Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú;
Căn cứ Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 05/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số lượng người làm việc (biên chế viên chức) năm 2024 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các Hội được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 18/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện về tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú năm 2024;
Căn cứ Công văn số 1554/SNV-CCVC ngày 20/9/2024 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh về việc thẩm định kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú thông báo tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện năm 2024 như sau:
I. SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN Ở TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Ủy ban nhân dân huyện tuyển dụng 130 (một trăm ba mươi) chỉ tiêu viên chức của từng vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc năm 2024 (trong đó: 108 giáo viên; 13 Kế toán viên; 04 Chuyên viên quản trị công sở; 04 Thư viện viên; 01 Kiểm nghiệm viên thủy sản). Cụ thể:
* Trung tâm Kỹ thuật dịch vụ nông nghiệp: 02 chỉ tiêu
– Kế toán viên: 01 chỉ tiêu.
– Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III: 01 chỉ tiêu.
* Sự nghiệp Giáo dục và đào tạo: 128 chỉ tiêu
– Cấp học mẫu giáo – mầm non: 64 chỉ tiêu.
+ Giáo viên mầm non hạng III: 60 chỉ tiêu.
+ Kế toán viên: 01 chỉ tiêu.
+ Thư viện viên hạng III: 03 chỉ tiêu.
– Cấp học tiểu học: 43 chỉ tiêu.
– Giáo viên Tiểu học hạng III: 32 chỉ tiêu. Trong đó:
+ Giáo viên Tiểu học (dạy nhiều môn): 18 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: 07 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tiếng Khmer: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Giáo dục thể chất: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Âm nhạc: 03 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tin học: 02 chỉ tiêu.
– Kế toán viên: 06 chỉ tiêu.
– Chuyên viên quản trị công sở: 04 chỉ tiêu.
– Thư viện viên hạng III: 01 chỉ tiêu.
– Cấp học trung học cơ sở: 21 chỉ tiêu.
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 16 chỉ tiêu. Trong đó:
+ Giáo viên dạy môn Ngữ văn: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Lịch sử: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Địa lý: 03 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Toán học: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Vật lý: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tiếng Khmer: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên dạy môn Tin học: 03 chỉ tiêu.
– Kế toán viên: 05 chỉ tiêu.
(Đính kèm chỉ tiêu tuyển dụng tại từng đơn vị)
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung:
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp phải có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng.
– Có phẩm chất đạo đức tốt.
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện cụ thể:
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành thủy sản, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, khoa học thủy sản. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III (Mã số V.03.08.23) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT- BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Kế toán viên: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Kế toán viên (Mã số 06.031) theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Giáo viên mầm non hạng III: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng III (Mã số V.07.02.26) theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Giáo viên tiểu học hạng III: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (Mã số V.07.03.29) theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Giáo viên trung học cơ sở hạng III: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nếu trúng tuyển Giáo viên trung học cơ sở thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số V.07.04.32) theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Chuyên viên quản trị công sở: Có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc chuyên ngành đào tạo Công nghệ thông tin, tin học, luật, quản lý nhà nước, quản lý giáo dục. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên (Mã số 01.003) theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 và Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
– Thí sinh dự tuyển vào vị trí Thư viện viên hạng III: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. Nếu trúng tuyển thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Thư viện viên Hạng III (Mã số V.10.02.06) theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT- BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
III. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
* Đối với tuyển dụng vị trí giáo viên:
– Thực hành để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm thực hành được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian thực hành 01 tiết dạy học, thời gian 35 phút.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành.
* Đối với tuyển dụng vị trí viên chức khác:
– Hình thức vấn đáp.
– Điểm vấn đáp được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian vấn đáp 30 phút.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
– Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng một diện có điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thực hành, vấn đáp tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định (có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
– Người đăng ký dự tuyển nộp 01 (một) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 1 kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
– Ba (03) phong bì được dán tem sẵn và ghi rõ địa chỉ liên lạc để gửi thông báo có liên quan; 03 ảnh (3×4) ghi rõ họ và tên, năm sinh ở mặt sau.
