sư phạm từ cấp trường trở lên.
3. Giáo viên mầm non chuyên nghiệp
Mức lương: 10 - 18 triệu đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 10 năm
Giáo viên mầm non chuyên nghiệp là người đã có kinh nghiệm. Họ là những người mang sứ mệnh cao cả, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đưa các bạn nhỏ làm quen, tiếp cận với kiến thức xã hội bên ngoài. Giáo viên mầm non sẽ giúp cho những “đứa trẻ” có thể hình thành nên phẩm chất, thế giới quan và kích thích sự niềm đam mê học tập.
>> Đánh giá: Là người có kinh nghiệm và kỹ năng lãnh đạo. Công việc hộ rất bận rộn. Một khi, cứ quay cuồng trong giảng dạy và hàng tá kế hoạch, báo cáo, họp hành, tập huấn… Giáo viên cần có lòng yêu thương học sinh, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc; giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, gương mẫu cho học sinh.
Đọc thêm:
Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng