Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Môi trường làm việc ổn định và chuyên nghiệp: Công việc văn phòng thường ít bị thay đổi, với một môi trường làm việc có quy trình rõ ràng và ít bị tác động bởi yếu tố bên ngoài. | Công việc có thể thiếu sự sáng tạo: Công việc văn phòng thường yêu cầu làm việc theo các quy trình, ít có cơ hội thể hiện sự sáng tạo hay đổi mới. |
Cơ hội thăng tiến rõ ràng: Nhiều công ty cung cấp lộ trình thăng tiến rõ ràng, với cơ hội học hỏi và phát triển nghề nghiệp trong môi trường văn phòng. | Áp lực công việc có thể cao: Công việc văn phòng đôi khi có thể căng thẳng với nhiều nhiệm vụ cần hoàn thành trong thời gian ngắn. |
Lương và phúc lợi ổn định: Các công ty thường cung cấp mức lương ổn định và phúc lợi đầy đủ như bảo hiểm, nghỉ phép, thưởng, v.v. | Ít cơ hội giao tiếp và mở rộng mạng lưới: Công việc văn phòng đôi khi hạn chế giao tiếp bên ngoài công ty và ít cơ hội mở rộng mối quan hệ nghề nghiệp. |
Giờ làm việc cố định, ít phải di chuyển: Nhân viên văn phòng thường có giờ làm việc ổn định từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và ít phải di chuyển, thuận tiện cho những ai ưu thích công việc văn phòng. | Công việc dễ dẫn đến nhàm chán nếu không có thử thách: Nếu công việc thiếu sự thay đổi hoặc thử thách, nhân viên có thể cảm thấy công việc trở nên đơn điệu, thiếu động lực |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, về Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 138/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thang hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi ngạch công chức, thi hoặc xét thang hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc Ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 17/04/2024 của UBND tỉnh Hà Giang, quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh cán bộ cấp xã; tiêu chuẩn cụ thể của từng chức dnah công chức cấp xã và ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của UBND huyện Hoàng Su Phì, Quy định cụ thể số lượng cán bộ, công chức cấp xã;
số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn huyện Hoàng Su Phì năm 2024;
Căn cứ Công văn số 749-CV/HU ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ban Tổ chức Huyện ủy, về trích Kết luận số 2016-KL/HU ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Ban Thường vụ Huyện ủy về công tác tổ chức, cán bộ; về đồng ý Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hoàng Su Phì, về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Hoàng Su Phì thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 trên địa bàn huyện cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng số lượng nhu cầu công chức xã cần tuyển dụng với từng chức danh: 29 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu xét tuyển: 27 chỉ tiêu.
+ Công chức Văn phòng – Thống kê: 05 chỉ tiêu;
+ Công chức Tài chính – Kế toán: 03 chỉ tiêu;
+ Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 03 chỉ tiêu;
+ Công chức Văn hóa – Xã hội: 16 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tiếp nhận vào làm công chức cấp xã: 02 chỉ tiêu.
+ Công chức Văn hóa – Xã hội: 02 chỉ tiêu.
* Số lượng chức danh và ngành, chuyên ngành cần tuyển:
(Chi tiết số lượng vị trí việc làm, chỉ tiêu và yêu cầu trình độ, chuyên ngành đào tạo cần tuyển có Phụ lục I kèm theo).
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng
1.1. Đối với xét tuyển
– Người dự tuyển vào các chức danh công chức của xã thuộc khu vực III (quy định tại Quyết định 861/TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ): 21 xã, thị trấn còn lại (trừ xã Thông Nguyên, Nậm Ty, thị trấn Vinh Quang). Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên.
– Người cam kết tình nguyện làm việc từ 5 năm trở lên ở vùng có điều kiện Kinh tế – Xã hội đặc biệt khó khăn, (đăng ký dự tuyển vào các chức danh công chức xã thuộc khu vực III).
– Người dự tuyển vào chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự xã;
– Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
1.2. Đối với tiếp nhận vào công chức xã
– Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
– Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
– Người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm);
– Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
2. Điều kiện, đăng ký dự tuyển
2.1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức.
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã theo quy định; (không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập);
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ và có khả năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng yêu cầu của công việc;
– Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2.2. Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức cấp xã, ngoài các điều kiện đăng ký tuyển dụng trên, phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
– Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức và các tiêu chuẩn.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển là Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập hoặc Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức thì phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với chức danh công chức xã cần tuyển.
– Trường hợp người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm) phải có thời gian giữ chức vụ cán bộ xã đủ 5 năm trở lên và có trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển.
– Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác “phải được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch”.
3. Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
3.1. Tiêu chuẩn chung: Người dự tuyển công chức cấp xã phải đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3.2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức xã tuyển dụng như sau:
a. Chức danh Văn phòng – Thống kê:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên gồm những ngành thuộc các nhóm ngành: Khoa học chính trị; Thông tin – Thư viện; Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng; Quản trị – Quản lý; Báo chí và truyền thông; Thống kê; Công nghệ thông tin; Luật.
b. Chức danh Tài chính – Kế toán:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên gồm các ngành: Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; Kế toán hành chính sự nghiệp.
c. Chức danh Tư pháp – Hộ tịch:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên gồm các ngành thuộc nhóm ngành Luật.
đ. Chức danh Văn hóa – xã hội:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên gồm các ngành: Tôn giáo học, Gia đình học, Văn hóa học, Quản lý văn hóa; Quản lý thể dục thể thao; Du lịch; những ngành thuộc các nhóm ngành: Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam; Xã hội học và Nhân học; Báo chí và truyền thông; Thông tin – Thư viện; Công tác xã hội.
Riêng công chức Văn hóa – xã hội phụ trách lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội, bổ sung ngành Kế toán là ngành đào tạo phù hợp.
4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục.
– Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
5. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển công chức cấp xã
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
III. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển công chức xã (áp dụng cho đối tượng tại tiểu mục 1.1, mục 1, phần II thông báo này)
1.1. Nội dung xét tuyển được thực hiện 2 vòng như sau:
a. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b. Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
1.2. Cách tính điểm
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm: 100 điểm.
– Kết quả xét tuyển là tổng điểm của điểm phỏng vấn và điểm ưu tiên tại mục 5 phần II thông báo này (nếu có).
– Không thực hiện phúc khảo với điểm phỏng vấn.
1.3. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a. Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b. Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 5 phần II thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
c. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b mục 1.3 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển dựa trên các tiêu chí: ưu tiên người đã có trung cấp lý luận chính trị; người đang hoạt động không chuyên trách tại xã, thị trấn; nếu đều công tác tại xã, thị trấn thì ưu tiên người có thời gian công tác tại xã, thị trấn lâu hơn.
d. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
2. Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã (áp dụng cho đối tượng tại tiểu mục 1.2, mục 1, phần II kế hoạch này).
2.1. Hình thức tiếp nhận: kiểm tra, sát hạch.
a. Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra hồ sơ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tiếp nhận
b. Tổ chức sát hạch
– Nội dung sát hạch: về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức xã;
– Hình thức sát hạch là phỏng vấn trực tiếp người dự tuyển, thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn). Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm: 100 điểm.
2.3. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a. Có kết quả điểm sát hạch đạt từ 50 điểm trở lên;
b. Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm sát hạch bằng nhau thì thực hiện thứ tự ưu tiên sau: người có điểm sát hạch phần năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động; người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi. Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nêu trên thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
IV. HỒ SƠ KÝ DỰ TUYỂN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾP PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển công chức xã
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu 1 kèm theo thông báo này);
(2) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) trong tuyển dụng công chức được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực;
(3) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí dự tuyển.
(4) 04 phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại; 04 ảnh màu cỡ 4 x 6cm (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh).
(5) Người dự tuyển phải trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (không nhờ người khác nộp thay).
(6) Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng.
(7) Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
2. Hồ sơ tiếp nhận vào công chức xã
(1) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
(2) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức xã cần tiếp nhận;
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận đáp ứng yêu cầu miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ- CP thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
(4) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
* Lưu ý:
– Không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển bị tẩy, xóa hoặc không đúng theo mẫu quy định.
– Người dự tuyển phải trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, (không nhờ người khác nộp hộ).
– Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
– Hồ sơ dự tuyển phải đảm bảo tính chính xác, trung thực. Nếu phát hiện sai sự thật thì sẽ không được dự tuyển hoặc kết quả tuyển dụng sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và không được đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại huyện Hoàng Su Phì.
– Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 chức danh có chỉ tiêu tuyển dụng, nếu người dự tuyển nộp từ 02 phiếu dự tuyển vào 02 chức danh tuyển dụng trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
– Hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
– Tất cả thành phần hồ sơ trên đựng trong túi hồ sơ kích thước 250x340x5mm.
3. Thời gian, địa điểm thu Phiếu đăng ký dự tuyển
a, Thời gian: Bắt đầu nhận phiếu, hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày 19/8/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 17/9/2024, (Trong giờ hành chính, các ngày làm việc trong tuần; thời gian nhận phiếu, hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của huyện Hoàng Su Phì).
b, Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, địa chỉ tổ 2, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
– Người đăng ký dự tuyển công chức nộp Phiếu đăng ký và hồ sơ đăng ký trực tiếp (không nhờ người khác nộp thay) để Phòng Nội vụ huyện hướng dẫn làm thủ tục nộp hồ sơ, thanh toán lệ phí xét tuyển công chức trên cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VÀ KINH PHÍ
1. Thời gian: Kỳ tuyển dụng công chức cấp xã huyện Hoàng Su Phì dự kiến tổ chức trong tháng 10/2024.
2. Địa điểm: Dự kiến tại Trường trung tâm GDNN&GDTX huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển
– Thi sinh đủ điều kiện dự tuyển nộp phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: 500.000 đồng/người (nộp cùng hồ sơ dự tuyển).
– Không trả lại hồ sơ và phí tuyển dụng nếu người dự tuyển không trúng
tuyển.
Thông báo này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của huyện Hoàng
Su Phì, tỉnh Hà Giang và niêm yết tại bộ phận tiếp nhân và trả kết quả thủ tục hành chính của huyện Hoàng Su Phì; trụ sở làm việc của UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hoàng Su Phì.
Mọi vướng mắc, các cá nhân, cơ quan, đơn vị lên hệ về phòng Nội vụ huyện, qua số điện thoại: 02193831152 (trong giờ hành chính).
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: baohagiang.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Hà Giang. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân Viên Văn Phòng là gì?
1. Nhân viên văn phòng là gì?
Nhân viên văn phòng thường được gọi tắt là "nhân viên VP," là những người làm việc trong môi trường văn phòng của một tổ chức hoặc công ty. Công việc của họ đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu liên quan đến việc hỗ trợ hoạt động hàng ngày của văn phòng. Nhân viên văn phòng thường thực hiện các nhiệm vụ như quản lý tài liệu, lên lịch họp, trả lời điện thoại, gửi và nhận thư từ, xử lý email, và thậm chí tham gia vào các dự án hoặc nhiệm vụ đặc biệt mà văn phòng cần thực hiện. Họ cũng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc duyệt và xử lý các tài liệu quan trọng của công ty. Nhân viên văn phòng thường cần phải sử dụng các phần mềm văn phòng như Microsoft Office để thực hiện các nhiệm vụ của họ một cách hiệu quả. Điều quan trọng là sự tổ chức, trách nhiệm, và khả năng làm việc trong môi trường đa nhiệm để thành công trong vai trò này.
2. Mức lương của các vị trí nhân viên văn phòng phổ biến
Vị trí | Mức lương (VND/tháng) |
---|---|
Nhân viên hành chính | 7.000.000 - 10.000.000 đồng |
Nhân viên nhân sự (HR) | 8.000.000 - 12.000.000 đồng |
Nhân viên kế toán | 7.000.000 - 12.000.000 đồng |
Nhân viên thu ngân | 6.000.000 - 9.000.000 đồng |
Nhân viên marketing | 8.000.000 - 15.000.000 đồng |
Nhân viên IT (Công nghệ thông tin) | 9.000.000 - 15.000.000 đồng |
Trợ lý giám đốc | 10.000.000 - 20.000.000 đồng |
3. Học ngành gì để làm nhân viên văn phòng?
Nhân Viên Văn Phòng có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
95 - 129 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân Viên Văn Phòng
Tìm hiểu cách trở thành Nhân Viên Văn Phòng, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân Viên Văn Phòng?
Mô tả công việc của Nhân viên văn phòng
Quản lý tài liệu và hồ sơ
Nhân viên văn phòng có trách nhiệm tổ chức và quản lý tài liệu cũng như hồ sơ của công ty. Bạn cần đảm bảo rằng tất cả các tài liệu quan trọng được lưu trữ một cách hợp lý và dễ dàng truy cập khi cần thiết. Việc phân loại và lưu trữ hồ sơ theo hệ thống có tổ chức giúp giảm thiểu thời gian tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, bạn cũng phải đảm bảo rằng các tài liệu nhạy cảm được bảo mật đúng cách. Công việc này yêu cầu bạn phải có sự tỉ mỉ và cẩn thận trong từng chi tiết.
Hỗ trợ công việc hành chính
Bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ hành chính như đặt lịch hẹn, tổ chức cuộc họp và chuẩn bị tài liệu cần thiết cho các buổi họp. Việc sắp xếp lịch trình cho các thành viên trong nhóm cũng là một phần quan trọng trong công việc của bạn. Bạn cần có khả năng quản lý thời gian hiệu quả để đảm bảo rằng mọi công việc đều diễn ra suôn sẻ. Hỗ trợ công việc hành chính không chỉ giúp tăng cường hiệu quả làm việc mà còn tạo điều kiện cho các bộ phận khác hoạt động hiệu quả hơn. Đây cũng là cơ hội để bạn phát triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
Tiếp nhận và xử lý thông tin
Một phần quan trọng trong vai trò của bạn là tiếp nhận và xử lý thông tin từ khách hàng, đối tác và các phòng ban khác. Bạn sẽ phải trả lời điện thoại, xử lý email và giải đáp thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Khả năng giao tiếp tốt và kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ này thành công. Đôi khi, bạn cũng sẽ phải làm việc với các phần mềm quản lý thông tin để cập nhật và theo dõi tình trạng công việc. Công việc này yêu cầu bạn phải luôn sẵn sàng và chủ động trong việc tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề phát sinh.