Trường hợp các thông tin về đào tạo, bồi dưỡng, đối tượng ưu tiên, điều kiện khác ghi trên Phiếu đăng ký dự tuyển không rõ hoặc chưa đủ cơ sở để thẩm định thì Hội đồng tuyển dụng thông báo đến người đăng ký dự tuyển bổ sung bản sao văn bằng, chứng chỉ hoặc hồ sơ có liên quan.
IV. THỜI HẠN, ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU
1. Thời hạn tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Thời hạn tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày: Từ ngày 30/9/2024 đến hết ngày 29/10/2024.
2. Địa điểm tiếp nhận phiếu:
Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ huyện Trà Cú (Địa chỉ: Khóm 5, thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh). Số điện thoại liên hệ: 02943.875878
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC XÉT TUYỂN:
– Dự kiến thời gian xét tuyển viên chức trong tháng 11 năm 2024. Thời gian cụ thể sẽ có thông báo sau.
– Địa điểm tổ chức thực hành, vấn đáp vòng 2, Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo sau cho các thí sinh đủ điều kiện.
* Lưu ý: Thí sinh đã nộp phiếu đăng ký dự tuyển thường xuyên theo dõi trên Trang thông tin điện tự của huyện Trà Cú để kịp thời cập nhật kịp thời các thông tin liên quan đến tuyển dụng do Ủy ban nhân dân huyện và Hội đồng tuyển dụng đăng tải.
VI. THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét tuyển viên chức phải nộp phí theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mức phí tuyển dụng cụ thể như sau:
– Dưới 100 thí sinh là 500.000 đồng/thí sinh/lần.
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh là 400.000 đồng/thí sinh/lần.
– Từ 500 thí sinh trở lên là 300.000 đồng/thí sinh/lần.
Thông báo này được đăng tải trên Báo Trà Vinh, Trang Thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh, Trang Thông tin điện tử huyện Trà Cú, Trung tâm Văn hóa – Thông tin và Thể thao huyện và niêm yết tại Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Kỹ thuật dịch vụ nông nghiệp huyện và các Trường học thuộc Ủy ban nhân dân huyện./.
*****Chi tiết cụ thể như sau:
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: tracu.travinh.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Trà Vinh. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Kỹ Sư Nông Nghiệp là gì?
Kỹ sư nông nghiệp (Agricultural engineer) là người nghiên cứu và phát triển các hoạt động liên quan đến nông nghiệp. Đồng thời, trong quá trình làm việc họ sẽ ứng dụng các biện pháp công nghệ giúp tăng trưởng bền vững, an toàn và thân thiện với môi trường. Hay nói cách khác, kỹ sư nông nghiệp là người đưa công nghệ vào quá trình trồng trọt, chăn nuôi, góp phần giảm bớt gánh nặng cho người nông dân.
Mô tả công việc của kỹ sư nông nghiệp
Ngành kỹ sư nông nghiệp đã và đang ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, rất nhiều người vẫn thắc mắc công việc này sẽ làm những gì. Có thể nói, đây là một ngành nghề vô cùng đa dạng, có thể làm ở đa lĩnh vực như:
Hoạch định các dự án
Kỹ sư nông nghiệp là người hoạch định các dự án phát triển nông nghiệp và tiến hành nghiên cứu thị trường của ngành và các sản phẩm cùng ngành có liên quan đến công nghệ. Nghiên cứu, chế tạo những trang thiết bị hiện đại, giảm sự tham gia, lao động của sức người, từ đó đem lại được hiệu suất làm việc, sản xuất hiệu quả hơn.
Quản lý các vấn đề môi trường
Kỹ sư nông nghiệp cũng cần đảm bảo môi trường làm việc an toàn, thoải mái nhằm tăng hiệu quả sản xuất của người lao động. Công việc của kỹ sư nông nghiệp còn đảm bảo việc quản lý các vấn đề về môi trường như gia cầm, động vật, thực vật và thủy hải sản,… xung quanh dự án.
Triển khai các dự án nông nghiệp
Chịu trách nhiệm quản lý, lập kế hoạch và triển khai các dự án nông nghiệp, đồng thời, họ cũng có trách nhiệm phổ biến thông tin dự án đến người dân một cách chi tiết nhất để có thể tạo công ăn việc làm và thực hiện dự án nghiên cứu một cách toàn diện và tốt nhất.
Kỹ Sư Nông Nghiệp có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
104-126,1 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Kỹ Sư Nông Nghiệp
Tìm hiểu cách trở thành Kỹ Sư Nông Nghiệp, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Đang cập nhật...Điều kiện và Lộ trình trở thành một Kỹ Sư Nông Nghiệp?
Yêu cầu tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp
Để nâng cao cơ hội trúng tuyển khi tìm việc làm Kỹ sư nông nghiệp thì bên cạnh việc hiểu rõ mô tả công việc của kỹ sư nông nghiệp thì bạn cũng cần biết những yêu cầu của nhà tuyển dụng. Cụ thể, yêu cầu tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp bao gồm các yếu tố cơ bản sau đây:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Đây là yếu tố tiên quyết mà các đơn vị tuyển dụng quan tâm hàng đầu khi tuyển kỹ sư nông nghiệp. Cụ thể, để ứng tuyển vào vị trí này, bạn cần có bằng cử nhân thuộc chuyên ngành nông – lâm nghiệp hay cảnh quan, môi trường,...
Yêu cầu về kỹ năng
Ngoài bằng cấp, kinh nghiệm thì bạn cũng nên trang bị một số kỹ năng mềm nhất định khi theo đuổi nghề kỹ sư nông nghiệp. Dưới đây là một số kỹ năng quan trọng nhất:
- Kỹ năng làm việc nhóm.
- Kỹ năng ngoại ngữ.
- Kỹ năng quản lý thời gian.
- Có khả năng chịu được áp lực công việc.
- Trung thực, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc.
- Kỹ năng tin học, công nghệ.
- Có niềm đam mê, nhiệt huyết với nghề.
Các yêu cầu khác
Công việc của kỹ sư nông nghiệp đòi hỏi kinh nghiệm thực tế cùng với khả năng sáng tạo vượt bậc. Chính vì vậy mà các đơn vị tuyển dụng thường yêu cầu kinh nghiệm có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trở lên và thường ở độ tuổi trên 30.
Lộ trình thăng tiến của kỹ sư nông nghiệp
Số năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
Dưới 1 năm |
Thực tập sinh nông nghiệp |
2,.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
1 - 4 năm |
Kỹ sư nông nghiệp |
7.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng |
4 - 8 năm |
Chuyên viên nông nghiệp |
12.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng |
8 - 10 năm |
Trưởng phòng nông nghiệp |
20.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Trên 10 năm |
Giám đốc nông nghiệp |
30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng |
1. Thực tập sinh nông nghiệp
Mức lương: 2 - 4 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Trong giai đoạn này, bạn sẽ bắt đầu với vị trí thực tập sinh. Ngày trước, các doanh nghiệp thường để sinh viên hoặc trường đào tạo chủ động liên hệ doanh nghiệp để lấy suất thực tập. Còn ngày nay, nhiều doanh nghiệp sẽ chủ động tuyển dụng thực tập sinh đều đặn mỗi năm, có lương cứng. Đa phần đây đều là những doanh nghiệp, tập đoàn lớn, mong muốn chiêu mộ tinh anh và đào tạo từ sớm, xây dựng lớp nhân sự kế thừa chất lượng cao.
>> Đánh giá: Nhiệm vụ chính mà thực tập sinh được giao phó là hỗ trợ các phòng, ban chuyên môn trong việc xử lý các vấn đề bề nổi, đơn giản. Chắc chắn doanh nghiệp sẽ không giao cho bạn công việc chuyên môn đâu vì đó còn là bí mật kinh doanh và uy tín của tổ chức nữa. Tuy vậy, nhiệm vụ mà một thực tập sinh đảm nhận cũng không hề đơn giản đâu nha. Càng ý thức trách nhiệm trong từng nhiệm vụ nhỏ, bạn càng dễ thành công chinh phục nhà tuyển dụng
2. Kỹ sư nông nghiệp
Mức lương: 7 - 12 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 4 năm
Với kinh nghiệm và hiểu biết tích lũy sau 1 - 4 năm làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí kỹ sư nông nghiệp. Vai trò của họ là kiểm tra và đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy trình trong quá trình đào tạo. Bạn sẽ tham gia vào việc đánh giá và cải thiện quy trình làm việc, xử lý các vấn đề phát sinh và đảm bảo tuân thủ các quy định và quy trình nội bộ của doanh nghiệp.