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên văn phòng
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Yêu cầu về kỹ năng
Các yêu cầu khác
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên văn phòng
Mức lương bình quân của Nhân viên văn phòng có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Nhân viên hành chính : 7 - 10 triệu/tháng
- Nhân viên hành chính nhân sự: 8 - 10 triệu/tháng
Trong môi trường làm việc ngày càng cạnh tranh, việc xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng cho nhân viên văn phòng là điều cần thiết để khuyến khích sự phát triển và giữ chân nhân tài. Lộ trình này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về các cơ hội nghề nghiệp mà còn cung cấp thông tin về mức lương trung bình tương ứng với từng vị trí. Bằng cách nắm bắt thông tin này, bạn có thể lên kế hoạch cho sự nghiệp của mình một cách hiệu quả, đồng thời phấn đấu đạt được những mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai. Hãy cùng khám phá lộ trình thăng tiến dành cho nhân viên văn phòng và những cơ hội phát triển nghề nghiệp mà nó mang lại.
Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
Dưới 2 năm | Nhân viên văn phòng | 7.000.000 - 10.000.000 VNĐ/tháng |
2 - 4 năm | Chuyên viên hành chính | 10.000.000 - 15.000.000 VNĐ/tháng |
4 - 6 năm | Quản lý văn phòng | 15.000.000 - 25.000.000 VNĐ/tháng |
Trên 7 năm | Giám đốc hành chinh | 25.000.000 - 40.000.000 VNĐ/tháng |
1. Nhân viên văn phòng
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 2 năm
Bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ hành chính như quản lý hồ sơ, chuẩn bị tài liệu và hỗ trợ tổ chức các cuộc họp. Ngoài ra, bạn cũng sẽ đảm bảo rằng văn phòng hoạt động trơn tru bằng cách duy trì thiết bị văn phòng và cung cấp hỗ trợ cho các đồng nghiệp. Công việc này yêu cầu bạn có kỹ năng tổ chức và giao tiếp tốt.
>> Đánh giá: Vị trí này là bước khởi đầu tuyệt vời cho những ai muốn xây dựng sự nghiệp trong lĩnh vực hành chính. Bạn có cơ hội học hỏi và phát triển kỹ năng cần thiết cho những vị trí cao hơn.
2. Chuyên viên hành chính
Mức lương: 10.000.000 - 15.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm
Bạn sẽ đảm nhận vai trò quản lý các hoạt động hành chính của văn phòng, bao gồm lập kế hoạch và triển khai các chính sách nội bộ. Bạn cũng sẽ làm việc chặt chẽ với các bộ phận khác để đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong tổ chức. Kỹ năng phân tích và lập kế hoạch là rất quan trọng ở vị trí này.
>> Đánh giá: Đây là vị trí mang lại nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng quản lý và lãnh đạo. Bạn sẽ có thể định hình và cải thiện quy trình làm việc trong tổ chức.
3. Quản lý văn phòng
Mức lương: 15.000.000 - 25.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 6 năm
Sau khi thăng chức lên Quản lý văn phòng, bạn sẽ chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của văn phòng, bao gồm giám sát nhân viên và đảm bảo rằng các quy trình được thực hiện đúng cách. Ngoài ra, bạn cũng sẽ phối hợp với các bộ phận khác để giải quyết các vấn đề phát sinh. Kỹ năng lãnh đạo và khả năng giải quyết vấn đề là rất quan trọng ở vị trí này.
>> Đánh giá: Vị trí này yêu cầu bạn có khả năng lãnh đạo và quản lý tốt. Bạn sẽ cần có tầm nhìn xa và khả năng đưa ra quyết định hiệu quả để phát triển tổ chức.
4. Giám đốc hành chính
Mức lương: 25.000.000 - 40.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm
Bạn sẽ lãnh đạo các hoạt động hành chính của tổ chức và đảm bảo rằng các chính sách, quy trình và chiến lược được thực hiện hiệu quả. Bạn cũng sẽ làm việc với ban lãnh đạo để xác định mục tiêu và chiến lược dài hạn. Kỹ năng lãnh đạo xuất sắc và khả năng tư duy chiến lược là rất quan trọng cho vị trí này.
>> Đánh giá: Đây là vị trí cao nhất trong lĩnh vực hành chính, nơi bạn có thể định hình tương lai của tổ chức. Bạn sẽ chịu trách nhiệm cho các quyết định quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của công ty.
Xem thêm:
Việc làm Nhân viên văn phòng đang tuyển dụng
Việc làm Nhân viên hành chính mới nhất