>> Đánh giá: Kỹ sư nông nghiệp có cơ hội thăng tiến qua nhiều con đường khác nhau. Họ có thể trở thành trưởng dự án hoặc chuyên gia tư vấn trong các tổ chức lớn, quản lý các dự án nông nghiệp hoặc phát triển công nghệ mới. Vị trí quản lý cấp cao như chuyên viên. Kỹ sư nông nghiệp còn có thể chuyển hướng sang nghiên cứu và phát triển, đóng góp vào cải tiến quy trình và công nghệ nông nghiệp. Ngoài ra, họ có thể tham gia vào giáo dục và đào tạo hoặc khởi nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp.
3. Chuyên viên nông nghiệp
Mức lương: 12 - 20 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 8 năm
Tiếp đó, bạn có thể tiến lên vị trí chuyên viên nông nghiệp, sau khi tích được 4 - 8 năm kinh nghiệm. Trách nhiệm của bạn sẽ tăng cường đào tạo nhóm nhân viên và đảm bảo chất lượng dịch vụ đối tác. Bạn sẽ giám sát hoạt động hàng ngày của phòng nông nghiệp, định hướng và đào tạo nhân viên, giải quyết các vấn đề phát sinh và tăng cường mối quan hệ với nhân viên.
4. Trưởng phòng nông nghiệp
Mức lương: 20 - 30 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 8 - 10 năm
Với kinh nghiệm và thành tựu trong quá trình làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí trưởng phòng nông nghiệp. Vai trò của trưởng phòng nông nghiệp là đào tạo nhóm nhân viên, đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy trình và quy định. Bạn sẽ tham gia vào quyết định chiến lược và phát triển của doanh nghiệp, cùng với việc đào tạo nhóm nhân viên và tăng cường mối quan hệ với các đối tác quan trọng.
>> Đánh giá: Trưởng phòng nông nghiệp có sức hút lớn nhờ vai trò lãnh đạo quan trọng trong việc quản lý và phát triển các dự án nông nghiệp. Vị trí này yêu cầu kỹ năng lãnh đạo, quản lý dự án và ra quyết định chiến lược, đồng thời cung cấp cơ hội để tạo ảnh hưởng tích cực đến ngành nông nghiệp. Sự đóng góp vào việc cải thiện năng suất, chất lượng sản phẩm và phát triển bền vững làm cho công việc này trở nên hấp dẫn và đầy thách thức.
5. Giám đốc nông nghiệp
Mức lương: 30 - 40 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Từ 10 năm trở lên
Sau khoảng thời gian này, bạn có thể tiến lên vị trí giám đốc nông nghiệp. Với vai trò này, bạn sẽ đảm nhận trách nhiệm đào tạo nhân viên toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm quản lý nhân viên, định hướng chiến lược, tăng cường mối quan hệ với đối tác và đạt các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp. Vị trí này liên quan đến việc đưa ra quyết định chiến lược, giám sát nhiều chi nhánh và bộ phận, và đóng góp vào sự phát triển và thành công tổng thể của doanh nghiệp.
>> Đánh giá: Giám đốc nông nghiệp có mức lương và cơ hội việc làm đáng giá nhờ vào vai trò chiến lược và ảnh hưởng lớn trong ngành nông nghiệp. Mức lương của giám đốc nông nghiệp thường phản ánh tầm quan trọng của vai trò này và có thể rất cạnh tranh, thường đi kèm với các khoản thưởng, phúc lợi và cơ hội thăng tiến.
5 bước giúp Kỹ sư nông nghiệp thăng tiến nhanh trong trong công việc
>> Xem thêm: Việc làm Kỹ sư cơ khí mới nhất
>> Xem thêm: Việc làm Kỹ sư xây dựng hiện nay
>> Xem thêm: Kỹ sư chăn nuổi mới cập nhật
>> Xem thêm: Kỹ sư phần mềm đang tuyển dụng.
>> Xem thêm: Việc làm Kỹ sư nông nghiệp tuyển dụng